Chương III Thông tư 38/2023/TT-BCT quy định về kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính ngành Công Thương: Đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
Số hiệu: | 38/2023/TT-BCT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Nguyễn Sinh Nhật Tân |
Ngày ban hành: | 27/12/2023 | Ngày hiệu lực: | 11/02/2024 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | Dữ liệu đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực thuộc ngành Công Thương
Ngày 27/12/2023, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư 38/2023/TT-BCT quy định về kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính ngành Công Thương.
Phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực thuộc ngành Công Thương
Theo đó, kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực năng lượng, các quá trình công nghiệp và sử dụng sản phẩm thuộc ngành Công Thương bao gồm:
- Kiểm kê khí nhà kính cho lĩnh vực năng lượng:
+ Phát thải khí nhà kính từ các hoạt động đốt nhiên liệu trong quá trình sản xuất điện và tiêu thụ năng lượng trong các ngành công nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
+ Phát thải khí nhà kính từ các hoạt động phát tán từ khai thác khoáng sản.
- Kiểm kê khí nhà kính cho lĩnh vực các quá trình công nghiệp và sử dụng sản phẩm:
+ Phát thải khí nhà kính trong các quá trình hóa học, vật lý không tiêu thụ năng lượng thuộc các ngành công nghiệp hóa chất, luyện kim;
+ Phát thải khí nhà kính là các dung môi chất lạnh từ thiết bị và quá trình sản xuất, kinh doanh môi chất lạnh.
Quy trình kỹ thuật kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực thuộc ngành Công Thương
Quy trình kỹ thuật kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực thuộc ngành Công Thương sẽ trải qua các bước như sau:
- Xác định phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
- Thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
- Lựa chọn hệ số phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực.
- Xác định phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
- Thực hiện kiểm soát chất lượng và đảm bảo chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
- Đánh giá độ không chắc chắn kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
- Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
- Xây dựng Báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
Xem thêm nội dung tại Thông tư 38/2023/TT-BCT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/02/2024.
Văn bản tiếng việt
Việc đo đạc, báo cáo và thẩm định giảm nhẹ phát thải KNK được thực hiện theo Kế hoạch giảm nhẹ phát thải KNK cấp lĩnh vực và Phương án giám sát thực hiện Kế hoạch giảm nhẹ phát thải KNK cấp lĩnh vực, cụ thể:
1. Kế hoạch giảm nhẹ phát thải KNK cấp lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương xây dựng theo Mẫu số 01 Phụ lục IV của Nghị định số 06/2022/NĐ-CP, gồm các nội dung chính sau:
a) Kết quả kiểm kê KNK của lĩnh vực của kỳ kiểm kê gần nhất;
b) Đường phát thải cơ sở theo kịch bản phát triển thông thường cho các lĩnh vực và tiểu lĩnh vực theo hướng dẫn tại Mục 1 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Tiềm năng, mục tiêu giảm nhẹ phát thải KNK;
d) Các biện pháp, hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK;
đ) Tổ chức thực hiện;
2. Phương án giám sát thực hiện Kế hoạch giảm nhẹ phát thải KNK cấp lĩnh vực gồm các nội dung sau:
a) Thông tin về hệ thống giám sát;
b) Các phương pháp tính toán mức giảm phát thải KNK cho các giải pháp giảm nhẹ phát thải KNK;
c) Các biện pháp giám sát, đánh giá các mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính của lĩnh vực.
1. Việc đo đạc giảm nhẹ phát thải KNK cấp lĩnh vực phải phù hợp với phương án giám sát kế hoạch giảm nhẹ phát thải KNK của lĩnh vực đó.
2. Tính toán kết quả giảm nhẹ phát thải KNK cấp lĩnh vực thuộc ngành Công Thương hàng năm theo công thức:
Trong đó:
- GPTCT là tổng lượng giảm phát thải KNK các lĩnh vực ngành Công Thương trong một năm (tấn CO2tđ);
- t là tiểu lĩnh vực t;
- GPTt là mức giảm phát thải trong một năm của tiểu lĩnh vực t (tấn CO2tđ). GPTt được tính như sau:
Trong đó:
- PTCSi,t là mức phát thải KNK trong một năm theo kịch bản phát triển thông thường đối với tiểu lĩnh vực t và nguồn phát thải i (tấn CO2tđ);
- KNKi,t là mức phát thải KNK trong một năm của tiểu lĩnh vực t và nguồn phát thải i (tấn CO2tđ).
Đơn vị chủ trì xây dựng Báo cáo giảm nhẹ phát thải KNK cấp lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục III Nghị định số 06/2022/NĐ-CP.
1. Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững chủ trì tổ chức thẩm định giảm nhẹ phát thải KNK cấp lĩnh vực thuộc ngành Công Thương theo quy trình tại Điều 11 Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT.
2. Đơn vị chủ trì xây dựng Báo cáo giảm nhẹ phát thải KNK cấp lĩnh vực hoàn thiện báo cáo theo kết luận của Hội đồng thẩm định, gửi báo cáo Bộ Công Thương thông qua Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững để tổng hợp.
3. Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững chủ trì tổng hợp Báo cáo giảm nhẹ phát thải KNK cấp lĩnh vực của Bộ Công Thương hàng năm thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 10 Nghị định số 06/2022/NĐ-CP.
Việc đo đạc, báo cáo và thẩm định giảm nhẹ phát thải KNK căn cứ theo Kế hoạch giảm nhẹ phát thải KNK cấp cơ sở và Phương án giám sát kế hoạch giảm nhẹ phát thải KNK của cơ sở, cụ thể:
1. Kế hoạch giảm nhẹ phát thải KNK cấp cơ sở xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục IV Nghị định số 06/2022/NĐ-CP.
2. Phương án giám sát thực hiện kế hoạch giảm nhẹ phát thải KNK của cơ sở theo quy định tại Mục 2 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Việc đo đạc giảm nhẹ phát thải KNK của cơ sở phải phù hợp với phương án giám sát thực hiện kế hoạch giảm nhẹ phát thải KNK của cơ sở đó.
2. Tính toán kết quả giảm nhẹ phát thải KNK của cơ sở trong một năm theo công thức sau:
Trong đó:
- GPT là lượng giảm phát thải KNK của Cơ sở trong một năm (tấn CO2tđ);
- d là biện pháp giảm nhẹ phát thải KNK của Cơ sở;
- GPTd là mức giảm phát thải KNK của Cơ sở trong một năm khi thực hiện biện pháp giảm nhẹ d (tấn CO2tđ). GPTd được tính như sau:
GPTd = PTCSd - PTd
Trong đó:
- PTd là mức phát thải KNK của Cơ sở trong một năm khi thực hiện biện pháp giảm nhẹ d (tấn CO2tđ);
- PTCSd là mức phát thải KNK dự kiến của Cơ sở trong một năm khi không thực hiện biện pháp giảm nhẹ phát thải d theo kịch bản phát triển thông thường (tấn CO2tđ).
3. Phương pháp xác định mức phát thải dự kiến và phương pháp tính toán kết quả giảm phát thải KNK của Cơ sở phải thống nhất với Kế hoạch giảm nhẹ phát thải KNK và Phương án giám sát kế hoạch giảm nhẹ phát thải KNK của Cơ sở.
Cơ sở xây dựng Báo cáo giảm nhẹ phát thải KNK cấp cơ sở theo Mẫu số 02 Phụ lục III Nghị định số 06/2022/NĐ-CP.
1. Thẩm định giảm nhẹ phát thải KNK cấp cơ sở thực hiện theo quy trình kỹ thuật tại Mục 3 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo thẩm định giảm nhẹ phát thải KNK cấp cơ sở được xây dựng theo mẫu tại Phụ lục II.2 Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT.
3. Cơ sở gửi báo cáo giảm nhẹ phát thải KNK theo quy định tại điểm a, khoản 3 Điều 10 Nghị định số 06/2022/NĐ-CP và khoản 4 Điều 13 Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT.
MEASUREMENT, REPORT, VERIFICATION OF REDUCTION IN GHG EMISSIONS
Section 1. GUIDANCE ON MEASUREMENT, REPORT, VERIFICATION OF REDUCTION IN INDUSTRY-LEVEL GHG EMISSIONS IN INDUSTRY AND TRADE SECTOR
Article 25. Bases for measurement, report, verification of reduction in industry-level GHG emissions
Measurement, report and verification of reduction in GHG emissions shall be carried out according to the industry-level GHG emission reduction plan and the Project for supervision of implementation of this plan. To be specific:
1. The industry-level GHG emission reduction plan under management of the Ministry of Industry and Trade, using Form No. 01 Appendix IV of Decree No. 06/2022/ND-CP includes the following contents:
a) Results of the industry-level GHG inventory development in the latest inventory period;
b) Emission baselines according to Business-As-Usual (BAU) scenarios for industries and sub-industries according to guidance in Section 1 Appendix III issued together with this Circular;
c) Potential and objectives of reduction in GHG emissions;
d) Methods for and acts of reducing GHG emissions;
dd) Implementation organization;
2. The Project for supervision of implementation of the Plan for industry-level GHG emission reduction includes the following contents:
a) Information about the supervision system;
b) Methods for calculating GHG emissions for solutions to reduction in GHG emissions;
c) Measures for supervising and assessing objectives of industry-level GHG emission reduction.
Article 26. Measurement and calculation of industry-level GHG emission reductions in industry and trade sector
1. The measurement of industry-level GHG emission reduction shall be consistent with the Project for supervision of implementation of the plan for GHG emission reduction of this industry.
2. Industry-level GHG emission reductions in industry and trade sector shall be annually determined by the following formula:
Where:
- GPTCT: Total GHG emission reductions of industries in the industry and trade sector in a year (tonne of CO2td)
- t: sub-industry t;
- GPTt: emission reduction of sub-industry t in a year (tonne of CO2td). GPTt is calculated as follows:
Where:
- PTCSi,t: GHG emissions in a year according to a Business-As-Usual (BAU) scenario with regard to sub-industry t and emission source i (tonne of CO2td);
- KNKi,t: GHG emissions of sub-industry t and emission source i in a year (tonne of CO2td).
Article 27. Industry-level GHG emission reduction report
Units shall take charge of preparing industry-level GHG emission reduction reports under management of the Ministry of Industry and Trade, using Form No. 01 Appendix III of Decree No. 06/2022/ND-CP.
Article 28. Verification and report on reduction in industry-level GHG emissions
1. The Energy Efficiency and Sustainable Development Department shall take charge of organizing verification of industry-level GHG emission reduction in the industry and trade sector according to procedures specified in Article 11 of Circular No. 01/2022/TT-BTNMT.
2. The unit in charge of preparing reports on reduction in industry-level GHG emissions shall complete such reports according to conclusions of the verification council and send them to the Ministry of Industry and Trade via the Energy Efficiency and Sustainable Development Department for consolidation.
3. The Energy Efficiency and Sustainable Development Department shall take charge of consolidating annual reports on reduction in industry-level GHG emissions of the Ministry of Industry and Trade in accordance with regulations in Point b Clause 3 Article 10 of Decree No. 06/2022/ND-CP.
Section 2. GUIDANCE ON MEASUREMENT, REPORT, VERIFICATION OF REDUCTION IN FACILITY-LEVEL GHG EMISSIONS IN INDUSTRY AND TRADE SECTOR
Article 29. Bases for measurement, report and verification of reduction in facility-level GHG emissions
Measurement, report and verification of reduction in GHG emissions shall be carried out according to the facility-level GHG emission reduction plan and the Project for supervision of implementation of this plan. To be specific:
1. Facility-level GHG emission reduction plan, using Form No. 02 Appendix IV of Decree No. 06/2022/ND-CP.
2. Project for supervision of implementation of the Plan for facility-level GHG emission reduction in accordance with regulations in Section 2 Appendix III issued together with this Circular.
Article 30. Measurement and calculation of facility-level GHG emission reductions
1. The measurement of facility-level GHG emission reduction shall be consistent with the Project for supervision of implementation of the plan for GHG emission reduction of this facility.
2. GHG emission reductions of the facility in a year shall be determined by the following formula:
Where:
- GPT: GHG emission reductions of the facility in a year (tonne of CO2td);
- d: Method for reducing GHG emissions of the facility;
- GPTd: GHG emission reductions of the facility in a year when the reduction method d is adopted (tonne of CO2td); GPTd is calculated as follows:
GPTd = PTCSd - PTd
Where:
- PTd: GHG emissions of the facility in a year in case when the reduction method d is adopted (tonne of CO2td);
- PTCSd: Estimated GHG emissions of the facility in a year in case when the reduction method d is not adopted according to the Business-As-Usual (BAU) scenario (tonne of CO2td);
3. Methods for determining estimated GHG emissions and calculating GHG emission reductions of the facility shall be consistent with the GHG emission reduction plan and the Project for supervision of implementation of this plan of the facility.
Article 31. Facility-level GHG emission reduction report
The facility shall prepare a facility-level GHG emission reduction report, using Form No. 02 Appendix III of Decree No. 06/2022/ND-CP.
Article 32. Verification and report on reduction in facility-level GHG emissions
1. The verification of facility-level GHG emission reduction shall follow technical procedures specified in Section 3 Appendix III issued together with this Circular.
2. The facility-level GHG emission reduction verification report shall be prepared according to Form Appendix II.2 of Decree No. 01/2022/TT-BTNMT.
3. Facilities shall send reports on reduction in GHG emissions according to Point a, Clause 3 Article 10 of Decree No. 06/2022/ND-CP and Clause 4 Article 13 of Circular No. 01/2022/TT-BTNMT.