Chương III: Thông tư 39/2015/TT-BGTVT Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế việt nam - campuchia
Số hiệu: | 39/2015/TT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 31/07/2015 | Ngày hiệu lực: | 01/12/2015 |
Ngày công báo: | 21/10/2015 | Số công báo: | Từ số 1057 đến số 1058 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/03/2024 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 39/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Việt Nam - Campuchia với các quy định về phương tiện, lái xe và người đi trên xe; giấy phép vận tải, giấy phép liên vận đường bộ quốc tế Việt Nam – Campuchia được ban hành ngày 31/07/2015.
1. Các cặp cửa khẩu và quy định đối với phương tiện, lái xe, người đi trên phương tiện vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam - Campuchia
Thông tư số 39 quy định đối với lái xe, người đi trên phương tiện vận tải đường bộ VN – Cam-pu-chia như sau:
- Lái xe xuất cảnh, nhập cảnh qua cửa khẩu phải có hộ chiếu hoặc có giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế phù hợp với điều ước quốc tế mà hai nước là thành viên và thị thực cùng với giấy phép lái xe quốc gia hoặc quốc tế.
- Người đi trên phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh qua cửa khẩu Việt Nam – Campuchia phải có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế phù hợp với điều ước quốc tế mà hai nước là thành viên và thị thực.
- Lái xe, người đi trên phương tiện khi xuất cảnh, nhập cảnh qua cửa khẩu VN – Cam-pu-chia phải chịu sự quản lý, kiểm soát theo pháp luật của mỗi Bên ký kết.
2. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia
Theo Thông tư 39/2015 của Bộ Giao thông vận tải, đối tượng được cấp GP vận tải đường bộ quốc tế VN – Cam-pu-chia là các doanh nghiệp, hợp tác xã của Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Kinh doanh vận tải trong nước từ 03 năm trở lên; không bị tuyên bố phá sản hoặc trong tình trạng tuyên bố phá sản.
- Người điều hành vận tải đường bộ quốc tế VN - Campuchia: phải có trình độ đại học trở lên đối với chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật và có tổng thời gian công tác tại DN, HTX vận tải liên tục từ 03 năm trở lên.
- Đối với vận tải hành khách: phải đăng ký và thực hiện từ hạng 3 sao trở lên theo tiêu chuẩn cơ sở chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ GTVT ban hành.
3. Giấy phép liên vận Việt Nam – Campuchia cho phương tiện vận tải
Giấy phép liên vận Việt Nam – Campuchia được Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT quy định như sau:
- Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia cấp cho phương tiện thương mại thuộc các DN, HTX được cấp GP vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia để đi lại nhiều lần, mỗi lần không quá 30 ngày, có giá trị 01 năm từ ngày cấp nhưng không quá thời hạn của GP vận tải đường bộ quốc tế VN – Cam-pu-chia.
- Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia cấp cho phương tiện phi thương mại đi lại một lần và có thời hạn không quá 30 ngày từ ngày cấp.
- Xe cứu hỏa, xe cứu thương được miễn Giấy phép liên vận Việt Nam – Cam-pu-chia.
- Mẫu Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia theo Thông tư 39/2015.
- Phù hiệu liên vận VN - Campuchia được gắn ở góc phía trên bên phải của kính trước (nhìn từ trong xe).
Thông tư 39 còn quy định về tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Cam-pu-chia; hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế VN – Campuchia và GP liên vận Việt Nam – Campuchia;… Thông tư số 39/2015/BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2015.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Đối tượng được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia là các doanh nghiệp, hợp tác xã của Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Hoạt động kinh doanh vận tải trong nước từ 03 năm trở lên; không bị tuyên bố phá sản hoặc không ở trong tình trạng tuyên bố phá sản.
2. Đối với người điều hành vận tải: phải có trình độ từ đại học trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật và có tổng thời gian công tác tại doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải liên tục từ 03 năm trở lên.
3. Đối với vận tải hành khách: phải đăng ký và thực hiện hạng chất lượng dịch vụ vận tải hành khách từ hạng 3 sao trở lên theo tiêu chuẩn cơ sở chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ Giao thông vận tải ban hành.
1. Cơ quan cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề vận tải bằng xe ô tô (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định chưa cần phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô);
c) Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Báo cáo tài chính của doanh nghiệp, hợp tác xã trong 3 năm liên tiếp gần nhất được cơ quan tài chính địa phương hoặc đơn vị kiểm toán xác nhận;
đ) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng của người điều hành vận tải và hợp đồng lao động với doanh nghiệp, hợp tác xã (trừ trường hợp người điều hành vận tải là một trong các chức danh sau: Giám đốc doanh nghiệp, Giám đốc hợp tác xã, Chủ tịch hội đồng quản trị hợp tác xã, Chủ nhiệm hợp tác xã);
e) Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải hành khách (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải hành khách).
3. Quy định về xử lý hồ sơ:
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp 01 bộ hồ sơ cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, sửa đổi, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo trực tiếp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp) hoặc bằng văn bản các nội dung cần bổ sung, sửa đổi đến doanh nghiệp, hợp tác xã trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia cho doanh nghiệp, hợp tác xã. Trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở của cơ quan cấp giấy phép, qua đường bưu điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.
4. Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp lệ phí cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia theo quy định của Bộ Tài chính.
5. Thời hạn của Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia là 05 năm nhưng không quá thời hạn của Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
6. Mẫu Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Khi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia hết thời hạn, doanh nghiệp, hợp tác xã lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia theo quy định tại khoản 2 của Điều này. Trường hợp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia bị mất hoặc hư hỏng (trường hợp bị mất giấy phép phải nêu rõ lý do), doanh nghiệp, hợp tác xã lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia theo quy định tại điểm a khoản 2 của Điều này. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia hết hạn hoặc hư hỏng nộp về Tổng cục Đường bộ Việt Nam cùng với hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia.
8. Các doanh nghiệp, hợp tác xã đã được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành vẫn tiếp tục sử dụng cho đến hết thời hạn của Giấy phép và phải đăng ký thực hiện hạng chất lượng dịch vụ vận tải hành khách theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Thông tư này.
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã bị thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia khi vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Cố ý cung cấp thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia;
b) Không kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia trong thời hạn 01 năm liên tục;
c) Kinh doanh loại hình vận tải không đúng theo Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia;
d) Khi Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;
đ) Khi các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đề nghị thu hồi vì lý do vi phạm liên quan đến các hoạt động xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu;
e) Không đáp ứng được một trong các điều kiện quy định tại Điều 9 của Thông tư này.
2. Trình tự thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia:
a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành Quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia và thông báo quyết định thu hồi Giấy phép đến Sở Giao thông vận tải và các cơ quan có liên quan để phối hợp thực hiện;
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia và Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam và dừng toàn bộ các hoạt động kinh doanh vận tải Việt Nam - Campuchia ngay khi Quyết định thu hồi có hiệu lực.
3. Doanh nghiệp, hợp tác xã vi phạm khoản 1 của Điều này sẽ không được cấp Giấy phép mới trong thời hạn 01 năm kể từ ngày bị thu hồi.
Chapter III
VIETNAM – CAMBODIA INTERNATIONAL ROAD TRANSPORT LICENSE
Article 9. Entities eligible for Vietnam – Cambodia international road transport license
An entity eligible for issuance of a Vietnam – Cambodia international road transport license (hereinafter referred to as the license) is a Vietnam enterprise or cooperatives that satisfy the following requirements:
1. Provide domestic transport services for at least 3 years; not be declared bankrupt or in a state of bankruptcy declaration.
2. For transport operators: obtain at least a Bachelor’s Degree in economics and engineering and have at least 3 years’ experience in transport enterprises or cooperatives.
3. For passenger transport: register and provide passenger transport services of at least 3-star rating according to the standards for passenger transport quality issued by the Ministry of Transport.
Article 10. Issuance of Vietnam – Cambodia international road transport license
1. The licensing agencies: Directorate for Roads of Vietnam.
2. Application for issuance of Vietnam – Cambodia international road transport license:
a) An application form for issuance of the license using the form in Appendix 3 issued herewith;
b) A certified true copy or a copy and an original for comparison of the transport business license by cars (if the transport business license by cars is required) or the certificate of business registration of which transport business by cars is registered) (if the transport business license by cars is not required);
c) A business plan for Vietnam – Cambodia international road transport using the form in Appendix 4 issued herewith;
d) A certified true copy or a copy and an original for comparison of the financial statement of the license applicant in the last 3 years which is certified by local financial authority or an audit unit;
dd) A certified true copy or a copy and an original for comparison of qualifications of the transport operator and a labor contract with the license applicant (unless the transport operator holding one of the following positions: Director of the license applicant, President of the Board of Directors of cooperatives, Chairman of cooperatives);
e) A registration of service quality of passenger transport (for passenger transport enterprises/cooperatives).
3. Processing of application:
a) Each license applicant shall submit an application to Directorate for Roads of Vietnam. If the application needs amendment, Directorate for Roads of Vietnam shall direct notify (for application directly submitted) or notification of contents that need amendment sent to the license applicant within 2 working days, from the date on which the application is received;
b) Within 2 working days, from the date on which the satisfactory application is received, Directorate for Roads of Vietnam shall issue the license to the license applicant. If the application is rejected, they must provide explanation in writing;
c) The application shall be received and the results shall be provided at the head office of the licensing authority by post or other methods.
4. The license applicant shall pay fees for issuance of the license as prescribed by the Ministry of Finance.
5. The validity period of the license is 5 year provided that it does not exceed the validity period of the transport business license by cars.
6. The template of the license shall be prescribed in Appendix 5 issued herewith.
7. When the license expires, the license holder shall apply for reissuance of the license as prescribed in Clause 2 of this Article. If the license is lost or damaged (specifying reasons for lost, the license holder shall make an application for re-issuance of the license as prescribed in Point a Clause 2 of this Article. The license that is expired or damaged shall be submitted to Directorate for Roads of Vietnam as well as the application for re-issuance of the license.
8. The license that issued before the effective date of this Circular shall remain its validity until expiration and the license holder must register the passenger transport service rating as prescribed in Clause 3 Article 9 of this Circular.
Article 11. Revocation of Vietnam – Cambodia international road transport license
1. The Vietnam – Cambodia international road transport license shall be revoked if the license holder commits violations in the cases below:
a) Intentionally provide discrepancy in the application for issuance of Vietnam – Cambodia international road transport license;
b) Suspend Vietnam – Cambodia international road transport services in continuous 1 year;
c) Use improper types of transport as mentioned in the license;
d) The transport business license by cars or the Certificate of Business registration is revoked by the competent authority;
dd) Violate regulations on entry and exit, import and export at the checkpoint and subject to the revocation by the competent authority at the checkpoint;
e) Fail to satisfy one of the requirements prescribed in Article 9 of this Circular.
2. Procedures for revocation of Vietnam – Cambodia international road transport license:
a) Directorate for Roads of Vietnam shall issue a decision on revocation of the license and notify the Services of Transport and relevant agencies;
b) The license holder shall return the license and the permit to Directorate for Roads of Vietnam and suspend all Vietnam – Cambodia transport services upon the validity of the revocation decision.
3. The license holder violating Clause 1 of this Article shall not be issued a new license within 1 year from the date on which the license is revoked.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực