Quyết định 80/2006/QĐ-BQP ngày 09/05/2006 công bố danh mục hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định tại Nghị định 12/2006/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Số hiệu: | 80/2006/QĐ-BQP | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Quốc phòng | Người ký: | Nguyễn Huy Hiệu |
Ngày ban hành: | 09/05/2006 | Ngày hiệu lực: | 06/06/2006 |
Ngày công báo: | 22/05/2006 | Số công báo: | Từ số 25 đến số 26 |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
10/04/2017 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/2006/QĐ-BQP |
Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2006 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC HÀNG CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 12/2006/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 11 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996, đã được sửa đổi, bổ sung một số điều ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 30/2004/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Trên cơ sở danh mục hàng hóa là vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự trong biểu thuế xuất nhập khẩu hiện hành do Bộ Tài chính ban hành;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch và Đầu tư – Bộ Quốc phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Công bố danh mục vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ (có danh mục kèm theo).
2. Việc xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự thuộc danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
3. Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cấp phép cho các doanh nghiệp, đơn vị, cá nhân thực hiện việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc danh mục trên để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
HÀNG CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2006/QĐ-BQP ngày 9 tháng 5 năm 2006)
Chương |
Nhóm |
Phân nhóm |
Mô tả hàng hóa |
|
Chương 36 |
|
|
|
Vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp) |
3601 |
00 |
00 |
Bột nổ đẩy |
|
3602 |
00 |
00 |
Thuốc nổ đã điều chế, trừ bột nổ đẩy |
|
3603 |
00 |
00 |
Ngòi an toàn; ngòi nổ; nụ xòe hoặc kíp nổ; bộ phận đánh lửa; kíp nổ điện |
|
Chương 87 |
8710 |
00 |
00 |
Xe tăng và các loại xe chiến đấu bọc thép khác, loại cơ giới, có hoặc không lắp kèm vũ khí và bộ phận của các loại xe này |
Chương 88 |
8802 |
|
|
Phương tiện bay (chỉ kể các loại có gắn trang thiết bị - vũ khí để chiến đấu) |
Chưong 89 |
8906 |
10 |
00 |
Tàu chiến |
Chương 93 |
9301 |
|
|
Vũ khí quân sự (không kể các loại vũ khí đã xác định tại nhóm 8710.00.00 và nhóm 9302.00.00) |
9302 |
00 |
00 |
Súng lục ổ quay và súng lục |
|
9305 |
10 |
00 |
Bộ phận và đồ phụ trợ cho các loại vũ khí thuộc nhóm 9302.00.00 |
|
9305 |
91 |
00 |
Bộ phận và đồ phụ trợ cho các loại vũ khí thuộc nhóm 9301 |
|
|
9306 |
|
|
Bom, lựu đạn, ngư lôi, mìn, tên lửa và các loại đạn dược tương tự và bộ phận của chúng; đạn cartridge (cát tút) và các loại đạn khác, đầu đạn và các bộ phận của chúng, kể cả nùi đạn gém và nùi đạn cartridge |
Chưa có mã HS |
|
|
|
Quân trang, quân phục (đang được sử dụng cho các lực lượng vũ trang) |
* Tùy theo tình hình cụ thể, từng giai đoạn, Bộ Quốc phòng tiếp tục có điều chỉnh, bổ sung danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu cho phù hợp.
THE MINISTRY OF NATIONAL DEFENSE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 80/2006/QD-BQP |
Hanoi, May 09, 2006 |
DECISION
PROMULGATING THE LIST OF GOODS ITEMS BANNED FROM IMPORT AND EXPORT IN ACCORDANCE WITH THE GOVERNMENT’S DECREE No. 12/2006/ND-CP OF JANUARY 23, 2006
THE MINISTER OF DEFENSE
Pursuant to the November 12, 1996 Law on Promulgation of Legal Documents which was amended and supplemented on December 16, 2002;
Pursuant to the Government’s Decree No. 30/2004/ND-CP of January 6, 2004, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Defense;
Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2006/ND-CP of January 23, 2006, detailing the implementation of the Commercial Law concerning international trading activities and activities in franchise, purchase, sale, export-processing and transit of goods with foreign partners;
On the basis of the list of weapons, ammunition, explosives, military technical equipment in the current Import and Export Tariffs issued by the Ministry of Finance;
At the proposal of the director of the Planning and Investment Department, the Ministry of Defense,
DECIDES:
Article 1.-
1. To promulgate the list of weapons, ammunition, explosives, and military technical equipment banned from import and export in accordance with the Government’s Decree No. 12/2006/ND-CP of January 23, 2006 (the list is enclosed herewith).
2. The import and export of weapons, ammunition, explosives, and military technical equipment on the list of ban from import and export shall be carried out according to the Prime Minister’s decision.
3. On the basis of the Prime Minister’s decision, the Defense Minister shall grant permits to enterprises, units and individuals to export or import goods on the above list to serve defense and security tasks.
Article 2.- This Decision takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO.”
Article 3.- Ministries, ministerial-level agencies, Government-attached agencies, People’s Committees of provinces and centrally-run cities, and relevant organizations and individuals shall have to implement this Decision.
|
FOR THE DEFENSE MINISTER |
LIST
OF GOODS ITEMS BANNED FROM EXPORT AND IMPORT
(Issued together with Decision No. 80/2006/QD-BQP of May 9, 2006)
Chapter |
Heading |
Subheading |
Description |
|
Chapter 36 |
|
|
|
Explosives (other than industrial explosives) |
|
3601 |
00 |
00 |
Propellent powders |
|
3602 |
00 |
00 |
Prepared explosives, other than propellent powders |
|
3603 |
00 |
00 |
Safety fuses; detonating fuses; percussion or primers; igniters; electric detonators |
Chapter 87 |
8710 |
00 |
00 |
Tanks and other armored fighting vehicles, motorized, whether or not fitted with weapons, and parts thereof |
Chapter 88 |
8802 |
|
|
Aircraft (only including those fitted with fighting equipment and weapons) |
Chapter 89 |
8906 |
10 |
00 |
Warships |
Chapter 93 |
9301 |
|
|
Military weapons (other than weapons specified under subheadings 8710.00.00 and 9302.00.00) |
|
9302 |
00 |
00 |
Revolvers and pistols |
|
9305 |
10 |
00 |
Parts and accessories of weapons under subheading 9302.00.00 |
|
9305 |
91 |
00 |
Parts and accessories of weapons under heading 9301 |
|
9306 |
|
|
Bombs, grenades, torpedoes, mines, missiles and similar munitions of war and parts thereof; cartridges and other ammunition, projectiles and parts thereof, including shot and cartridge wads |
No code yet |
|
|
|
Military equipment, military uniform (currently used for armed forces) |
* Depending on the practical situation, the Ministry of Defense may revise the list of goods banned from import and export as appropriate.-
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực