Sách bài tập Lịch sử 11 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV)
Với giải sách bài tập Lịch sử 11 Bài 10: Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Lịch sử 11 Bài 10.
Giải SBT Lịch sử 11 Bài 10: Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV)
Câu 1 trang 45 SBT Lịch Sử 11: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
A. mô hình nhà nước quân chủ quý tộc không còn phù hợp với yêu cầu phát triển mới của đất nước.
B. tình hình kinh tế - xã hội Đại Việt đã phục hồi và phát triển ổn định trong mọi lĩnh vực.
C. hệ thống hành chính hoạt động yếu kém, gây khó khăn trong kiểm soát quyền lực ở trung ương.
D. sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Minh, nhà Lê sơ gặp nhiều khó khăn về kinh tế - xã hội.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
2 trang 45 SBT Lịch Sử 11: Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông bao gồm các lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh tế và chính trị.
B. Văn hoá và giáo dục.
C. Toàn diện về mọi mặt.
D. Thể chế và quan chế.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
3 trang 45 SBT Lịch Sử 11: Năm 1484, nhà Lê sơ lập bia Tiến sĩ nhằm
A. vinh danh những bậc hiền tài.
B. thờ cúng các anh hùng dân tộc.
C. vinh danh những anh hùng dân tộc.
D. ghi danh những người đậu tiến sĩ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A. chia cả nước Đại Việt thành 13 đạo Thừa tuyên.
B. ban hành bộ Luật Hồng Đức để bảo vệ chính quyền.
C. bỏ các chức Tể tướng, Hành khiển, lập sáu bộ do vua quản lí.
D. đặt quy chế hoạt động của quan lại ở trung ương và địa phương.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A. định kì phân chia ruộng đất công làng xã.
B. làm suy yếu thế lực kinh tế của địa chủ.
C. hạn chế ruộng đất tập trung trong tay địa chủ.
D. tăng cường quyền lực chính quyền địa phương.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Lời giải:
Câu 3 trang 46 SBT Lịch Sử 11: Hoàn thành sơ đồ dưới đây về nội dung cải cách của vua Lê Thánh Tông.
Lời giải:
♦ Về chính trị và hành chính
- Ở Trung ương:
+ Xóa bỏ hầu hết các chức quan đại thần. Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành.
+ Hoàn thiện Lục bộ, đặt Lục tự, lục khoa và hoàn thiện các cơ quan trung ương.
- Địa phương: xóa bỏ 5 đạo; chia cả nước thành 13 thừa tuyên và phủ Trung Đô (Thăng Long)
- Bộ máy quan lại:
+ Tuyển chọn quan lại thông qua khoa cử; kiểm tra năng lực định kì.
+ Trọng dụng những người có năng lực và phẩm chất tốt.
♦ Về quân sự
- Năm 1466, vua Lê Thánh Tông cải tổ hệ thống quân đội.
- Ở các đạo, nhà vua cho đổi 5 vệ quân thời vua Lê Thái Tổ thành 5 phủ, dưới mỗi phủ chia thành vệ quản các sở đội.
- Cho đặt quân lệnh để thường xuyên tập trận và đặt các kì thi võ để tuyển chọn tướng sĩ phục vụ quân đội.
♦ Về kinh tế
- Năm 1477, vua Lê Thánh Tông ban hành chính sách lộc điền và quân điền.
- Thể lệ thuế khoá được nhà nước quy định theo hạng.
- Việc canh nông được khuyến khích.
- Nhà nước đặt Hà đê quan và Khuyến nông quan để quản lí việc đê điều, nông nghiệp, đặt Đồn điền quan để khuyến khích việc khẩn hoang, mở rộng diện tích.
♦ Về luật pháp
- Năm 1483, vua Lê Thánh Tông cho ban hành bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức) gồm 722 điều. Nội dung bộ luật quy định những vấn đề về hình sự, dân sự, đất đai, hôn nhân gia đình, tố tụng.
- Nhiều truyền thống, phong tục, tập quán tốt đẹp của dân tộc đã được thể chế hoá thành các điều luật.
♦ Về văn hoá - giáo dục
- Nho giáo được vua Lê Thánh Tông đặt làm hệ tư tưởng chính thống.
- Giáo dục, khoa cử được chú trọng.
+ Nhà vua cho trùng tu và mở rộng Quốc Tử Giám, Nhà Thái học; mở rộng hệ thống trường học công đến cấp phủ, huyện; định phép thi Hương, thi Hội quy củ.
+ Năm 1484, vua Lê Thánh Tông bắt đầu cho dựng bia Tiến sĩ nhằm đề cao Nho học và tôn vinh các bậc trí thức Nho học đỗ đại khoa.
Lời giải:
Giữa thế kỉ XV, trước bối cảnh đất nước có nhiều bất ổn, vua Lê Thánh Tông đã đảm nhận sứ mệnh thực hiện một cuộc cải cách lớn, phải xây dựng một nhà nước pháp quyền vững mạnh, trước mắt là thực hiện một cuộc cải cách hành chính để giải phóng sức dân, an dân và giữ nước. Cải cách hành chính nhằm xây dựng một cơ cấu tổ chức nhà nước phong kiến tập quyền vững mạnh, đủ sức đáp ứng được yêu cầu bảo vệ và phát triển đất nước; “pháp trị đi đối với nhân trị là tư tưởng xuyên suốt quá trình cải cách.
Để phát huy hiệu lực của bộ máy nhà nước, vua Lê Thánh Tông xây dựng quy chế vận hành hệ thống chính quyền trên nguyên tắc quyền lực tối cao thuộc về nhà vua, các cơ quan giúp việc chỉ có vai trò tư vấn. Năm 1466, vua Lê Thánh Tông bỏ đơn vị trấn, lộ, đặt cả nước thành 13 Thừa tuyên. Đến năm 1489, triều đình đã “xác định được bản đồ toàn quốc, 13 xứ thừa tuyên, 52 phủ, 178 huyện, 50 châu, 20 hương, 36 phường, 6 851 xã, 322 thôn, 637 trang, 40 sách, 40 động, 30 nguồn, 30 trường”; các xã thì quy định quy mô lớn nhỏ để quản lí. Như vậy, lúc này bắt đầu hình thành chính quyền 4 cấp và tồn tại cho đến tận ngày nay. Bộ Luật Hồng Đức - Quốc triều hình luật được hoàn chỉnh và ban hành dưới triều vua Lê Thánh Tông quy định rất rõ ràng không chỉ hình luật mà về cả các triều nghi, triều phục.
Công cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông không chỉ có ý nghĩa chấn chỉnh bộ máy mà còn làm biến chuyển toàn bộ các hoạt động của quốc gia, làm cho vương triều vững mạnh và đất nước trở nên hưng thịnh nhất trong lịch sử trung đại Việt Nam.
- Kết quả cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông:
+ Xây dựng được hệ thống hành chính thống nhất trên phạm vi cả nước theo hướng tinh gọn, phân cấp, phân nhiệm minh bạch, có sự ràng buộc và giám sát lẫn nhau, bảo đảm sự chỉ đạo và tập trung quyền lực của chính quyền trung ương và của nhà vua.
+ Các hoạt động kinh tế, pháp luật, quân sự, văn hoá, giáo dục đều đạt được tiến bộ hơn hẳn so với các thời trước đó.
- Tư tưởng cải cách của Lê Thánh Tông vẫn còn giá trị trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay
Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử 11 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 9: Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ
Bài 11: Cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – Friends Global
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - Friends Global
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 Friends Global đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 11 Friends Global theo Unit có đáp án
- Giải sgk Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Chân trời sáng tạo