SBT Ngữ văn 7 Bài tập tiếng Việt trang 37,38 - Cánh diều

Với giải sách bài tập Ngữ Văn lớp 7 Bài tập tiếng Việt trang 37,38 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Ngữ Văn 7.

1 941 lượt xem
Tải về


Giải SBT Ngữ văn 7 Bài tập tiếng Việt trang 37,38 - Cánh diều

Câu 1 trang 37 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 2 (Bài tập 1, SGK) Tìm từ Hán Việt trong những câu dưới đây (trích tuỳ bút Cây tre Việt Nam của Thép Mới). Xác định nghĩa của các từ Hán Việt đã tìm được và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên các từ đó.

a) Tre ấy trông thanh cao, giản dị... như người.

b) Dưới bóng tre xanh,... người dân cày ... dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.

c) Tre là cánh tay của người nông dân.

d) Tre là thẳng thắn, bất khuất.

Trả lời:

Các từ Hán Việt trong các câu sau và nghĩa của các từ Hán Việt, nghĩa của mỗi yếu tố tạo nên các từ đó là:

a. Tre ấy trong thanh caogiản dị…như người (Thép Mới)

→ Thanh: trong sạch, cao: vươn lên, thanh cao: trong sạch vượt trộigian

→ Giản dị: Đơn giản, dễ dàng

b. Dưới bóng tre xanh, ta gần gũi một nền văn hóa lâu đời, người dân cày…dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. (Thép Mới)

→ Văn hóa: Phát triển, đẹp đẽ hơn

c. Tre là cánh tay của người nông dân (Thép Mới)

→ Nông: ruông, dân: người làm, nông dân: người làm ruộng.

d. Tre là thẳng thắn, bất khuất (Thép Mới) 

→ Bất: không, khuất: khuất phục, bất khuất: không chịu khuất phục

Câu 2 trang 38 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 2 Tìm ba từ ghép Hán Việt có yếu tố cấu tạo là bất (như bất trong bất khuất) và ba từ từ ghép Hán Việt có yếu tố cấu tạo là nông (như nông trong nông dân). Xác định nghĩa của các từ tìm được.

Trả lời:

- Ba từ ghép Hán Việt có yếu tố cấu tạo là bất (như bất trong bất khuất):

+ Bất an: không yên ổn

+ Bất khả: không thể

+ Bất đồng: không cùng quan điềm

- Ba từ từ ghép Hán Việt có yếu tố cấu tạo là nông (như nông trong nông dân):

+ Nông viên: đồn điền trang trại

+ Nông sản: sản phẩm nông nghiệp

+ Nông binh: lính là nông dân.

Câu 3 trang 38 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 2 (Bài tập 3, SGK) Chọn các từ trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống:

(phu nhân, vợ)

Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và .

Về nhà, ông lão đem câu chuyện kể cho  nghe.

(phụ nữ, đàn bà)

 Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.

Giặc đến nhà,  cũng đánh.

(nhi đồng, trẻ em)

Ngoài sân,  đang vui đùa.

Các tiết mục của đội văn nghệ  thành phố được cổ vũ nhiệt liệt.

Trả lời:

- Tham dự buổi chiêu đãi có ngại đại sứ và phu nhân

- Về nhà ông lão đem chuyển kể cho vợ nghe

- Phụ nữ Việt Nam, anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang

- Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh 

- Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa

- Các tiết mục của đội văn nghệ nhi đồng thành phố được cổ vũ nhiệt tình 

Câu 4 trang 38 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 2 Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu dưới đây. Nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó.

a. Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất phục. (Thép Mới)

b. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. (Thép Mới)

Trả lời:

a. Biện pháp so sánh: con người không chịu khuất phục – tre mọc thẳng.

Tác dụng: Nhấn mạnh sự mạnh mẽ ngay thẳng của nhân dân Việt Nam trong kháng chiến, đó là phẩm chất cương trực, kiên cường, bất khuất.

b. Biện pháp nhân hóa: Tre xung phong, giữ làng, giữ nước,.. tre hi sinh bảo vệ con người.

Biệp pháp điệp từ: tre.

Tác dụng: Nhấn mạnh cây tre mang tầm vóc dũng sĩ, xả thân bảo vệ quê hương đất nước. Tre là biểu tượng tuyệt đẹp về đất nước và con người Việt Nam anh hùng, về người nông dân cần cù, dũng cảm, giàu tình yêu quê hương đất nước.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Ngữ Văn lớp 7 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

1 941 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: