Thông tư số 40/2017/TT-BQP của Bộ Quốc phòng: Công bố danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Quốc phòng theo quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ
Số hiệu: | 40/2017/TT-BQP | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Quốc phòng | Người ký: | Phan Văn Giang |
Ngày ban hành: | 23/02/2017 | Ngày hiệu lực: | 10/04/2017 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/01/2019 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 40/2017/TT-BQP ban hành danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Quốc phòng theo Nghị định 187/2013.
Theo đó, danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thuộc quản lý của Bộ Quốc phòng tại Thông tư số 40/2017 gồm có các loại như
+ Vũ khí sinh học, hóa học, nguyên tử, hạt nhân, vũ khí phóng xạ, vũ khí hủy diệt, vũ khí giết người hàng loạt và các dây chuyền công nghệ sản xuất ra các loại vũ khí này
+ Xe chuyên dùng quân sự.
+ Dây chuyền công nghệ chuyên dùng sản xuất, sửa chữa vũ khí, đạn, thuốc nổ quân sự, trang bị quân sự.
+ Trang thiết bị đặc chủng chuyên dùng quân sự của các lực lượng đặc nhiệm, đặc công, trinh sát, tình báo, hóa học.
+ Áo giáp chống đạn, mũ chống đạn, mặt nạ phòng độc, quần áo đặc chủng, khí tài lặn chuyên dùng quân sự.
+ Các tài liệu, sơ đồ, hình vẽ chuyên dùng quân sự.
Thông tư 40 này thay thế cho Quyết định 80/2006/BQP công bố danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, nhập khẩu. So với Quyết định 80 này thì Thông tư 40/BQP đã bổ sung nhiều hàng hóa do Bộ Quốc phòng quản lý cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, đa số là những hàng hóa chưa có mã số HS như: Thiết bị tác chiến điện tử, phá sóng, gây nhiễu, chặn thu, giám sát thông tin vô tuyến điện và thông tin vệ tinh... chuyên dùng quân sự; Xe chuyên dùng quân sự; Dù, mũ chuyên dùng; Các hệ thống vũ khí được điều khiển bằng (tia) năng lượng (cao); Ra đa chuyên dùng quân sự.
Thông tư 40/2017/TT-BQP về danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thuộc quản lý của Bộ Quốc phòng có hiệu lực ngày 10/4/2017.
Văn bản tiếng việt
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2017/TT-BQP |
Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2017 |
CÔNG BỐ DANH MỤC CỤ THỂ HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ QUỐC PHÒNG THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP NGÀY 20/11/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục kế hoạch và Đầu tư,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định.
Điều 1. Công bố danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Quốc phòng theo quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài (có danh mục cụ thể kèm theo).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 04 năm 2017 và thay thế Quyết định số 80/2006/QĐ-BQP ngày 09/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về công bố danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CỤ THỂ HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ QUỐC PHÒNG THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP NGÀY 20/11/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2017/TT-BQP ngày 23/02/2017 của Bộ trưởng BQP)
Chương |
Nhóm |
Phân nhóm |
Mô tả hàng hóa |
|
36 |
3601 |
00 |
00 |
Vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), bột nổ đẩy |
36 |
3602 |
00 |
00 |
Thuốc nổ đã điều chế, trừ bột nổ đẩy |
36 |
3603 |
00 |
00 |
Thuốc phóng, thuốc nổ, ngòi an toàn, ngòi nổ, ống nổ, kíp nổ, hạt nổ (hạt lửa), bộ lửa nụ xòe (nụ xùy), bộ phận đánh lửa, kíp nổ điện, dây nổ, dây cháy chậm, phụ kiện gây nổ chuyên dùng quân sự. |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Thiết bị tác chiến điện tử, phá sóng, gây nhiễu, chặn thu, giám sát thông tin vô tuyến điện và thông tin vệ tinh... chuyên dùng quân sự: - Các trang thiết bị điện tử đối phó và phản đối phó (nghĩa là các trang thiết bị được thiết kế để phát ra những tín hiệu sai lầm, giả tạo, gây nhiễu cho các bộ phận ghi nhận ra-đa hay sóng radio truyền thông, hoặc là gây trở ngại cho việc tiếp nhận, vận hành hay giảm hiệu lực các thiết bị điện tử của đối phương bao gồm các trang thiết bị đối phó) bao gồm các trang thiết bị gây nhiễu và chống gây nhiễu; - Các trang thiết bị hay hệ thống điện tử thiết kế cho mục đích giám sát, kiểm tra phổ sóng điện từ dùng cho các mục đích về tình báo và an ninh quân sự hoặc là chống lại chính sự giám sát và kiểm tra đó; - Các trang thiết bị dùng cho biện pháp đối phó dưới nước, kể cả các việc phát tín hiệu nghi trang, nhiễu, các trang thiết bị được thiết kế để tạo ra các tín hiệu giả, sai lầm làm lạc hướng các thiết bị tiếp nhận sóng siêu âm; - Các trang thiết bị bảo mật dữ liệu, xử lý dữ liệu, truyền và phát tín hiệu dùng trong các quá trình mã hóa, giải mã để bảo vệ thông tin bí mật nhà nước (trừ các sản phẩm mật mã dân sự); - Các trang thiết bị dùng trong việc nhận diện, chứng thực, tạo nạp và quản lý khóa, sản xuất và phân phối trang thiết bị mật mã để bảo vệ thông tin bí mật nhà nước. - Các thiết bị dẫn hướng và lái chuyên dùng quân sự (như dẫn hướng, lái tên lửa); - Các bộ khử biến điệu dùng kỹ thuật số được thiết kế đặc biệt cho các tín hiệu về tình báo. - Máy thông tin quân sự, máy chỉ huy chuyên dùng quân sự các loại. |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Xe chuyên dùng quân sự Các bộ phận và phương tiện vận chuyển đường bộ liên quan được thiết kế đặc biệt hay thay đổi chỉ để sử dụng cho quân sự: - Xe cứu hộ, xe kéo, xe vận chuyển các hệ thống vũ khí và trang thiết bị khí tài chuyên dùng quân sự (không kiểm soát các xe dân sự hay xe tải được thiết kế và thay đổi có bọc sắt và bảo vệ chống nổ để vận chuyển tiền hoặc đá quý, kim loại quý). |
87 |
8710 |
00 |
00 |
Xe tăng, xe lội nước và các loại xe chiến đấu bọc thép khác, loại cơ giới, có hoặc không lắp kèm vũ khí và bộ phận của các loại xe này. |
88 |
8802 |
|
|
Máy bay chiến đấu, máy bay trực thăng vũ trang các loại, phương tiện bay (chỉ kể các loại có gắn trang thiết bị, vũ khí để chiến đấu); Các máy bay khác và các phương tiện vận chuyển nhẹ hơn không khí (Các khí cầu hay tàu không gian dựa vào không khí nóng hay các khí nhẹ hơn không khí (ví dụ như hê-li-um hay hy-đrô-gen) để bay lên) được thiết kế đặc biệt hay biến đổi để sử dụng trong quân sự, bao gồm máy bay dùng cho thám thính quân sự, tấn công, huấn luyện, vận tải và thả quân trang, quân dụng, hỗ trợ hậu cần và các bộ phận liên quan được thiết kế đặc biệt chuyên dùng quân sự. |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Dù chuyên dùng cho tác chiến cá nhân, thả đồ tiếp vận hoặc làm giảm tốc máy bay được thiết kế đặc biệt chuyên dùng quân sự. |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Các mũ chuyên dùng và các loại mặt nạ bảo vệ và các bộ phận liên quan được thiết kế đặc biệt cho mục đích quân sự, các trang thiết bị duy trì áp suất để giúp cho việc thở và các trang phục dùng trong máy bay chiến đấu; các trang phục chống gia trọng, các bộ phận để biến đổi ô-xy lỏng thành khí dùng trong máy bay hay hỏa tiễn và các thiết bị đẩy để giúp phi hành đoàn được bắn ra khỏi máy bay chiến đấu trong các trường hợp khẩn cấp. |
89 |
8906 |
10 |
00 |
Các loại tàu chiến và tàu (trên mặt nước hay tàu ngầm) được thiết kế đặc biệt hay thay đổi để sử dụng cho việc phòng thủ hay tấn công, cho dù có được biến đổi hay không để sử dụng cho các mục đích phi quân sự, bất kể hiện trạng là đang hoạt động hay được sửa chữa, và cho dù có chứa các hệ thống phóng vũ khí hay không, hoặc là các phần bọc thép và nguyên thân hay một phần thân (tàu) của các loại tàu đó. |
93 |
9301 |
|
|
Vũ khí quân sự (không kể các loại vũ khí đã xác định tại nhóm 8710.00.00 và nhóm 9302.00.00) |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Vũ khí sinh học, hóa học, nguyên tử, hạt nhân, vũ khí phóng xạ, vũ khí hủy diệt, vũ khí giết người hàng loạt và các dây chuyền công nghệ sản xuất ra các loại vũ khí này. |
93 |
9301 |
10 |
00 |
Vũ khí pháo binh (ví dụ súng cối và súng moóc trê...) |
93 |
9301 |
20 |
00 |
Bệ phóng tên lửa, súng phun lửa, súng phóng lựu đạn, ống phóng ngư lôi và các loại súng phóng tương tự |
93 |
9302 |
00 |
00 |
Súng lục ổ quay và súng lục (trừ các loại thuộc nhóm 93.03 hoặc 93.04) |
93 |
9305 |
10 |
00 |
Bộ phận và phụ kiện của các loại vũ khí thuộc nhóm 9302.00.00 |
93 |
9305 |
91 |
00 |
Bộ phận và phụ kiện của các loại vũ khí thuộc nhóm 9301 |
93 |
9306 |
|
|
Bom, lựu đạn, thủ pháo, ngư lôi, thủy lôi, mìn, tên lửa, róc-két, hỏa tiễn và các loại đạn dược tương tự và các bộ phận của chúng; đạn cát tút (cartridge), các loại đạn khác và đầu đạn và các bộ phận của chúng kể cả nùi đạn ghém và nùi đạn cát tút (cartridge). |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Các hệ thống vũ khí được điều khiển bằng (tia) năng lượng (cao), các mô hình thử nghiệm hay các trang thiết bị chống trả, hoặc có liên quan và các bộ phận được thiết kế đặc biệt chuyên dùng quân sự có cùng công dụng như sau: + Các hệ thống la-de được thiết kế đặc biệt cho việc tiêu hủy hay để thu hồi lệnh hủy diệt mục tiêu; + Các hệ thống phát tia hạt có khả năng phá hủy mục tiêu hay có tác dụng thu hồi lệnh hủy diệt mục tiêu; + Các hệ thống tạo các sóng tần số radio (RF) với năng lượng cao có khả năng phá hủy mục tiêu hay có tác dụng thu hồi lệnh hủy diệt mục tiêu; + Các trang thiết bị được thiết kế đặc biệt để phát hiện, nhận dạng, hay để chống lại việc phát hiện, nhận dạng; |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Dây chuyền công nghệ chuyên dùng sản xuất, sửa chữa vũ khí, đạn, thuốc nổ quân sự, trang bị quân sự. |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Ra đa chuyên dùng quân sự các loại (ra đa quan sát, cảnh giới,...) |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Khí tài trinh sát NBC có tích hợp các nguồn phóng xạ, nguồn phóng xạ các loại có đương lượng lớn hơn đương lượng của ngành Y tế và có chu kỳ bán phân rã dài chuyên dùng quân sự; Khí tài vượt sông, dò mìn, khí tài quang học, khí tài công binh được thiết kế đặc biệt chuyên dùng cho quân sự. |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Trang thiết bị đặc chủng chuyên dùng quân sự của các lực lượng đặc nhiệm, đặc công, trinh sát, tình báo, hóa học. |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Các trang thiết bị xử lý hình ảnh được thiết kế đặc biệt cho mục đích quân sự, cùng với các bộ phận, phụ tùng của chúng |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Các tài liệu, sơ đồ, hình vẽ... chuyên dùng quân sự |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Phần mềm được thiết kế đặc biệt cho: + Mô hình hóa, giả lập hay đánh giá các hệ thống vũ khí quân sự; + Sự phát triển, giám sát, bảo trì, hay cập nhật các phần mềm nằm trong các hệ thống vũ khí quân sự; + Mô hình hóa hay giả lập các tình huống hành quân quân sự; + Các ứng dụng cho chỉ huy, truyền thông, điều khiển và tình báo hay chỉ huy, truyền thông, điều khiển, máy tính và tình báo chuyên dùng quân sự; + Phần mềm để xác định tính hiệu quả của các vũ khí sinh học, vũ khí hóa học, nguyên tử và vũ khí quy ước; |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Phụ tùng, vật tư chuyên dùng thay thế cho vũ khí, khí tài quân sự |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Áo giáp chống đạn, mũ chống đạn, mặt nạ phòng độc, quần áo đặc chủng, khí tài lặn chuyên dùng quân sự. |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Quân phục của các lực lượng vũ trang (bao gồm cả quân phục thường dùng, dã ngoại, nghi lễ, mũ và quân hiệu, phù hiệu, cấp hiệu) không áp dụng đối với trường hợp sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài (trường hợp này áp dụng theo Thông tư 49/2015/TT-BCT ngày 21/12/2015 của Bộ Công Thương quy định về hoạt động sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài). |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Trang bị bổ trợ cho huấn luyện và chiến đấu (mô hình súng đạn, vũ khí, nghi binh, ngụy trang; Các thiết bị đặc biệt sử dụng cho việc huấn luyện và giả lập các tình huống quân sự, các bộ phận giả lập được thiết kế đặc biệt cho việc huấn luyện sử dụng hỏa lực và vũ khí. |
Tùy theo tính chất, mức độ, yêu cầu quản lý và thực tế triển khai thực hiện Bộ Quốc phòng điều chỉnh danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Quốc phòng trong từng thời kỳ đảm bảo hiệu quả, phù hợp.
MINISTRY OF NATIONAL DEFENCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 40/2017/TT-BQP |
Hanoi, February 23, 2017 |
CIRCULAR
LIST OF GOODS BANNED FROM IMPORT AND EXPORT UNDER THE MANAGEMENT OF MINISTRY OF NATIONAL DEFENCE AS PRESCRIBED IN THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 187/2013/ND-CP DATED NOVEMBER 20, 2013
MINISTER OF NATIONAL DEFENCE
Pursuant to the Government’s Decree No. 34/2016/ND-CP dated May 14, 2016 detailing a number of articles of, and providing measures for implementing, the Law on Promulgation of Legislative Documents;
Pursuant to the Government’s Decree No. 35/2013/ND-CP dated April 22, 2013 defining Functions, Tasks, Powers and Organizational Structure of Ministry of National Defence;
Pursuant to the Government’s Decree No. 187/2013/ND-CP dated November 20, 2013 detailing the implementation of the Commercial Law regarding international goods trading and goods purchase, sale, processing and transit agency activities with foreign countries;
At the request of Director of Department of Planning and Investment,
Minister of National Defence makes decision to:
Article 1. Promulgate the list of goods banned from import and export under the management by Ministry of National Defence as prescribed in the Government’s Decree No. 187/2013/ND-CP dated November 20, 2013 detailing the implementation of the Commercial Law regarding international goods trading and goods purchase, sale, processing and transit agency activities with foreign countries (the list is enclosed herewith).
Article 2. This Circular takes effect as from April 10, 2017 and supersedes Decision No. 80/2006/QD-BQP dated May 09, 2006 by the Minister of National Defence on the list of goods banned from import and export.
Article 3. Heads of relevant agencies, organizations and enterprises and relevant individuals shall assume responsibility to implement this Circular./.
|
PP. MINISTER |
APPENDIX
LIST OF GOODS BANNED FROM IMPORT AND EXPORT UNDER THE MANAGEMENT OF MINISTRY OF NATIONAL DEFENCE AS PRESCRIBED IN THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 187/2013/ND-CP DATED NOVEMBER 20, 2013
(Enclosed with the Circular No. 40/2017/TT-BQP dated February 23, 2017 by Minister of National Defence)
Chapter |
Heading |
Subheading |
Description |
|
36 |
3601 |
00 |
00 |
Explosives (other than industrial explosives), propellant powders |
36 |
3602 |
00 |
00 |
Prepared explosives, other than propellant powders |
36 |
3603 |
00 |
00 |
Propellants, explosives, safety fuses, detonating fuses, detonating tubes, detonating caps, primers, percussion caps, igniters, electric detonators, detonating cords, slow igniter cords, and explosive spare parts specialized in military sector. |
HS CODES ARE UNAVAILABLE |
|
|
|
Electronic warfare equipment, jammers, devices used for preventing radio receipt and monitoring radio information and satellite information, etc. specialized in military sector: - Electronic countermeasures and electronic counter-countermeasures or electronic protective measures (i.e. devices designed to trick or deceive or interfere in operations of radar or radio receivers, or cause obstruction to the receipt or operation, or weaken an enemy’s electronic devices, including countermeasures), including jamming devices and anti-jamming devices; - Electronic equipment or systems designed to monitor or control electromagnetic spectrums used for intelligence and military security purposes or for coping with such monitoring or control; - Underwater countermeasure devices, including senders of blind signals, jammers and devices designed to generate false or misleading signals diverting ultrasonic receivers; - Devices designed to secure, process, transmit and generate signals used in encryption and decryption activities so as to protect state secrets (excluding civil cryptography products); - Devices used for identifying, verifying, creating and managing private keys, manufacturing and distributing cryptography products for protecting state secrets. - Guiding and steering devices used in military sector (such as missile guidance systems); - Digital demodulators specially designed to receive signals intelligence. - Military communication means and specialized military command and control systems of various kinds. |
HS CODES ARE UNAVAILABLE |
|
|
|
Military vehicles Relevant road transport vehicles and parts specially designed or modified for military purposes, including: - Breakdown lorries, tractors, vehicles used for transporting military weapons and military hardware (excluding civilian vehicles or armored and explosion-resistant trucks used in transporting money, jewels or precious metals). |
87 |
8710 |
00 |
00 |
Tanks, amphibious vehicles and other armored fighting vehicles, motorized, whether or not fitted with weapons, and parts of such vehicles. |
88 |
8802 |
|
|
Fighter aircrafts, helicopters of various kinds, and other aircrafts (only including the ones fitted with fighter equipment and weapons); Other aeroplanes and lighter-than-air transportation means (Balloons or spacecrafts operated by hot air or lighter-than-air gases such as helium or hydrogen) specially designed or modified to serve military purposes, including reconnaissance planes, fighter aircrafts, military trainer aircrafts, military cargo aircrafts and other aircrafts used for transporting military equipment, goods and ordnance, and their parts specially designed for military purposes. |
HS CODES IS UNAVAILABLE |
|
|
|
Personal parachutes or specialized parachutes for transporting ordnance or slowing down aircrafts specially designed to serve military purposes. |
HS CODES IS UNAVAILABLE |
|
|
|
Military hats and caps, protective masks and relevant parts specially designed to serve military purposes; pressure sustaining devices for assisting with breathing and clothing used in fighter aircrafts; G-suits, converters of liquid oxygen into gas used for fighter aircrafts or missiles and ejection seats that propel the crew members out of the aircraft in emergency cases. |
89 |
8906 |
10 |
00 |
Warships and vessels (surface vessels or submarines) specially designed or modified for defending or attacking, whether or not changed for serving demilitarized purposes, whatever they are in good operating conditions or repaired, and whether or not fitted with weapon launching systems, or armored parts and entire or partial hulls of such warships and vessels. |
93 |
9301 |
|
|
Military weapons (other than the weapons of heading 8710.00.00 and heading 9302.00.00) |
HS CODE IS UNAVAILABLE |
|
|
|
Biological weapons, chemical weapons, atomic weapons, nuclear weapons, radiological weapons, weapons of mass destruction, and technology lines for production of these weapons. |
93 |
9301 |
10 |
00 |
Artillery weapons (for example, howitzers and mortars, etc.) |
93 |
9301 |
20 |
00 |
Rocket launchers, flame-throwers, grenade launchers, torpedo tubes and similar projectors |
93 |
9302 |
00 |
00 |
Revolvers and pistols (other than those of heading 93.03 or 93.04) |
93 |
9305 |
10 |
00 |
Parts and accessories of the weapons of heading 9302.00.00 |
93 |
9305 |
91 |
00 |
Parts and accessories of the weapons of heading 9301 |
93 |
9306 |
|
|
Bombs, grenades, hand grenades, torpedoes, naval mines, mines, missiles, rockets and similar munitions of war and parts thereof; cartridges and other ammunition and projectiles and parts thereof, including shot and cartridge wads. |
HS CODES ARE UNAVAILABLE |
|
|
|
High-energy laser weapon systems, experimental models or opposing equipment, or relevant devices and their parts specially designed to serve same military purposes: + Laser systems specially designed to destroy or revoke targeted kill orders; + Particle-beam generators capable of damaging the target or cancelling targeted kill orders; + High-energy radio frequency weapon systems capable of destroying the target or cancelling targeted kill orders; + Devices specially designed to serve detection or identification purposes, or to cope with detection or identification devices; |
HS CODE IS UNAVAILABLE |
|
|
|
Technology lines used in production or repair of weapons, ammunitions, military explosives and equipment. |
HS CODE IS UNAVAILABLE |
|
|
|
Specialized military radars (observation radars, watching radars, etc.) |
HS CODE IS UNAVAILABLE |
|
|
|
NBC (Nuclear, Biological and Chemical) reconnaissance hardware integrated with radioactive sources, various kinds of radioactive sources with an equivalent higher than the medical equivalent and a long half-life period used in military sector; Military hardware in support of river crossing or mine detection, optical hardware, and engineer hardware specially designed to serve military purposes. |
HS CODE IS UNAVAILABLE |
|
|
|
Special military equipment of task forces, special forces, reconnaissance forces, intelligence forces and radiation, chemical and biological defence troops. |
HS CODE IS UNAVAILABLE |
|
|
|
Image-processing devices specially designed to serve military purposes, and their parts and accessories. |
HS CODE IS UNAVAILABLE |
|
|
|
Documentation, paper diagrams and drawings, etc. used in military sector. |
HS CODES ARE UNAVAILABLE |
|
|
|
Software specially designed to serve: + Modeling, simulation or evaluation of military weapon systems; + Development, supervision, maintenance or updating of software of military weapon systems; + Modeling or simulation of military marching scenarios; + Command, communications, control and intelligence applications, or command, communications, control, computer and intelligence applications specialized in military sector; + Software for verifying efficiency of biological weapons, chemical weapons, atomic weapons and conventional weapons; |
HS CODE IS UNAVAILABLE |
|
|
|
Parts and materials substitute for military weapons and hardware |
HS CODE IS UNAVAILABLE |
|
|
|
Body armor vests, helmets, respirators, clothing of special forces, and diving equipment used in military. |
HS CODE IS UNAVAILABLE |
|
|
|
Uniforms of armed forces (including common daily uniforms, outdoor clothing, dress uniforms, hats, and army badges and insignia), not applicable to production or export processing of uniforms for foreign armed forces (these cases shall be governed by the Circular No. 49/2015/TT-BCT dated December 21, 2015 by Ministry of Industry and Trade on production and export processing of uniforms for foreign armed forces). |
HS CODE IS UNAVAILABLE |
|
|
|
Equipment in support of training and fighting operations (models of guns, ammunition, weapons, diversion or camouflage; special equipment used in training and simulation of military scenarios, simulation parts specially designed to serve fire-power and weapon training activities. |
Ministry of National Defence shall assume responsibility to amend the list of goods banned from import and export under the management of Ministry of National Defence in each period according the nature, managerial requirements and actual situation.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực