SBT Tiếng Anh 11 Unit 15: Language Focus (trang 112, 113, 114)

Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 15: Language Focus trang 112, 113, 114 hay, chi tiết giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 11 dễ dàng hơn.

1 318 lượt xem


Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 15: Language Focus trang 112, 113, 114

Exercise 1. (Trang 112 - Tiếng Anh 11):

A. Below are the transcriptions of some words. Write the orthographic forms of the words. (Dưới đây là phiên âm của 1 số từ. Hãy viết dạng đúng của các từ đó.)

Đáp án:

1. understand

2. remind

3. tenth

4. persons

5. achievement

6. important

7. intense

8. friend

B. Practise reading the following sentences. Paying attention to the sounds /nt/, /nd/, /nθ/, /ns/, and/nz/. (Thực hành đọc các câu sau đây. Chú ý các âm /nt/, /nd/, /nθ/, /ns/ và /nz/.)

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy đã đi vắng. Và anh ấy đã không bao giờ quay trở lại.

2. Bạn không thể nói rằng bạn đã không được cảnh báo.

3. Tạm biệt, Florence. Hẹn gặp bạn trong một tháng nữa.

4. Cô ấy sẽ trở lại vào ngày mùng mười, ông Bums ạ.

Exercise 2. (Trang 112 - Tiếng Anh 11): Complete the conversation with the correct form of can/be able to. (Hoàn thành đoạn hội thoại sau với dạng đúng của can/be able to.)

Đáp án:

1. been able to come

2. can walk / am able to walk

3. can go / will be able to go

4. to be able to get

5. been able to do

Hướng dẫn dịch:

Harriet: Chào David. Tôi xin lỗi vì tôi đã không thể đến thăm bạn hôm trước. Gần đây tôi bận lắm. Bạn có khỏe không?

David: Tôi ổn, có thể đi bộ lòng vòng quanh đây được. Bác sĩ nói tôi có thể quay trở lại làm việc sớm. Nó sẽ thật tốt đẹp nếu có thể ra ngoài. Tôi ghét bị giữ lại ở đây như thế này. Tôi đã không thể làm bất cứ điều gì thú vị.

Exercise 3. (Trang 112 - Tiếng Anh 11): Complete the sentences with the correct form of could/be able to. Use the negative if necessary. (Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của could/be able to. Sử dụng dạng phủ định nếu cần.)

Đáp án:

1. couldn’t

2. was able to

3. could

4. could / was able to

5. were able to

6. couldn’t / wasn’t able to

Hướng dẫn dịch:

1. Đột nhiên tất cả đèn đều vụt tắt. Chúng tôi không thấy gì cả.

2. Máy tính đã chạy sai, nhưng may mắn thay Emma đã có thể sửa nó chạy cho đúng.

3. Đã có một bữa tiệc lớn tối qua. Bạn có thể nghe nhạc cách đó nửa dặm.

4. Tôi đã học đọc nhạc khi còn là một đứa trẻ. Tôi đã có thể đọc khi tôi lên năm.

5. Mọi người đã nghe cảnh báo về lũ lụt, và họ đã có thể di chuyển kịp thời.

Exercise 4. (Trang 112 - Tiếng Anh 11): Add the tags to complete the sentences. (Thêm câu hỏi đuôi để hoàn thành các câu.)

Đáp án:

1. aren’t they?

2. have you?

3. isn’t it?

4. are there?

5. aren’t you?

6. didn't you?

7. can’t we?

8. was it?

Hướng dẫn dịch:

1. Những cái xúc xích này ngon, đúng không? - Chắc chắn là vậy.

2. Bạn đã không sống ở đây lâu rồi, phải không? - Không, chỉ ba tháng thôi.

3. Đó là một khu vườn lớn, phải không? - Vâng, có rất nhiều khoảng không gian.

4. Vẫn chưa có nhiều người ở đây, phải không? - Không, nhưng vẫn còn rất sớm mà.

5. Bạn là bạn của Rachel phải không? - Vâng, tôi là Vicky.

6. Bạn đã ngồi vào một chiếc xe thể thao phải không? - Đúng rồi.

7. Chúng ta có thể ngồi trên cỏ không? - Tôi nghĩ nó đủ khô ráo đấy.

8. Dự báo thời tiết không chính xác lắm phải không? - Không, không phải vậy.

Exercise 5. (Trang 112 - Tiếng Anh 11): Complete the conversation by putting in the question tags. (Hoàn thành đoạn hội thoại bằng cách thêm câu hỏi đuôi.)

Đáp án:

1. do you?

2. don't you?

3. haven't I?

4. aren't you?

5. do you ?

6. does it?

7. is there?

8. can you?

Hướng dẫn dịch:

Emma: Bạn không thực sự muốn đi chơi với tôi nữa à?

Matthew: Tất nhiên là tôi sẽ đi. Nhưng đôi khi tôi cần đôi chút riêng tư.

Emma: Bạn có nhiều thời gian cho chính mình không?

Matthew: Emma, bạn biết tôi cảm thấy thế nào với bạn. Tôi đã nói với bạn là tôi có nhiều thời gian mà phải không?

Emma: Đúng. Và bạn cảm thấy vui vẻ chứ? Bạn không phiền phải không? Điều này sẽ không làm phiền bạn chứ?

Matthew: Tại sao chúng ta lại cãi nhau? Không đáng cãi nhau mà phải không?

Emma: Bạn không bao giờ có thể nhìn vào mọi thứ từ quan điểm của tôi cả, phải chứ?

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 11 chi tiết, hay khác:

Reading trang 110, 111, 112 SBT Tiếng Anh 11: Read the passage and choose the best option A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions...

Speaking trang 114 SBT Tiếng Anh 11: Talk about the milestones in China’s space programme, using the information in the table below...

Writing trang 115 SBT Tiếng Anh 11: Write a biography of Ricky Martin, a famous American pop singer, using the prompts given...

1 318 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: