Số hiệu: | 51/2009/TT-BNNPTNT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Diệp Kỉnh Tần |
Ngày ban hành: | 21/08/2009 | Ngày hiệu lực: | 05/10/2009 |
Ngày công báo: | 04/09/2009 | Số công báo: | Từ số 431 đến số 432 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Thể thao, Y tế | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
19/07/2016 |
1. Trách nhiệm:
a) Đăng ký kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y và chấp hành việc kiểm tra theo các quy định tại Thông tư này.
b) Cung cấp đầy đủ thông tin, hồ sơ có liên quan và tạo điều kiện thuận lợi để cơ quan kiểm tra thực hiện nhiệm vụ.
c) Thường xuyên duy trì, đảm bảo các điều kiện trong sản xuất, kinh doanh thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y đã được chứng nhận.
d) Nghiêm túc sửa chữa các sai sót đã nêu trong Biên bản của cơ quan kiểm tra.
đ) Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn về sản xuất, kinh doanh thuốc thú y do cơ quan quản lý nhà nước về thú y tổ chức
e) Nộp phí, lệ phí theo quy định.
2. Quyền hạn:
Được quyền khiếu nại khi không đồng ý với kết luận trong biên bản kiểm tra, kết quả kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y.
1. Trách nhiệm:
a) Thực hiện kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y theo đúng các quy định tại Thông tư này.
b) Bảo đảm khách quan và công bằng trong hoạt động kiểm tra, cấp giấy chứng nhận.
c) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất đối với cơ sở đã được cấp giấy chứng nhận khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d) Xử lý vi phạm, giải quyết các khiếu nại tố cáo theo qui định của pháp luật
2. Quyền hạn:
a) Cấp hoặc thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y theo quy định.
b) Giám sát và yêu cầu cơ sở khắc phục những thiếu sót về điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y.
c) Yêu cầu cơ sở cung cấp hồ sơ, tài liệu và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra việc chấp hành các quy định của Thông tư này và các văn bản qui phạm pháp luật khác có liên quan về sản xuất, kinh doanh thuốc thú y.
RESPONSIBILITIES AND RIGHTS OF INVOLVED PARTIES
Article 17. Responsibilities and rights of producers and sellers of veterinary drugs
1. Responsibilities:
a) Apply for the inspection and certification of eligibility for production and sale of veterinary drugs and materials, and bear the inspection as regulated in this Circular.
b) Provide information and relevant documents in sufficient manner, and facilitate the inspection agencies in performing their duties.
c) Maintain the compliance with requirements for production and sale of veterinary drugs as per the issued certificate.
d) Rectify any deficiencies stated in the written record on inspection made by the inspection agency.
dd) Attend training courses in production and sale of veterinary drugs which are organized by state veterinary agencies.
e) Pay fees and charges as regulated.
2. Rights:
Have the right to make complaint against the conclusion stated in the written record on inspection or inspection results of criteria of veterinary hygiene.
Article 18. Responsibilities and rights of inspection agencies
1. Responsibilities:
a) Conduct the inspection and certification of eligibility for production and sale of veterinary drugs and materials in compliance with this Circular.
b) Ensure the objectiveness and the impartialness in the course of inspection and issuance of certificates of eligibility.
c) Conduct the periodical inspection and the unscheduled inspection of a given establishment that possesses a certificate of eligibility at the request of the competent state agencies.
d) Take action against violations and handle complaints and denunciation as regulated by laws.
2. Rights:
a) Issue or revoke certificates of eligibility for production and sale of veterinary drugs as regulated.
b) Supervise and request producers and sellers of veterinary drugs to rectify their deficiencies in the production and sale of veterinary drugs.
c) Request relevant establishments to provide documents and facilitate the inspection of the compliance with regulations stated in this Circular and other legislative documents relating to the production and sale of veterinary drugs.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực