Thông tư 329/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 119/2015/NĐ-CP quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 329/2016/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 26/12/2016 | Ngày hiệu lực: | 01/03/2017 |
Ngày công báo: | 31/01/2017 | Số công báo: | Số 103 |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm, Xây dựng - Đô thị | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/01/2022 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 329/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 119/2015 về bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động xây dựng, bao gồm: bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng, bảo hiểm cho người lao động thi công trên công trường và bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng.
1. Bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng
- Theo Thông tư số 329, chủ đầu tư phải mua bảo hiểm công trình nếu phí bảo hiểm công trình đã được tính vào giá hợp đồng cho các công trình sau:
+ Công trình ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng;
+ Công trình đầu tư xây dựng có ảnh hưởng lớn đến môi trường thuộc diện phải đánh giá tác động môi trường; và
+ Công trình có yêu cầu kỹ thuật đặc thù, điều kiện thi công xây dựng phức tạp.
Số tiền bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng tối thiểu là giá trị đầy đủ của công trình khi hoàn thành, và không được thấp hơn tổng giá trị hợp đồng xây dựng.
- Về phạm vi bảo hiểm thì theo Thông tư 329/2016/BTC, công ty bảo hiểm phải bồi thường mọi tổn thất công trình trong thời gian xây dựng, trừ các tổn thất khách quan theo quy định.
- Phí bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng được xác định theo Biểu phí ban hành tại Phụ lục 7 Thông tư 329 của Bộ Tài chính. Tùy mức độ rủi ro của công trình mà công ty bảo hiểm có thể tăng phí bảo hiểm tối đa 25%.
2. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng
- Thông tư số 329 năm 2016 quy định phải mua bảo hiểm trách nhiệm tư vấn đầu tư xây dựng cho nhà thầu tư vấn khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình cấp II trở lên. Số tiền bảo hiểm tối thiểu bằng giá trị hợp đồng tư vấn xây dựng.
Theo đó, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho nhà thầu tư vấn xây dựng khoản tiền mà nhà thầu tư vấn đã bồi thường cho bên thứ ba.
- Mức phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng được xác định theo Phụ lục 8 kèm theo Thông tư 329/2016 của Bộ Tài chính.
3. Bảo hiểm cho người lao động thi công công trình
- Đối tượng bảo hiểm theo Thông tư số 329/2016/TT-BTC là trách nhiệm dân sự của nhà thầu đối với công nhân xây dựng đang thi công công trình. Số tiền bảo hiểm tối thiểu là 100 triệu đồng/người.
- Mức phí bảo hiểm cụ thể được quy định tại Phục lục 9 kèm theo Thông tư này. Việc mua bảo hiểm phải thực hiện trước khi công nhân thực hiện công việc thi công trên công trường.
- Khi công nhân thi công bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thì bên mua bảo hiểm phải báo cho doanh nghiệp bảo hiểm trong vòng 14 ngày kể từ ngày xảy ra sự việc. Ngoài ra, phải thực hiện mọi biện pháp để hạn chế tổn thất và tạo điều kiện cho doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bảo hiểm.
Thông tư 329/2016/BTC có hiệu lực từ ngày 01/3/2017. Các hợp đồng bảo hiểm trong hoạt động đầu tư xây dựng đã ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo quy định pháp luật tại thời điểm giao kết.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 329/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 119/2015/NĐ-CP NGÀY 13 THÁNG 11 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Thông tư này hướng dẫn:
1. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm và chế độ tài chính, chế độ báo cáo đối với bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng bao gồm: bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng, bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường.
2. Việc triển khai bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba.
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Chủ đầu tư xây dựng, nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng (trong trường hợp phí bảo hiểm công trình đã được tính vào giá hợp đồng).
2. Nhà thầu tư vấn.
3. Nhà thầu thi công xây dựng.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài (sau đây gọi là “doanh nghiệp bảo hiểm”), doanh nghiệp tái bảo hiểm.
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Trong Thông tư này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Bàn giao là việc bàn giao công trình xây dựng quy định tại Điều 124 Luật xây dựng.
2. Bên mua bảo hiểm là các tổ chức, cá nhân sau đây:
a) Chủ đầu tư (đối với bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng).
b) Nhà thầu tư vấn (đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng).
c) Nhà thầu thi công xây dựng (đối với bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường).
3. Bên thứ ba (đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng) là bên bị thiệt hại về thân thể, tính mạng, tài sản có liên quan đến việc thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, trừ doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm.
4. Bệnh nghề nghiệp là bệnh được quy định tại Điều 143 Bộ luật lao động.
5. Chủ đầu tư là chủ đầu tư xây dựng hoặc nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng (trong trường hợp phí bảo hiểm công trình đã được tính vào giá hợp đồng).
6. Chủ đầu tư xây dựng là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng các công trình, hạng mục công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng, công trình đầu tư xây dựng có ảnh hưởng lớn đến môi trường, công trình có yêu cầu kỹ thuật đặc thù, điều kiện thi công xây dựng phức tạp (trừ các công trình liên quan đến quốc phòng, an ninh và bí mật nhà nước) theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng (sau đây gọi là Nghị định số 119/2015/NĐ-CP).
7. Công trình trong thời gian xây dựng là công trình xây dựng quy định tại khoản 10 Điều 3 Luật xây dựng.
8. Đưa vào sử dụng là việc đưa công trình xây dựng vào vận hành, khai thác.
9. Mức khấu trừ là số tiền cố định hoặc tỷ lệ phần trăm (%) của số tiền bồi thường bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm phải tự chịu trong mỗi sự kiện bảo hiểm, cụ thể như sau:
a) Đối với bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng: Mức khấu trừ quy định tại tiết c điểm 1 khoản I Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này (đối với công trình quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Thông tư này) hoặc tiết c điểm 1 khoản II Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này (đối với công trình quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15 Thông tư này).
b) Đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng: Mức khấu trừ quy định tại điểm b khoản 1 Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này.
10. Nhà thầu tư vấn là nhà thầu tư vấn khảo sát xây dựng, nhà thầu tư vấn thiết kế xây dựng của công trình xây dựng từ cấp II trở lên.
11. Nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng là tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng khi tham gia quan hệ hợp đồng trong hoạt động đầu tư xây dựng các công trình, hạng mục công trình quy định tại khoản 1 Điều này.
12. Người được bảo hiểm là các tổ chức, cá nhân sau đây:
a) Chủ đầu tư xây dựng, nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng (nhà thầu chính và nhà thầu phụ), các tổ chức, cá nhân khác có quyền và lợi ích liên quan đến công trình trong thời gian xây dựng (đối với bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng).
b) Nhà thầu tư vấn, các tổ chức, cá nhân khác tham gia vào công việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng của nhà thầu tư vấn (đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng).
c) Nhà thầu thi công xây dựng, bao gồm nhà thầu chính và nhà thầu phụ (đối với bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường).
13. Người lao động là các đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 3 Bộ luật lao động.
14. Tai nạn lao động là tai nạn được quy định tại Điều 142 Bộ luật lao động.
15. Sự cố công trình xây dựng là sự cố quy định tại khoản 34 Điều 3 Luật xây dựng.
1. Quy tắc bảo hiểm là tập hợp các quy định cấu thành các điều khoản bảo hiểm đối với bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng được quy định tại Thông tư này.
2. Điều khoản bảo hiểm là nội dung cụ thể của các quy định đối với bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng, bao gồm:
a) Điều khoản bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng.
b) Điều khoản bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng.
c) Điều khoản bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường.
3. Biểu phí bảo hiểm, phụ phí bảo hiểm được quy định như sau:
a) Đối với bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng: Quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng: Quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Đối với bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường: Quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Ngoài việc tham gia bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng theo điều khoản bảo hiểm, phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu quy định tại Thông tư này, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận mở rộng điều khoản bảo hiểm, số tiền bảo hiểm cao hơn và phí bảo hiểm tương ứng tại hợp đồng bảo hiểm phù hợp với quy định của pháp luật.
1. Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường cho các tổn thất sau:
a) Tổn thất phát sinh từ hành vi cố ý, như:
- Tổn thất phát sinh do bạo loạn, đình công, hành động của các thế lực thù địch.
- Tổn thất phát sinh từ hành vi cố ý vi phạm pháp luật của bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm (quy định này không áp dụng đối với bảo hiểm cho người lao động thi công trên công trường trong trường hợp người lao động tự vệ, cứu người, cứu tài sản hoặc sử dụng các chất kích thích để điều trị theo chỉ định của bác sĩ).
- Tổn thất phát sinh do lỗi thiết kế của nhà thầu tư vấn đối với công trình xây dựng (quy định này chỉ áp dụng đối với bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng).
- Tổn thất phát sinh do nhà thầu tư vấn cố ý lựa chọn phương pháp thi công, tính toán, đo đạc, thiết kế, sử dụng vật liệu chưa được thử nghiệm, tư vấn sử dụng các chất amiăng hoặc các nguyên liệu có chứa chất amiăng (quy định này chỉ áp dụng đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng).
b) Tổn thất không mang tính ngẫu nhiên, như:
- Tổn thất do hiện tượng ăn mòn, mài mòn, ôxy hóa, mục rữa, kết tạo vẩy cứng (như han gỉ, đóng cặn hoặc các hiện tượng tương tự khác), khuyết tật của nguyên vật liệu (quy định này chỉ áp dụng đối với các công trình xây dựng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Thông tư này).
- Tổn thất do hiện tượng ăn mòn, mài mòn, ôxy hóa, khuyết tật của nguyên vật liệu (quy định này chỉ áp dụng đối với các công trình xây dựng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15 Thông tư này).
c) Tổn thất không lượng hóa được bằng tiền, như:
Các tổn thất đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính được nhà thầu tư vấn sử dụng để thực hiện công việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng (quy định này chỉ áp dụng đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng).
d) Tổn thất mang tính thảm họa, như:
- Tổn thất phát sinh do chiến tranh, hành động khủng bố, phản ứng hạt nhân, phóng xạ hạt nhân, nhiễm phóng xạ.
- Tổn thất do việc tư vấn khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng dẫn đến gây ô nhiễm, nhiễm bẩn đối với môi trường và bên thứ ba (quy định này chỉ áp dụng đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng).
đ) Tổn thất phát sinh trong trường hợp bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm theo quy định tại khoản 9 Điều 3 Luật Kinh doanh bảo hiểm.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thỏa thuận với bên mua bảo hiểm và ghi rõ tại hợp đồng bảo hiểm các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này và các loại trừ trách nhiệm bảo hiểm khác (nếu có) thuộc các tổn thất quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 119/2015/NĐ-CP và phù hợp với quy định pháp luật.
Việc giao kết hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng được thực hiện theo trình tự sau:
1. Bước 1: Bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ thông tin cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định sau:
a) Điền đầy đủ thông tin vào Giấy yêu cầu bảo hiểm theo mẫu quy định như sau:
- Đối với bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng: Mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng: Mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Đối với bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường: Mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Cung cấp cho doanh nghiệp bảo hiểm các tài liệu liên quan nêu trong Giấy yêu cầu bảo hiểm (nếu có) theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
2. Bước 2: Căn cứ Giấy yêu cầu bảo hiểm và các tài liệu liên quan (nếu có), doanh nghiệp bảo hiểm xem xét, đánh giá rủi ro trước khi quyết định nhận bảo hiểm.
3. Bước 3: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm, cụ thể:
a) Hợp đồng bảo hiểm phải đảm bảo có đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 13 Luật Kinh doanh bảo hiểm.
b) Giấy chứng nhận bảo hiểm phải được cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 (đối với bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng), Phụ lục 5 (đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng), Phụ lục 6 (đối với bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường) ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm hoặc không đóng phí bảo hiểm theo thời hạn thanh toán phí bảo hiểm thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm, nếu doanh nghiệp bảo hiểm không có thỏa thuận cho bên mua bảo hiểm nợ phí bảo hiểm theo quy định tại khoản 5 Điều 15 (đối với bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng), khoản 5 Điều 22 (đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng), khoản 5 Điều 29 (đối với bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường), khoản 3 Điều 34 (đối với bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba) Thông tư này, hợp đồng bảo hiểm sẽ tự chấm dứt kể từ khi hết thời hạn thanh toán phí bảo hiểm.
b) Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về việc hợp đồng bảo hiểm chấm dứt trong trường hợp tạm dừng thực hiện công việc trong hợp đồng xây dựng hoặc chấm dứt hợp đồng xây dựng theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp này, thời điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm căn cứ vào thời điểm tạm dừng thực hiện công việc trong hợp đồng xây dựng hoặc chấm dứt hợp đồng xây dựng theo quy định của pháp luật.
Bên mua bảo hiểm phải thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm trong thời hạn năm (05) ngày kể từ ngày nhận được thông báo về việc tạm dừng thực hiện công việc trong hợp đồng xây dựng hoặc chấm dứt hợp đồng xây dựng theo quy định của pháp luật.
c) Các trường hợp chấm dứt khác theo quy định của pháp luật.
2. Hậu quả pháp lý của việc chấm dứt hợp đồng bảo hiểm
a) Trường hợp hợp đồng bảo hiểm chấm dứt theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, bên mua bảo hiểm phải đóng đủ phí bảo hiểm đến thời điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm.
b) Trường hợp hợp đồng bảo hiểm chấm dứt theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn lại cho bên mua bảo hiểm phần phí bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm đã đóng thừa (nếu có) tương ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm sau khi trừ đi các chi phí hợp lý có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm. Trường hợp bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm thiếu (tương ứng với thời gian đã được bảo hiểm tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm), bên mua bảo hiểm phải đóng bổ sung phần phí bảo hiểm còn thiếu.
c) Hậu quả pháp lý của việc chấm dứt hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định pháp luật có liên quan.
1. Quyền của doanh nghiệp bảo hiểm
a) Từ chối bán bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng cho các đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 2 Thông tư này nếu các đối tượng đó không đáp ứng điều kiện năng lực hoạt động đầu tư xây dựng quy định tại Luật Xây dựng và các quy định của pháp luật có liên quan.
b) Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
c) Đánh giá rủi ro được bảo hiểm.
d) Thu phí bảo hiểm đầy đủ theo thời hạn và phương thức đã thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm; điều chỉnh phí bảo hiểm trong trường hợp có sự thay đổi rủi ro được bảo hiểm theo quy định tại Điều 20 Luật Kinh doanh bảo hiểm.
đ) Yêu cầu bên mua bảo hiểm: Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của pháp luật; chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn lao động.
e) Yêu cầu người thứ ba bồi hoàn số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã bồi thường cho người được bảo hiểm theo quy định của pháp luật trong trường hợp người thứ ba có lỗi gây thiệt hại cho người được bảo hiểm.
g) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm
a) Bán bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định tại Nghị định số 119/2015/NĐ-CP, Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
b) Giải thích, cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
c) Trả tiền bồi thường bảo hiểm đầy đủ, kịp thời cho người được bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm và quy định của pháp luật có liên quan khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
d) Thực hiện chế độ tài chính theo quy định tại Điều 35 Thông tư này.
đ) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 36 Thông tư này.
e) Phối hợp với các cơ quan chức năng trong quá trình thực hiện chế độ bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
g) Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Thông tư này và các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
1. Quyền của bên mua bảo hiểm
a) Lựa chọn mua bảo hiểm tại bất kỳ doanh nghiệp bảo hiểm nào đủ điều kiện triển khai bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 119/2015/NĐ-CP.
b) Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; cung cấp các thông tin, tài liệu (nếu có) liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
c) Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho người được bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
d) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm
a) Tham gia bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
b) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ cung cấp thông tin cho doanh nghiệp bảo hiểm, khai báo và trả lời đầy đủ, chính xác các câu hỏi ghi trong Giấy yêu cầu bảo hiểm. Cung cấp cho doanh nghiệp bảo hiểm các thông tin cần thiết, tạo điều kiện để doanh nghiệp bảo hiểm đánh giá rủi ro được bảo hiểm.
c) Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
d) Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
đ) Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của pháp luật; thực hiện các kiến nghị hợp lý của doanh nghiệp bảo hiểm và nhà thầu tư vấn.
e) Thực hiện mọi biện pháp an toàn cần thiết, chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn lao động.
g) Chuyển quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn cho doanh nghiệp bảo hiểm đối với khoản tiền mà người được bảo hiểm đã nhận bồi thường từ doanh nghiệp bảo hiểm trong trường hợp người thứ ba có lỗi gây thiệt hại cho người được bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm đã trả tiền bồi thường bảo hiểm cho người được bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
h) Phối hợp với các cơ quan chức năng trong quá trình thực hiện bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
i) Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Thông tư này và các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
1. Tranh chấp giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm phát sinh từ hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng trước hết được giải quyết trên cơ sở thương lượng. Nếu hai bên không giải quyết được bằng thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra trọng tài (nếu hai bên có thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm) hoặc tòa án theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Thời hiệu khởi kiện các tranh chấp liên quan đến hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng là ba (03) năm, kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
1. Đối tượng bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng là công trình, hạng mục công trình quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 119/2015/NĐ-CP.
2. Số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với công trình trong thời gian xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều này là giá trị đầy đủ của công trình khi hoàn thành, bao gồm toàn bộ vật liệu, chi phí nhân công, thiết bị lắp đặt vào công trình, cước phí vận chuyển, các loại thuế, phí khác và các hạng mục khác do chủ đầu tư cung cấp. Số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với công trình trong thời gian xây dựng không được thấp hơn tổng giá trị hợp đồng xây dựng, kể cả giá trị điều chỉnh, bổ sung (nếu có).
Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường cho các tổn thất của công trình trong thời gian xây dựng phát sinh từ mọi rủi ro, trừ các tổn thất quy định tại Điều 5 Thông tư này.
Thời hạn bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 119/2015/NĐ-CP, cụ thể như sau:
1. Đối với công trình xây dựng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Thông tư này: Thời hạn bảo hiểm được ghi trong hợp đồng bảo hiểm, tính từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc thời gian xây dựng căn cứ vào văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư bao gồm cả điều chỉnh, bổ sung (nếu có). Thời hạn bảo hiểm đối với những bộ phận, hạng mục công trình đã được bàn giao hoặc đưa vào sử dụng sẽ chấm dứt kể từ thời điểm các bộ phận, hạng mục đó được bàn giao hoặc được đưa vào sử dụng.
2. Đối với công trình xây dựng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15 Thông tư này: Thời hạn bảo hiểm được ghi trong hợp đồng bảo hiểm, tính từ ngày bắt đầu thời gian xây dựng căn cứ vào văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư (bao gồm cả điều chỉnh, bổ sung nếu có) cho tới khi bàn giao công trình hoặc sau khi hoàn tất lần chạy thử có tải đầu tiên, tùy theo thời điểm nào đến trước, nhưng không quá hai mươi tám (28) ngày kể từ ngày bắt đầu chạy thử. Thời hạn bảo hiểm đối với các thiết bị đã qua sử dụng lắp đặt vào công trình sẽ chấm dứt kể từ thời điểm các thiết bị đó bắt đầu được chạy thử.
Chủ đầu tư phải mua bảo hiểm cho toàn bộ công trình hoặc cho từng hạng mục của công trình trong thời gian xây dựng. Các trường hợp cụ thể như sau:
1. Trường hợp mua bảo hiểm cho toàn bộ công trình trong thời gian xây dựng, chủ đầu tư phải mua bảo hiểm với số tiền bảo hiểm tối thiểu theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này.
2. Trường hợp mua bảo hiểm theo từng hạng mục công trình trong thời gian xây dựng, chủ đầu tư phải mua bảo hiểm với số tiền bảo hiểm của từng hạng mục công trình không thấp hơn giá trị đầy đủ của hạng mục công trình đó khi hoàn thành và tổng số tiền bảo hiểm của các hạng mục công trình trong thời gian xây dựng không thấp hơn số tiền bảo hiểm tối thiểu theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này.
1. Phí bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng được xác định theo Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:
a) Đối với công trình xây dựng được bảo hiểm có giá trị dưới bảy trăm (700) tỷ đồng, không bao gồm phần công việc lắp đặt hoặc có bao gồm phần công việc lắp đặt nhưng chi phí thực hiện phần công việc lắp đặt thấp hơn năm mươi phần trăm (50%) tổng giá trị hạng mục công trình xây dựng được bảo hiểm: Phí bảo hiểm được xác định theo điểm 1 khoản I Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Đối với công trình xây dựng được bảo hiểm có giá trị dưới bảy trăm (700) tỷ đồng, có bao gồm công việc lắp đặt và chi phí thực hiện phần công việc lắp đặt chiếm từ năm mươi phần trăm (50%) trở lên tổng giá trị hạng mục công trình xây dựng được bảo hiểm: Phí bảo hiểm được xác định theo điểm 1 khoản II Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Đối với các công trình xây dựng chưa được quy định tại điểm 1 khoản I và điểm 1 khoản II Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc công trình xây dựng có giá trị từ bảy trăm (700) tỷ đồng trở lên, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận quy tắc, điều khoản, phí bảo hiểm và mức khấu trừ trên cơ sở bằng chứng chứng minh doanh nghiệp đứng đầu nhận tái bảo hiểm xác nhận nhận tái bảo hiểm theo đúng quy tắc, điều khoản, phí bảo hiểm và mức khấu trừ mà doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp cho bên mua bảo hiểm. Doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước ngoài, tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài phải được xếp hạng tối thiểu “BBB” theo Standard & Poor’s, “B++” theo A.M.Best hoặc các kết quả xếp hạng tương đương của các tổ chức có chức năng, kinh nghiệm xếp hạng khác trong năm tài chính gần nhất năm nhận tái bảo hiểm.
2. Căn cứ vào mức độ rủi ro của đối tượng được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được điều chỉnh tăng phí bảo hiểm tối đa 25% tính trên phí bảo hiểm quy định tại tiết a điểm 1 khoản I Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này (đối với công trình quy định tại điểm a khoản 1 Điều này) hoặc tiết a điểm 1 khoản II Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này (đối với công trình quy định tại điểm b khoản 1 Điều này).
3. Trường hợp thời gian xây dựng công trình bị kéo dài so với thời gian quy định tại văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận phí bảo hiểm bổ sung áp dụng cho khoảng thời gian bị kéo dài. Phí bảo hiểm bổ sung (nếu có) được tính căn cứ vào phí bảo hiểm quy định tại Phụ lục số 7 ban hành kèm theo Thông tư này, tỷ lệ thời gian xây dựng kéo dài trên tổng thời gian xây dựng công trình theo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư khi giao kết hợp đồng bảo hiểm và các yếu tố rủi ro khác.
4. Thời hạn thanh toán phí bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng phải được ghi trong hợp đồng bảo hiểm, cụ thể như sau:
a) Trường hợp đóng phí bảo hiểm một lần: Thời hạn thanh toán phí bảo hiểm (tạm tính) không vượt quá ba mươi (30) ngày kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực và không chậm hơn ba mươi (30) ngày kể từ ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm. Trường hợp thời hạn bảo hiểm dưới ba mươi (30) ngày, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm không vượt quá thời hạn bảo hiểm. Tổng số phí bảo hiểm (tạm tính) được xác định căn cứ vào dự toán công trình xây dựng (phần phải mua bảo hiểm bắt buộc) được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm cả giá trị điều chỉnh, bổ sung (nếu có). Việc quyết toán phí bảo hiểm thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều này.
b) Trường hợp đóng phí bảo hiểm theo kỳ:
Trên cơ sở dự toán giá trị công trình xây dựng (được cấp có thẩm quyền phê duyệt) khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm thỏa thuận bằng văn bản các kỳ thanh toán phí bảo hiểm như sau:
- Kỳ thanh toán đầu tiên: Thanh toán tối thiểu 10% tổng số phí bảo hiểm (tạm tính) đối với các hạng mục công trình xây dựng được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm. Tổng số phí bảo hiểm (tạm tính) được xác định căn cứ vào dự toán công trình xây dựng (phần phải mua bảo hiểm bắt buộc) được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thời hạn thanh toán phí bảo hiểm không vượt quá ba mươi (30) ngày kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực và không chậm hơn ba mươi (30) ngày kể từ ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.
- Các kỳ thanh toán tiếp theo: Số tiền thanh toán, tiến độ thanh toán phí bảo hiểm của từng kỳ thanh toán tiếp theo được thực hiện theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm nhưng không chậm hơn tiến độ thanh toán của hợp đồng xây dựng đối với công trình xây dựng (phần phải mua bảo hiểm bắt buộc) theo quy định của pháp luật.
- Kỳ thanh toán cuối cùng: Thời hạn thanh toán phí bảo hiểm trước mười lăm (15) ngày tính đến ngày kết thúc thời hạn bảo hiểm.
- Việc quyết toán phí bảo hiểm thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều này.
5. Doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận cho bên mua bảo hiểm nợ phí bảo hiểm. Việc nợ phí bảo hiểm phải được thỏa thuận bằng văn bản và chỉ được áp dụng khi bên mua bảo hiểm có tài sản bảo đảm hoặc bảo lãnh thanh toán phí bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
6. Việc quyết toán phí bảo hiểm phải căn cứ vào giá trị quyết toán hợp đồng xây dựng (phần phải mua bảo hiểm bắt buộc), cụ thể như sau:
a) Trường hợp giá trị quyết toán hợp đồng xây dựng (phần phải mua bảo hiểm bắt buộc) tăng so với giá trị dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, phí bảo hiểm được điều chỉnh tăng tương ứng. Bên mua bảo hiểm có trách nhiệm thanh toán số phí bảo hiểm còn thiếu cho doanh nghiệp bảo hiểm trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày có văn bản phê duyệt giá trị quyết toán hợp đồng xây dựng của cấp có thẩm quyền.
b) Trường hợp giá trị quyết toán hợp đồng xây dựng (phần phải mua bảo hiểm bắt buộc) giảm so với giá trị dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phí bảo hiểm được điều chỉnh giảm tương ứng. Doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho bên mua bảo hiểm phần phí bảo hiểm đã thanh toán thừa trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày doanh nghiệp bảo hiểm nhận được văn bản phê duyệt giá trị quyết toán công trình xây dựng của cấp có thẩm quyền do bên mua bảo hiểm gửi. Bên mua bảo hiểm có trách nhiệm thu hồi phần phí bảo hiểm giảm này từ doanh nghiệp bảo hiểm. Trường hợp bên mua bảo hiểm là nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng và phí bảo hiểm công trình đã được tính vào giá hợp đồng, nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng phải trả lại cho chủ đầu tư xây dựng số phí bảo hiểm đã thu hồi từ doanh nghiệp bảo hiểm.
1. Việc giám định tổn thất thực hiện theo quy định tại Điều 48 Luật Kinh doanh bảo hiểm. Cơ quan giám định chịu trách nhiệm về kết quả giám định của mình.
2. Việc giám định tổn thất phải bảo đảm trung thực, khách quan, khoa học, kịp thời, chính xác.
3. Kết quả giám định tổn thất phải được thể hiện trong biên bản giám định.
1. Khi xảy ra sự cố công trình xây dựng, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm phải phối hợp giải quyết bồi thường bảo hiểm như sau:
a) Đối với bên mua bảo hiểm:
- Lập tức thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm bằng các phương tiện thông tin liên lạc, sau đó trong thời hạn mười bốn (14) ngày kể từ ngày xảy ra sự cố công trình xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Sau khi thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có thể tiến hành sửa chữa hay thay thế các hư hỏng nhỏ có giá trị không vượt quá mức khấu trừ tương ứng quy định tại tiết c điểm 1 khoản I Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này (đối với công trình quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Thông tư này) hoặc tiết c điểm 1 khoản II Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này (đối với công trình quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15 Thông tư này).
Trong các trường hợp khác, trước khi thực hiện sửa chữa hay thay thế, bên mua bảo hiểm phải được doanh nghiệp bảo hiểm giám định tổn thất. Nếu doanh nghiệp bảo hiểm không tiến hành giám định tổn thất trong thời hạn năm (05) ngày kể từ ngày nhận được thông báo sự cố công trình xây dựng, người được bảo hiểm có quyền tiến hành việc sửa chữa hay thay thế. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trả chi phí sửa chữa hay thay thế các hạng mục bị tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm với điều kiện bên mua bảo hiểm phải tiến hành sửa chữa hay thay thế kịp thời.
- Bảo quản các bộ phận bị tổn thất và sẵn sàng để cho đại diện hay giám định viên của doanh nghiệp bảo hiểm giám định các bộ phận đó.
- Thông báo ngay cho cơ quan công an trong trường hợp tổn thất do trộm cắp.
- Thực hiện mọi biện pháp trong phạm vi khả năng của mình để hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất.
- Cung cấp các tài liệu trong hồ sơ bồi thường theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 6 Điều 18 Thông tư này và tạo điều kiện cho doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình xác minh các tài liệu đó.
- Thực hiện, phối hợp, cho phép doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện các hành động và biện pháp cần thiết hoặc theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm bảo vệ quyền lợi mà doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng sau khi bồi thường thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm theo quy định tại Thông tư này.
b) Đối với doanh nghiệp bảo hiểm:
- Thực hiện giám định tổn thất theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.
- Hướng dẫn, phối hợp với bên mua bảo hiểm và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thu thập đầy đủ các tài liệu để lập hồ sơ bồi thường.
- Lập tài liệu theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Thông tư này.
- Trường hợp chấp nhận bồi thường bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải có văn bản thông báo bồi thường bảo hiểm.
- Trường hợp từ chối bồi thường bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải có văn bản giải thích lý do.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ bồi thường bảo hiểm các khoản thiệt hại vật chất mà người được bảo hiểm thực tế phải gánh chịu và khi các khoản đó đã được tính vào số tiền bảo hiểm.
3. Mức bồi thường đối với từng hạng mục tài sản ghi trong hợp đồng bảo hiểm không vượt quá số tiền bảo hiểm của hạng mục tài sản đó. Tổng số tiền bồi thường bảo hiểm không vượt quá tổng số tiền bảo hiểm quy định trong hợp đồng bảo hiểm. Các trường hợp cụ thể như sau:
a) Đối với trường hợp tổn thất có thể sửa chữa được thì phải sửa chữa, số tiền bồi thường là chi phí cần thiết để phục hồi các hạng mục bị tổn thất trở lại trạng thái như trước khi xảy ra tổn thất sau khi trừ đi phần giá trị thu hồi (trường hợp bên mua bảo hiểm thu hồi tài sản bị tổn thất) và mức khấu trừ.
b) Đối với trường hợp tổn thất toàn bộ, số tiền bồi thường bảo hiểm là giá trị thị trường của hạng mục đó tại thời điểm, nơi xảy ra tổn thất và mức độ thiệt hại thực tế trừ đi mức khấu trừ. Trường hợp bên mua bảo hiểm thu hồi tài sản bị tổn thất, số tiền bồi thường bảo hiểm là giá trị thực tế của hạng mục đó tại thời điểm, nơi xảy ra tổn thất trừ đi mức khấu trừ và giá trị thu hồi tài sản bị tổn thất.
4. Chi phí sửa chữa tạm thời sẽ do doanh nghiệp bảo hiểm chịu nếu như việc sửa chữa đó là một bộ phận cấu thành của việc sửa chữa chính thức và không làm tăng tổng chi phí sửa chữa theo phương án sửa chữa cuối cùng của hạng mục bị tổn thất.
5. Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường mọi chi phí nhằm cải hoán, bổ sung, nâng cấp các hạng mục được bảo hiểm.
6. Nếu bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng với hai (02) doanh nghiệp bảo hiểm trở lên để bảo hiểm cho cùng một đối tượng với cùng điều kiện và sự kiện bảo hiểm thì mỗi doanh nghiệp bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm bồi thường theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận trên tổng số tiền bảo hiểm của tất cả các hợp đồng bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm đã giao kết. Tổng số tiền bồi thường của các doanh nghiệp bảo hiểm không vượt quá giá trị thiệt hại thực tế của tài sản.
7. Doanh nghiệp bảo hiểm không chịu trách nhiệm bồi thường đối với những khoản tiền phát sinh, tăng thêm do hành vi gian lận bảo hiểm theo quy định tại Bộ luật hình sự.
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm phối hợp với bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, các cơ quan, tổ chức có liên quan thu thập các tài liệu có liên quan để lập hồ sơ bồi thường. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng bao gồm các tài liệu sau:
1. Thông báo sự cố công trình xây dựng và yêu cầu bồi thường do bên mua bảo hiểm lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tài liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm, bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.
3. Tài liệu chứng minh thiệt hại về tài sản, bao gồm:
a) Hồ sơ sự cố công trình xây dựng (bản sao công chứng hoặc bản sao có xác nhận của bên lập hồ sơ) theo quy định tại Điều 50 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
b) Hóa đơn, chứng từ hợp lệ trong trường hợp sửa chữa, thay mới tài sản.
4. Các giấy tờ chứng minh chi phí cần thiết và hợp lý mà bên mua bảo hiểm đã chi ra để hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.
5. Biên bản giám định nguyên nhân và mức độ thiệt hại do doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền lập.
6. Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
1. Đối tượng bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng là trách nhiệm dân sự của nhà thầu tư vấn đầu tư xây dựng đối với bên thứ ba phát sinh từ việc thực hiện công việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình xây dựng từ cấp II trở lên.
2. Số tiền bảo hiểm tối thiểu bằng giá trị hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng, hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng.
Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ bồi thường cho nhà thầu tư vấn những khoản tiền mà nhà thầu tư vấn có trách nhiệm bồi thường cho các tổn thất của bên thứ ba phát sinh từ việc thực hiện công việc tư vấn đầu tư xây dựng và các chi phí có liên quan theo quy định của pháp luật, trừ các tổn thất quy định tại Điều 5 Thông tư này.
Thời hạn bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng bắt đầu kể từ ngày thực hiện công việc tư vấn đến hết thời gian bảo hành công trình theo quy định pháp luật.
1. Phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng được xác định theo Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:
a) Đối với công trình xây dựng có giá trị dưới một nghìn (1.000) tỷ đồng và không thuộc các loại công trình xây dựng đê, đập, cảng, bến cảng, cầu cảng, bến tàu, đập chắn sóng và các công trình thủy lợi; các công trình xây dựng sân bay, máy bay, vệ tinh, không gian; các công trình sửa chữa và đóng tàu; các công trình xây dựng năng lượng trên biển và dưới nước; các dự án xe lửa, xe điện, tàu tốc hành và dự án ngầm dưới đất, hầm mỏ: Phí bảo hiểm và mức khấu trừ quy định tại khoản 1 Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Đối với công trình xây dựng không quy định tại điểm a khoản 1 Điều này: doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận quy tắc, điều khoản, phí bảo hiểm và mức khấu trừ trên cơ sở bằng chứng chứng minh doanh nghiệp đứng đầu nhận tái bảo hiểm xác nhận nhận tái bảo hiểm theo đúng quy tắc, điều khoản, phí bảo hiểm và mức khấu trừ mà doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp cho bên mua bảo hiểm. Doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước ngoài, tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài phải được xếp hạng tối thiểu “BBB” theo Standard & Poor’s, “B++” theo A.M.Best hoặc các kết quả xếp hạng tương đương của các tổ chức có chức năng, kinh nghiệm xếp hạng khác trong năm tài chính gần nhất năm nhận tái bảo hiểm.
2. Căn cứ vào mức độ rủi ro của đối tượng được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được điều chỉnh tăng phí bảo hiểm tối đa 25% tính trên phí bảo hiểm quy định tại điểm a khoản 1 Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trường hợp thời gian xây dựng công trình bị kéo dài so với thời gian quy định tại văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm phải thỏa thuận về phí bảo hiểm bổ sung áp dụng cho khoảng thời gian bị kéo dài. Phí bảo hiểm bổ sung được tính căn cứ vào phí bảo hiểm quy định tại điểm a khoản 1 Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này và tương ứng với thời gian thực hiện công việc tư vấn kéo dài.
4. Việc thanh toán phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng (tạm tính) do bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm thỏa thuận và phải được ghi tại hợp đồng bảo hiểm. Các trường hợp cụ thể như sau:
a) Trường hợp đóng phí bảo hiểm một lần: Thời hạn thanh toán phí bảo hiểm (tạm tính) không vượt quá ba mươi (30) ngày kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực và không chậm hơn ba mươi (30) ngày kể từ ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm. Trường hợp thời hạn bảo hiểm dưới ba mươi (30) ngày, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm không vượt quá thời hạn bảo hiểm. Tổng số phí bảo hiểm (tạm tính) được xác định căn cứ vào dự toán giá trị hợp đồng tư vấn được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm cả giá trị điều chỉnh, bổ sung (nếu có). Việc quyết toán phí bảo hiểm thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều này.
b) Trường hợp đóng phí bảo hiểm theo kỳ:
Trên cơ sở dự toán giá trị hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng (được cấp có thẩm quyền phê duyệt) khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm thỏa thuận bằng văn bản các kỳ thanh toán phí bảo hiểm theo quy định sau:
- Kỳ thanh toán phí bảo hiểm đầu tiên: Thanh toán 50% tổng phí bảo hiểm (tạm tính) trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực và không chậm hơn ba mươi (30) ngày kể từ ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm. Các kỳ thanh toán phí bảo hiểm tiếp theo được thực hiện theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm tại hợp đồng bảo hiểm đã giao kết ban đầu. Trong mọi trường hợp, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm không vượt quá thời hạn bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.
- Việc quyết toán phí bảo hiểm thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều này.
5. Doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận cho bên mua bảo hiểm nợ phí bảo hiểm. Việc nợ phí bảo hiểm phải được quy định trong hợp đồng bảo hiểm chỉ được áp dụng khi bên mua bảo hiểm có tài sản bảo đảm hoặc bảo lãnh thanh toán phí bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
6. Việc quyết toán phí bảo hiểm phải căn cứ vào giá trị quyết toán hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, cụ thể như sau:
a) Trường hợp giá trị quyết toán hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng tăng so với giá trị dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, phí bảo hiểm được điều chỉnh tăng tương ứng. Bên mua bảo hiểm có trách nhiệm thanh toán số phí bảo hiểm còn thiếu cho doanh nghiệp bảo hiểm trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày có văn bản phê duyệt giá trị quyết toán của cấp có thẩm quyền.
b) Trường hợp giá trị quyết toán hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng giảm so với giá trị dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, phí bảo hiểm được điều chỉnh giảm tương ứng. Doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho bên mua bảo hiểm phần phí bảo hiểm đã thanh toán thừa trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày doanh nghiệp bảo hiểm nhận được văn bản phê duyệt giá trị quyết toán của cấp có thẩm quyền do bên mua bảo hiểm gửi.
Bên mua bảo hiểm phải mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng trước khi thực hiện công việc tư vấn đầu tư xây dựng.
1. Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho nhà thầu tư vấn những khoản tiền mà nhà thầu tư vấn có trách nhiệm bồi thường cho các tổn thất của bên thứ ba và các chi phí có liên quan theo quy định của pháp luật, cụ thể như sau:
a) Tổn thất của bên thứ ba và các chi phí có liên quan phát sinh do hành động sơ suất, bất cẩn của người được bảo hiểm trong quá trình thực hiện công việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng thuộc phạm vi bảo hiểm.
b) Yêu cầu đòi bồi thường của bên thứ ba lần đầu tiên được đưa ra (từ một sự kiện bảo hiểm) đối với người được bảo hiểm và được bên mua bảo hiểm thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm trong thời hạn bảo hiểm, bao gồm cả các chi phí phải trả cho luật sư do doanh nghiệp bảo hiểm chỉ định hoặc do người được bảo hiểm chỉ định (có sự đồng ý bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm), các khoản lệ phí, chi phí khác phát sinh từ việc điều tra, chỉnh lý, bào chữa liên quan đến sự kiện bảo hiểm nhưng không bao gồm tiền lương trả cho người lao động hoặc người quản lý ký kết hợp đồng lao động với người được bảo hiểm.
c) Các chi phí khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
2. Tổng mức trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm đối với tất cả các yêu cầu đòi bồi thường trong suốt thời hạn bảo hiểm không vượt quá số tiền bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
3. Trường hợp bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng với hai (02) doanh nghiệp bảo hiểm trở lên để bảo hiểm cho cùng một đối tượng, với cùng điều kiện và sự kiện bảo hiểm, khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, mỗi doanh nghiệp bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm bồi thường theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận theo hợp đồng bảo hiểm trên tổng số tiền bảo hiểm của tất cả các hợp đồng bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm đã giao kết.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm chi trả bất kỳ khoản chi phí nào mà nhà thầu tư vấn trả cho bên thứ ba nhưng không có sự đồng ý trước bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm.
5. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không bồi thường bất kỳ khiếu nại nào nếu không được sự đồng ý của người được bảo hiểm.
6. Doanh nghiệp bảo hiểm không chịu trách nhiệm bồi thường đối với những khoản tiền phát sinh, tăng thêm do hành vi gian lận bảo hiểm theo quy định tại Bộ luật hình sự.
7. Trường hợp bên thứ ba bị tổn thất về tài sản, việc giám định tổn thất thực hiện theo quy định tại Điều 16 của Thông tư này.
8. Khi có yêu cầu đòi bồi thường của bên thứ ba, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm phối hợp giải quyết bồi thường bảo hiểm như sau:
a) Đối với bên mua bảo hiểm:
- Lập tức thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm bằng các phương tiện thông tin liên lạc; sau đó trong thời hạn mười bốn (14) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu đòi bồi thường của bên thứ ba phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Thực hiện mọi biện pháp trong phạm vi khả năng của mình để hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất.
- Cung cấp các tài liệu trong hồ sơ bồi thường theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 7 Điều 25 Thông tư này, tạo điều kiện cho doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình xác minh các tài liệu đó.
- Thực hiện, phối hợp, cho phép doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện các hành động và biện pháp cần thiết hoặc theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm bảo vệ quyền lợi mà doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng sau khi bồi thường thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm theo Thông tư này.
b) Đối với doanh nghiệp bảo hiểm:
- Giám định tổn thất theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.
- Hướng dẫn bên mua bảo hiểm, phối hợp với bên mua bảo hiểm và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thu thập đầy đủ các tài liệu để lập hồ sơ bồi thường.
- Lập tài liệu theo quy định tại khoản 6 Điều 25 Thông tư này.
- Phối hợp với bên mua bảo hiểm để giải quyết yêu cầu bồi thường thiệt hại của bên thứ ba thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
- Trường hợp chấp nhận bồi thường bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải có văn bản thông báo bồi thường bảo hiểm.
- Trường hợp từ chối bồi thường bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải có văn bản giải thích lý do.
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm phối hợp với bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, các cơ quan, tổ chức có liên quan thu thập các tài liệu có liên quan để lập hồ sơ bồi thường. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm các tài liệu sau:
1. Thông báo yêu cầu đòi bồi thường của bên thứ ba và yêu cầu bồi thường do bên mua bảo hiểm lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tài liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.
3. Văn bản yêu cầu bồi thường của bên thứ ba đối với người được bảo hiểm.
4. Tài liệu chứng minh thiệt hại về người (Bản sao có xác nhận của các cơ sở y tế hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản gốc). Tùy theo mức độ thiệt hại về người có thể bao gồm một hoặc một số các tài liệu sau:
a) Giấy chứng thương.
b) Giấy ra viện.
c) Giấy chứng nhận phẫu thuật.
d) Hồ sơ bệnh án.
đ) Giấy chứng tử (trong trường hợp nạn nhân tử vong).
e) Hóa đơn, chứng từ hợp lý, hợp lệ về chi phí y tế (bản gốc).
5. Tài liệu chứng minh thiệt hại về tài sản, bao gồm:
a) Hồ sơ sự cố công trình xây dựng (bản sao công chứng hoặc bản sao của bên lập hồ sơ) theo quy định tại Điều 50 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
b) Hóa đơn, chứng từ hợp lệ trong trường hợp sửa chữa, thay mới tài sản.
c) Các giấy tờ chứng minh chi phí cần thiết và hợp lý mà bên mua bảo hiểm đã chi ra để hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.
6. Biên bản giám định nguyên nhân và mức độ thiệt hại do doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền lập.
7. Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
1. Đối tượng bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường là trách nhiệm dân sự của nhà thầu thi công xây dựng đối với người lao động thi công trên công trường theo quy định của pháp luật.
2. Số tiền bảo hiểm tối thiểu trong trường hợp bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường là một trăm (100) triệu đồng/người/vụ.
Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường cho nhà thầu thi công xây dựng những khoản tiền mà nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm bồi thường cho người lao động bị thương tật, chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phát sinh do thực hiện công việc thi công trên công trường, trừ các trường hợp không thuộc trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Điều 5 Thông tư này.
1. Thời hạn bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường bắt đầu kể từ ngày thực hiện công việc thi công trên công trường đến hết thời gian bảo hành công trình theo quy định pháp luật.
2. Việc xác định thời hạn bảo hiểm cụ thể đối với người lao động thi công trên công trường căn cứ vào hợp đồng lao động và văn bản xác nhận của nhà thầu thi công xây dựng về thời gian người lao động làm việc thực tế trên công trường.
1. Phí bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường được quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Căn cứ vào mức độ rủi ro của đối tượng được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được điều chỉnh tăng hoặc giảm phí bảo hiểm tối đa 25% tính trên phí bảo hiểm quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Việc thanh toán phí bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường thực hiện trên cơ sở thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm và phải được ghi tại hợp đồng bảo hiểm. Các trường hợp cụ thể như sau:
a) Trường hợp đóng phí bảo hiểm một lần: Thời hạn thanh toán phí bảo hiểm không vượt quá ba mươi (30) ngày kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực và không chậm hơn ba mươi (30) ngày kể từ ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm. Trường hợp thời hạn bảo hiểm dưới ba mươi (30) ngày, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm không vượt quá thời hạn bảo hiểm.
b) Trường hợp đóng phí bảo hiểm theo kỳ: Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm thỏa thuận bằng văn bản các kỳ thanh toán phí bảo hiểm theo quy định sau:
- Kỳ thanh toán phí bảo hiểm đầu tiên: Thanh toán 50% tổng phí bảo hiểm (tạm tính) trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực và không chậm hơn ba mươi (30) ngày kể từ ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm. Các kỳ thanh toán phí bảo hiểm tiếp theo được thực hiện theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm tại hợp đồng bảo hiểm đã giao kết ban đầu.
- Trong mọi trường hợp, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm không vượt quá thời hạn bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.
4. Trường hợp có sự thay đổi về số lượng lao động, thay đổi công việc của người lao động thực hiện theo hướng dẫn sau:
a) Trước ngày 15 của tháng kế tiếp tháng có sự thay đổi, nhà thầu thi công xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm việc thay đổi nêu trên kèm theo danh sách người lao động phát sinh tăng hoặc giảm (đối với trường hợp thay đổi về số lượng lao động), danh sách công việc của người lao động thay đổi (đối với trường hợp thay đổi công việc của người lao động).
b) Trường hợp phát sinh tăng số lượng lao động, thay đổi công việc của người lao động làm tăng rủi ro được bảo hiểm, nhà thầu thi công xây dựng phải nộp phần phí bảo hiểm tăng thêm trước ngày 15 của tháng kế tiếp tháng thông báo.
c) Trường hợp phát sinh giảm số lượng lao động, thay đổi công việc của người lao động làm giảm rủi ro được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho nhà thầu thi công xây dựng phần phí bảo hiểm giảm tương ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm đã đóng thừa trước ngày 15 của tháng kế tiếp tháng thông báo.
d) Nếu nhà thầu thi công xây dựng thực hiện đúng nghĩa vụ thông báo theo quy định tại điểm a khoản này và thanh toán phí bảo hiểm theo quy định tại điểm b khoản này, hợp đồng bảo hiểm tự động có hiệu lực đối với danh sách người lao động phát sinh tăng hoặc chấm dứt hiệu lực đối với danh sách người lao động phát sinh giảm; hợp đồng bảo hiểm tự động có hiệu lực đối với công việc được thay đổi của người lao động kể từ ngày phát sinh theo văn bản của người được bảo hiểm.
5. Doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận cho bên mua bảo hiểm nợ phí bảo hiểm. Việc nợ phí bảo hiểm phải được quy định trong hợp đồng bảo hiểm và chỉ được áp dụng khi bên mua bảo hiểm có tài sản bảo đảm hoặc bảo lãnh thanh toán phí bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
Bên mua bảo hiểm phải mua bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường trước khi người lao động thực hiện công việc thi công trên công trường.
1. Khi xảy ra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với người lao động thi công trên công trường, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm phối hợp giải quyết bồi thường bảo hiểm như sau:
a) Đối với bên mua bảo hiểm:
- Lập tức thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm bằng các phương tiện thông tin liên lạc, sau đó trong thời hạn mười bốn (14) ngày kể từ ngày xảy ra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với người lao động thi công trên công trường phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Thực hiện mọi biện pháp trong phạm vi khả năng của mình để hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất.
- Cung cấp các tài liệu trong hồ sơ bồi thường theo quy định Điều 32 Thông tư này và tạo điều kiện cho doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình xác minh các tài liệu đó.
- Thực hiện, phối hợp, cho phép doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện các hành động và biện pháp cần thiết hoặc theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm bảo vệ quyền lợi mà doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng sau khi bồi thường thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm theo Thông tư này.
b) Đối với doanh nghiệp bảo hiểm:
- Hướng dẫn bên mua bảo hiểm, phối hợp với bên mua bảo hiểm và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thu thập đầy đủ các tài liệu để lập hồ sơ bồi thường; Xác định nguyên nhân và mức độ thiệt hại.
- Trường hợp chấp nhận bồi thường bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải có văn bản thông báo bồi thường bảo hiểm.
- Trường hợp từ chối bồi thường bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải có văn bản giải thích lý do.
2. Khi người lao động bị thương tật, chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phát sinh do thực hiện công việc thi công trên công trường thuộc trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ có trách nhiệm chi trả những khoản tiền theo thỏa thuận giữa nhà thầu thi công và người lao động hoặc đại diện hợp pháp của người lao động (trong trường hợp người lao động đã chết), bao gồm các khoản chi trả sau:
a) Phụ cấp nghỉ việc trong thời gian điều trị theo chỉ định của bác sĩ điều trị được tính căn cứ vào mức tiền lương theo hợp đồng lao động nhưng không vượt quá sáu (06) tháng lương trong mỗi sự kiện bảo hiểm.
b) Chi phí y tế thực tế bao gồm: chi phí cấp cứu, chi phí điều trị nội, ngoại trú cần thiết và hợp lý nhưng không vượt quá một trăm (100) triệu đồng/người/vụ.
c) Trường hợp người lao động bị suy giảm khả năng lao động dưới tám mươi mốt phần trăm (81%), mức bồi thường cụ thể cho từng loại thương tật, thiệt hại về người được xác định theo Bảng trả tiền bồi thường bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường theo Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Trường hợp người lao động bị chết hoặc suy giảm khả năng lao động vĩnh viễn từ tám mươi mốt phần trăm (81%) trở lên, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả một trăm (100) triệu đồng/người/vụ.
Tổng số tiền bồi thường bảo hiểm theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản này không vượt quá một trăm (100) triệu đồng/người/vụ.
3. Trường hợp tai nạn lao động xảy ra hoặc bệnh nghề nghiệp phát sinh gây thương tật cho người lao động và thương tật này bị làm trầm trọng thêm bởi các thương tật hoặc bệnh tật trước đó, doanh nghiệp bảo hiểm không chịu trách nhiệm bồi thường cho phần bị làm trầm trọng thêm đó.
4. Riêng đối với trường hợp bồi thường theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, nếu bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường với hai (02) doanh nghiệp bảo hiểm trở lên để bảo hiểm cho cùng một đối tượng, với cùng điều kiện và sự kiện bảo hiểm, khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, mỗi doanh nghiệp bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm bồi thường theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận theo hợp đồng bảo hiểm trên tổng số tiền bảo hiểm của tất cả các hợp đồng bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm đã giao kết.
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm phối hợp với bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, các cơ quan, tổ chức có liên quan thu thập các tài liệu có liên quan để lập hồ sơ bồi thường. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường bao gồm các tài liệu sau:
1. Thông báo tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và yêu cầu bồi thường do bên mua bảo hiểm lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tài liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm bao gồm:
a) Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm (nếu có), hợp đồng lao động ký giữa người được bảo hiểm và người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
b) Các văn bản yêu cầu bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động (nếu có).
3. Tài liệu chứng minh người lao động bị thương tật, chết do tai nạn lao động (Bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính):
a) Biên bản điều tra tai nạn lao động do cơ quan có thẩm quyền lập theo quy định của pháp luật (nếu có). Trường hợp người lao động bị tai nạn giao thông và được xác định là tai nạn lao động thì phải có biên bản tai nạn giao thông hoặc biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông do các cơ quan có thẩm quyền lập theo quy định của pháp luật.
b) Tùy theo mức độ thiệt hại về người có thể bao gồm một hoặc một số các tài liệu sau: Giấy chứng thương; Giấy ra viện; Giấy chứng nhận phẫu thuật; Hồ sơ bệnh án; Giấy chứng tử và Giấy xác nhận quyền thừa kế hợp pháp (trong trường hợp người lao động chết).
c) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa (đối với trường hợp người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ năm phần trăm (5%) trở lên).
d) Hóa đơn, chứng từ hợp lệ của các cơ sở y tế chứng minh việc điều trị thương tật do tai nạn lao động của người lao động (bản gốc).
4. Tài liệu chứng minh người lao động bị thương tật, chết do bệnh nghề nghiệp:
a) Biên bản đo đạc môi trường có yếu tố độc hại do cơ quan có thẩm quyền lập, trường hợp biên bản xác định cho nhiều người thì hồ sơ của mỗi người lao động phải có bản trích sao.
b) Giấy ra viện (trường hợp không điều trị tại bệnh viện thì phải có giấy khám bệnh nghề nghiệp); Giấy chứng nhận phẫu thuật; Hồ sơ bệnh án; Giấy chứng tử và Giấy xác nhận quyền thừa kế hợp pháp (trong trường hợp người lao động chết).
c) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa (đối với trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bồi thường theo Bảng trả tiền bồi thường bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường theo quy định tại Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư này).
d) Hóa đơn, chứng từ hợp lệ của các cơ sở y tế chứng minh việc điều trị thương tật do bệnh nghề nghiệp của người lao động.
5. Tài liệu chứng minh các khoản tiền mà nhà thầu thi công xây dựng đã thực hiện bồi thường cho người lao động bị thương tật, chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp gây ra thuộc trách nhiệm bảo hiểm (nếu có).
6. Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
1. Đối tượng bảo hiểm trách nhiệm dân sự với bên thứ ba là trách nhiệm dân sự của bên nhận thầu đối với bên thứ ba theo quy định của pháp luật khi bên nhận thầu triển khai xây dựng công trình.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho bên nhận thầu nếu bên thứ ba yêu cầu bên nhận thầu bồi thường thiệt hại do lỗi của bên nhận thầu gây ra cho bên thứ ba trong thời hạn bảo hiểm và thuộc phạm vi bảo hiểm.
Doanh nghiệp bảo hiểm triển khai bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba theo các quy định pháp luật có liên quan và theo hướng dẫn sau:
1. Doanh nghiệp bảo hiểm được chủ động xây dựng quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba, đảm bảo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 39 Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Việc thanh toán phí bảo hiểm trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba trong hoạt động đầu tư xây dựng được thực hiện như sau:
a) Trường hợp đóng phí bảo hiểm một lần: Thời hạn thanh toán phí bảo hiểm không vượt quá ba mươi (30) ngày kể từ ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm. Trường hợp thời hạn bảo hiểm dưới ba mươi (30) ngày, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm không vượt quá thời hạn bảo hiểm.
b) Trường hợp đóng phí bảo hiểm theo kỳ: Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm thỏa thuận bằng văn bản các kỳ thanh toán phí bảo hiểm theo quy định sau:
- Kỳ thanh toán phí bảo hiểm đầu tiên: Thanh toán 50% tổng phí bảo hiểm (tạm tính) trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực và không chậm hơn ba mươi (30) ngày kể từ ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm. Các kỳ thanh toán phí bảo hiểm tiếp theo được thực hiện theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm tại hợp đồng bảo hiểm đã giao kết ban đầu.
- Trong mọi trường hợp, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm không vượt quá thời hạn bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.
3. Doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận cho bên mua bảo hiểm nợ phí bảo hiểm. Việc nợ phí bảo hiểm phải được quy định trong hợp đồng bảo hiểm và chỉ được áp dụng khi bên mua bảo hiểm có tài sản bảo đảm hoặc bảo lãnh thanh toán phí bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
Doanh nghiệp bảo hiểm triển khai bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng thực hiện chế độ tài chính theo hướng dẫn sau:
1. Thực hiện chế độ tài chính theo quy định pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và quy định pháp luật có liên quan.
2. Hạch toán tách bạch doanh thu phí bảo hiểm, hoa hồng bảo hiểm, bồi thường bảo hiểm và các khoản chi phí khác liên quan đến bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Doanh nghiệp bảo hiểm phải lập và gửi Bộ Tài chính các báo cáo đối với bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định sau:
1. Báo cáo định kỳ: Doanh nghiệp bảo hiểm phải lập và gửi Bộ Tài chính các báo cáo nghiệp vụ quý, năm (bao gồm cả bản cứng và bản mềm) theo mẫu quy định tại Phụ lục 13, Phụ lục 14 và Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:
a) Báo cáo quý: Chậm nhất là ba mươi (30) ngày, kể từ ngày kết thúc quý.
b) Báo cáo năm: Chậm nhất là chín mươi (90) ngày, kể từ ngày kết thúc năm.
2. Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Tài chính.
Các hợp đồng bảo hiểm trong hoạt động đầu tư xây dựng đã giao kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật tại thời điểm giao kết hợp đồng.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2017.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 329/2016/TT-BTC |
Hanoi, December 26, 2016 |
CIRCULAR
ON GUIDELINE FOR IMPLEMENTATION OF A NUMBER OF CERTAIN ARTICLES OF THE GOVERNMENT'S DECREE NO.119/2015/ND-CP DATED NOVEMBER 13, 2015 ON COMPULSORY INSURANCE FOR CONSTRUCTION ACTIVITIES
Pursuant to the Law No. 24/2000/QH10 on Insurance Business;
Pursuant to the Law on amendment and supplement to a number Article of the Law No.61/2010/QH12 on Insurance Business;
Pursuant to the Law No.50/2014/QH13 on Construction;
Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, rights, responsibilities and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Government’s Decree No.119/2015/ND-CP dated November 13, 2015 on compulsory insurance in construction activities;
Upon request of the Director of the Agency for Insurance Supervisory and Management;
The Minister of Finance hereby issues this Circular on guideline for implementation of a number of certain articles of the Government's Decree No.119/2015/ND-CP dated November 13, 2015 on compulsory insurance for construction activities.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope
This Circular provides guidelines for:
1. The policy wording, conditions, schedules of premiums, financial regime and reporting regime for compulsory insurance for construction activities including construction works insurance, professional liability insurance for construction consultants (hereinafter referred to as “professional liability insurance”) and construction workers’ compensation insurance.
2. Implementation of the third-party civil liability insurance.
Article 2. Subjects of application
This Circular applies to:
1. Investors and contractors (if the construction works insurance premium is included in the contract value).
2. Consultancies
3. Construction contractors.
4. Non-life insurance enterprises, branches of foreign non-life insurance enterprises (hereinafter referred to as “insurer”) and ceding companies.
5. Other entities related to compulsory insurance for construction activities.
Article 3. Interpretation
For the purpose of this Circular, terms herein shall be construed as follows:
1. Handover means transfer of a construction works as defined in Article 124 of the Law on Construction.
2. Policyholder refers to the following entities:
a) Investors (as for the construction works insurance).
b) Consultancies (as for the professional liability insurance).
c) Construction contractors (as for the construction workers’ compensation insurance)
3. Third party (for the professional liability insurance for construction insurance) is the party suffering from bodily injuries or property damage a result of construction design and surveying, except for the insurer, the policyholder and the insured.
4. Occupational disease is defined by Article 143 of the Labor Code.
5. Investor may be an owner or contractor participating in construction investment activities (if the construction works insurance premium is included in the contract value).
6. Project owner is any entity who has capital or mobilizes capital or is designated to directly manage and use a certain amount of capital for construction of a construction works and work item affecting the community safety, or construction works having significant impact on the environment or having particular specifications and being constructed under complicated conditions as stipulated in clause 1 Article 4 of the Government’s Decree No.119/2015/ND-CP dated November 13, 2015 on compulsory insurance for construction activities (hereinafter referred to as "Decree No.119/2015/ND-CP).
7. Construction works in the construction period is the construction works stipulated in clause 10 Article 3 of the Law on Construction
8. Place into service is the process for bringing a construction works into operation.
9. Deductible is a fixed amount or a percentage of an indemnity that the policyholder must bear in each insured event. To be specific:
a) As for the construction works insurance: the deductible specified in item c, point 1, clause I of Annex 7 attached hereto (in case of any construction works prescribed in point a, clause 1 Article 15 hereof) or item c, point 1, clause II of Annex 7 attached hereto (in case of any construction works prescribed in point b, clause 1 Article 15 hereof) shall apply.
b) As for the professional liability insurance: the deductible stipulated in point b clause 1 Annex 8 attached hereto shall apply.
10. Consultancy is any contractor providing expert advices on survey and design of grade II construction works or higher.
11. Construction contractor is any entity that meets eligibility requirements for construction and has the capability to operate in construction industry under the construction contract as stipulated in clause 1 of this Article.
12. The insured refers to the following entities:
a) Project owners, construction contractors (both principal contractors and sub-contractors), and other entities whose interests and entitlement are connected with the construction works during the construction period (for the construction works insurance).
b) Consultancies and other entities participating in giving expert advices on construction surveying and design (for the professional liability insurance).
c) Prime construction contractors and their subcontractors (for the construction workers’ compensation insurance)
13. Worker is any entity defined by clause 1 Article 3 of the Labor Code.
14. Occupational accident is defined in Article 142 of the Labor Code.
15. Construction incident is defined in clause 34, Article 3 of the Law on Construction.
Article 4. Policy wording, insuring clauses and schedules of premiums of compulsory insurance for construction activities
1. Policy wording is a set of rules constituted by insuring clauses on compulsory insurance for construction activities stipulated herein
2. Insuring clause is a specific provision in compulsory insurance for construction activities policy, including:
a) Insuring clause on construction works insurance
b) Insuring clauses on professional liability insurance.
c) Insuring clauses on construction workers’ compensation insurance.
3. The schedule of premiums and surcharges shall be specified as follows:
a) As for the construction works insurance: provisions in Annex 7 attached hereto shall apply.
b) As for the professional liability insurance: provisions in Annex 8 attached hereto shall apply
c) As for the construction workers’ compensation insurance: provisions in Annex 7 attached hereto shall apply
4. In addition to purchase of compulsory insurance for construction activities under insuring clauses and at the premiums and minimum sum assured stipulated hereof, the insurer and policyholder shall negotiate to make an expansion to insuring clauses and heighten the sum insured and premiums in the insurance policy in accordance with regulations of laws.
Article 5. Exclusions
1. The insurer shall be freed from the liability to indemnify for the following loss:
a) Loss caused by intentional acts. To be specific:
- Loss incurred due to riots, strikes and hostilities
- Loss caused by intentionally illegal acts committed by the policyholder or the insured ( this provision shall not apply to construction workers’ compensation insurance in case any construction worker takes any self-defense act or takes actions to save people, asset or uses stimulants under doctor's prescription).
- Loss caused by the consultants’ errors in design ( this provision shall only apply to construction works insurance).
- Loss caused by consultancy’ intentional acts of selecting untested methods of construction, measurement, calculation and design, and untested materials; or consultancy’ advice on use of asbestos or materials containing asbestos ( this provision shall only apply to the professional liability insurance for consultants).
b) Loss caused by the nature. To be specific:
- Loss due to corrosion, abrasion, redox, rot, hardness (such as rust, scaling and the like), material defects ( this provision shall only apply to construction works specified in point a clause 1 Article 15 hereof).
- Loss due to corrosion, abrasion, redox, and material defects ( this provision shall only apply to the construction works specified in point b clause 1 Article 15 hereof).
c) Loss not quantifiable in money
Loss of data, software and computer programs applied to carry out construction survey and design according to the consultancy’s expert advice (this provision shall only apply to the professional liability insurance).
d) Loss dues to catastrophic events:
- Loss caused by wars, terrorism, nuclear reaction, nuclear radiation and radioactive contamination.
- Loss caused by construction survey and design consulting that leads to environment contamination and affects the third party ( this provision shall only apply to the professional liability insurance).
dd) Loss beyond the coverage of the insurance as stipulated in clause 9 Article 3 of the Law on Insurance Business.
2. The insurer shall negotiate with the policyholder and shall specify the Exclusion Clause in the insurance policy in accordance with clause 1 of this Article and other exclusion (if any) of liability for loss prescribed in clause 2 Article 6 of the Decree No.119/2015/ND-CP.
Article 6. Process of conclusion of insurance policies
The compulsory insurance for construction activities policy shall be concluded as follows:
1. Step 1: The policyholder shall provide sufficient necessary information for the insurer:
a) Fill in the proposal form made by using the following forms:
- As for the construction works insurance: the form in Annex 1 attached hereto.
- As for professional liability insurance: the form in Annex 2 attached hereto
- As for construction workers’ compensation insurance: the form in Annex 3 attached hereto
b) Provide the insurer with all documents required in the proposal form (if any) upon the insurer’s request.
2. Step 2.According to the proposal form and relevant documents (if any), the insurer shall examine and make risk assessment prior to make a decision on provision of the insurance.
3. Step 3. The insurer and the policyholder shall sign an insurance policy; the insurer shall issue the policyholder a Certificate of insurance. To be specific:
a) An insurance policy shall contain all information required in Article 13 of the Law on Insurance Business.
b) The Certificate of Insurance shall be made by using the form in Annex 4 (for construction works insurance), Annex 5 (for professional liability insurance) and Annex 6 (for construction workers’ compensation insurance) attached hereto.
Article 7. Termination of insurance policies
1. An insurance policy shall be terminated in the following cases:
a) If the policyholder refuses to make full payment of the premium or refuse to pay the insurance premium within the payment period as agreed in the insurance policy while no agreement on delay in payment of premium is made as stipulated in clause 5 Article 15 ( for the construction works insurance), clause 5 Article 22 ( for professional liability insurance), clause 3 Article 34( for third-party civil liability insurance), the insurance policy shall be automatically terminated from the end of the payment period.
b) The policyholder and insurer mutually agree to terminate the insurance policy in case the construction contract is temporarily halted or is terminated in accordance with regulations of laws.
In this case, the insurance policy will be terminated according to the time when the construction contract is temporarily suspended or is terminated under regulations of laws.
The policyholder shall notify the insurer within 05 days from the date of receipt of notification of suspension or termination of the construction contract.
c) Other cases prescribed by laws.
2. Legal consequences of termination of insurance policies
a) If an insurance policy is terminated under point a clause 1 of this Article, the policyholder shall make full payment of the premium of insurance to the time of termination of the insurance policy.
b) If an insurance policy is terminated under point b clause 1 of this Article, within 15 days from the date of termination, the insurer shall, after deducting relevant reasonable expenses, refund the excessive amount of the premium (if any) to the policyholder in proportion to the remaining effective period of the insurance policy. Where the policyholder fails to make full payment of the premium (according to the insured period to the date of termination of the insurance policy), the policyholder shall make additional payment of the unpaid premium.
c) The legal consequences of termination of an insurance policy are specified in point c, clause 1 of this Article and shall apply in accordance with relevant regulations of laws.
Article 8. Rights and obligations of insurers
1. Rights of insurers:
a) Refuse to provide the compulsory insurance for construction activities for entities specified in clause 1, 2 and 3 Article 2 hereof if those entities fail to satisfy competence requirements for construction as stipulated in the Law on Construction and relevant regulations of laws.
b) Request policyholders to provide complete and reliable information related to conclusion and execution of the insurance policy.
c) Make risk assessment.
d) Collect premiums on due date via proper methods as agreed in the insurance policy; adjust the premiums in cases of variations in insured risks as stipulated in Article 20 of the Law on Insurance Business.
dd) Request the policy holder to apply risk control and prevention measures as stipulated in regulations of laws; and to strictly comply with regulations of laws on occupational safety.
e) Request the third party to reimburse the insurer for the indemnity that the insurer has indemnified the insured in case the third party’s fault has given a rise to damage to the insured.
g) Exercise other rights in accordance with regulations of laws.
2. Obligations of insurers
a) Provide the compulsory insurance for construction activities as stipulated in the Decree No.119/2015/ND-CP, this Circular and other relevant regulations of laws.
b) Give explanation, information and documents related to conclusion and execution of the insurance policy.
c) Fully and punctually indemnify the insured as agreed in the insurance policy and relevant law provisions in case an insured event occurs.
d) Comply with the financial regimes stipulated in Article 35 hereof.
dd) Comply with the reporting regime stipulated in Article 36 hereof.
e) Cooperate with functional agencies in implementation of the compulsory insurance for construction activities.
g) Take on obligations prescribed hereof and other obligations under regulations of laws.
Article 9. Rights and obligations of policyholders
1. Rights of policyholders
a) Enter into the insurance policy with any insurer eligible to provide the compulsory insurance for construction activities as stipulated in Article 7 of the Decree No.119/2015/ND-CP.
b) Request the insurer to give explanation for insuring clauses; to provide information and documents (if any) related to conclusion and execution of the insurance policy.
c) Request the insurer to indemnify the insured as agreed in the insurance policy in case an insured event occurs
d) Exercise other rights in accordance with regulations of laws.
2. Obligations of policyholders:
a) Buy the compulsory insurance for construction activities as stipulated in this Circular and other relevant regulations of laws.
b) Provide sufficient and necessary information for the insurer, accurately complete the proposal form and facilitate assessment of risks by the insurer.
c) Fully pay premiums on due date and by proper methods as agreed in the insurance policy.
d) Notify the insurer of cases that may give a rise to a claim during the validity period of the insurance policy.
dd) Apply risk control and prevention measures under regulations of laws; implement proper proposals of consultancies and the insurer.
e) Apply necessary safety measures; strictly comply with provisions of laws on occupational safety.
g) Authorize the insurer to request the third party to reimburse the indemnity which the insurer has indemnified for damage to the insured as a consequence of the third party’s fault.
h) Cooperate with functional agencies in implementation of the compulsory insurance for construction activities.
i) Take on obligations prescribed hereof and other obligations under regulations of laws.
Article 10. Settlement of disputes
1. in case any dispute arises from or related to implementation of the insurance policy, the insurer and policyholder, in the first instance, shall amicably resolve through negotiation. If the dispute is not resolved on the basis of negotiation, it shall be referred to the arbitration by any party (if it is prescribed in the insurance policy) or shall be brought to the court under Vietnam’s regulation of Law.
2. The statute of limitation for filing a lawsuit in connection with the insurance policy is 03 years from the date on which the dispute arises.
Chapter II
SPECIFIC PROVISIONS
Section 1. CONSTRUCTION WORKS INSURANCE
Article 11. The insured and minimum sum assured
1. The insured of the construction works insurance is any works and work item specified in clause 1 Article 4 of the Decree No.119/2015/ND-CP.
2. The sum assured of a construction works in the construction period as stipulated in clause 1 of this Article is the full value of that works as it is completed, including costs of materials, labor, installations thereof, freights, taxes, other expenses and other work items provided by the investor. The minimum sum assured of a construction works in the construction period shall not be lower than the total value of the construction contract, including the additional and adjusted prices ( if any).
Article 12. Coverage
The insurer shall indemnify for loss and damage to the construction works in the construction period caused by all risks other than those prescribed in Article 5 hereof.
Article 13. Insurance period
The validity period of the construction works insurance shall be conformable to clause 1 Article 5 of the Decree No.119/2015/ND-CP. To be specific:
1. As for the construction works specified in point a clause 1 Article 15 hereof: The insurance period specified in the insurance policy shall be calculated from the commence date to the date of completion of the construction works as stipulated in the investment decision-making authority’s document, including amendments and supplement thereto (if any) . The insurance period of components and work items which are handed over or placed into service shall end from the date such components and work items are handed over or come into operation.
2. As for the construction works specified in point b clause 1 Article 15 hereof: The insurance period specified in the insurance policy is calculated from the date of construction commencement stipulated in the investment decision-making authority’s documents (including adjustments and supplement thereto, if any) to the date of handover or after completion of the first commissioning, but shall not exceed 28 days from the date of commissioning. The insurance period of a used installation thereof shall end from the time it undergoes the commissioning.
Article 14. Liability to buy insurance
The investor shall buy the insurance for the whole project or for each work item in the construction period. To be specific:
1. The investor shall purchase the insurance for the whole project at a premium equal to the minimum sum assured stipulated in clause 2 Article 11 hereof.
2. For the insurance for each work item in the construction period, the investor shall pay a premium which is equal to the sum assured of that work item but not less than the total value of the completed work item; and the total sum assured of work items shall be not less than the total minimum sum assured as stipulated in clause 1 Article 11 hereof.
Article 15. Premiums and payment of premiums
1. The premium of construction works in the construction period is determined in Annex 7 attached hereto. To be specific:
a) If the insured construction works valued at less than 700 billion dong, whether including the cost of installation of less than 50 % of the total value of insured work items or not, the premiums shall be determined in accordance with point 1 clause I Annex 7 attached hereto.
b) If the insured construction works valued at less than 700 billion dong, including the cost of installation of at least 50 % of the total value of insured work items, the premiums shall be determined in accordance with point 1 clause II Annex 7 attached hereto.
c) For any construction works beyond point 1 clause I and point 1 clause II Annex 7 attached hereto or construction works valued at 700 billion dong or more, the insurer and policyholder shall reach an agreement on insuring clauses, policy wording, premiums and deductible on the basis of proofs certifying that the ceding company receives insurance ceded under the same insuring clauses, policy wording, premiums and deductible as those applying to the insurer and policyholder Foreign ceding companies and organizations shall be those ranked at least BBB by the Standard & Poor’s or B++ by A.M.Best or the equivalent rank in the immediately preceding year of the ceding year by qualified and experienced rating organizations
2. On the basis of level of risks of the insured item, the insurer is entitled to adjust the premium increased by up to 25% of the premium determined in item a point 1 clause I Annex 7 attached hereto (for construction works specified in point a clause 1 of this Article) or determined in item a Point 1 clause II Annex 7 attached hereto (for any construction works specified in point b clause 1 of this Article).
3. In the event that the construction period lasts longer than that prescribed in the decision-making authority's document, the insurer and policyholder may negotiate the additional premiums for the extension. The additional premium ( if any) shall be calculated on the basis of the premium prescribed in Annex 7 attached hereto, the proportion of the extended time to the total construction duration stipulated in the investment decision-making authority’s document and other risks.
4. Deadline for payment of premiums of construction works insurance shall be specified in the insurance policy. To be specific:
a) In case of lump-sum payment: A (provisional) premium shall be paid within 30 days from the effective date of the insurance policy and no later than 30 days from the commencement date of the insurance period. For the insurance period of less than 30 days, the maturity date shall not be later than the insurance period. The total (provisional) premium shall be determined on the basis of the estimated compulsory insurance price in the project’s cost estimate approved by the competent authority, including adjusted and supplemented costs ( if any). Settlement of premiums shall be made in accordance with clause 6 of this Article.
b) In case of installment payment:
According to the construction project’s cost estimate approved by the competent authority, the policyholder and insurer shall reach an agreement on installation as follows:
- 1st installment: At least 10% of the total (provisional) premium for insured work items shall be settled . The total (provisional) premium shall be determined on the basis of the estimated compulsory insurance price in the project’s cost estimate approved by the competent authority. The premium shall be paid within 30 days from the effective date of the insurance policy and no later than 30 days from the commencement date of the insurance period.
- The following installments: The amount and schedule of each installment shall be mutually agreed by the insurer and policyholder and the payment schedule shall not be slip behind that prescribed in the construction contract (for work items required to be insured by compulsory insurance) as stipulated in regulations of laws.
- Final installment: Final installment must be made at least 15 days before the expiry date of the insurance period.
- Settlement of premiums shall be made in accordance with clause 6 of this Article.
5. Subject to the insurer’s consent, the policyholder could delay making payment of the premium. This delay must be subject to the condition that the policy has collateral properties or payment guarantees as stipulated in the regulations of laws.
6. Settlement of premiums shall be made on the basis of the final value of the construction works (for insured items under the compulsory insurance). To be specific:
a) In case the final value of the construction contract (work items required compulsory insurance) is higher than the approved estimate as the insurance policy is concluded, premium shall be adjusted increased accordingly. The policyholder shall make payment of the additional premium to the insurer within 30 days from the date on which the final construction contract value is approved in writing by the competent authority.
b) In case the final value of a construction contract (work items required compulsory insurance) is lower than the approved contract value, the premium shall be adjusted decreased accordingly. The insurer shall refund the excessive amount of payment to the policyholder within 30 days from the date of receipt of the competent authority’s written approval for the final value of the construction contract from the policyholder. The policyholder shall receive this refund given by the insurer. If construction contractor is also the policyholder and the premium is included in the contract value, the construction contractor must transfer such refund to the project owner.
Article 16. Loss assessment
1. Loss shall be assessed in accordance with Article 48 of the Law on Insurance Business. The assessing agencies shall be responsible for their assessment results.
2. It shall ensure that loss assessment is carried out objectively, accurately, reliably and punctually.
3. The results of loss assessment shall be specified in the assessment record.
Article 17. Principles of indemnity
1. Where an insured event occurs, the policyholder and insurer shall cooperate in indemnification as follows:
a) the policyholder shall:
- Immediately notify the insurer of the insured event via proper means of communication, after 14 days from the date of occurrence, the policy holder shall notify the insurer in writing using form in Annex 10 attached hereto.
- After notifying to the insurer, the policyholder may repair or replace damaged components whose value does not exceed the respective deductible prescribed in item c, point 1, clause I, Annex 7 attached hereto (for construction works specified in point a clause 1 Article 15 hereof) or item c point 1 clause II Annex 7 attached hereto (for construction works specified in point b clause 1 Article 15 hereof).
In other circumstances, the insurer shall carry out loss assessment prior to repair or replacement. If the loss assessment is not conducted within 05 days from the date of receipt of notification, the insured has the right to exercise remedy or replacement. The insurer shall cover expenses for remedy or replacement of damaged work items within the coverage with the proviso that the policyholder punctually carries out remedy and replacement.
- Preserve the status quo of damaged components and make them available for loss assessment by the insurer’s representative and assessor.
- Promptly notify the police authority in case of theft or burglary.
- Apply mitigating measures , within the competence, to minimize loss.
- Provide the insurer with documents required in the claim application as stipulated in clause 1, 2, 3, 4 and 6 Article 18 hereof and facilitate verification of such documents by the insurer.
- Implement, co-ordinate or permit the insurer to take all actions and measures which may be necessary or required by the insurer to protect the insurer’s interests after indemnifying for loss or damageas stipulated herein.
b) As to insurers:
- Carry out loss assessment as stipulated in Article 16 hereof.
- Provide instructions and cooperate with the policyholder and relevant entities in collection of complete documents for preparation of the claim application.
- Formulate claim documents as prescribed in clause 5 Article 18 hereof.
- In case the loss the claim application is accepted, the insurer shall notify the policyholder of claim settlement in writing.
- In case of rejection, the insurer shall specify reasons for rejection in writing.
2. The Insurer shall indemnify only to the extent the property damage to the insured and to the extent of sum assured.
3. The indemnity for each item specified in the insurance policy shall not exceed its sum assured. The total indemnity shall not exceed the total sum insured specified in the insurance policy. To be specific:
a) In case of repairable damage, all damage shall be repaired. The indemnity is equal to the necessary cost of repairs to restore the damaged items to their original condition immediately before the occurrence of the damage less salvage (in case the policyholder revokes the damaged items) and the deductible.
b) In case of total loss, the indemnity is the actual market value of the items immediately before the occurrence of the loss and at the place of occurrence less the deductible. In case the policyholder revokes the damaged items, the indemnity is the actual value of those items immediately before the occurrence of the loss less salvage and the deductible.
4. The cost of (provisional) repairs shall be borne by the insurer if such repairs constitute part of the final repairs and do not increase the total repair expenses as prescribed in the final repair plan.
5. The insurer shall not be liable for any expense for alteration, addition and/or improvement of any insured work item.
6. If the policyholder enters into construction works insurance policies with 02 insurers or more covering the same item under the same condition and in the same insured event then each insurer shall only be liable to pay or contribute their ratable proportion of their agreed sum assured to the total sum insured of all the insurance policies. The total indemnity paid by all the insurers shall not exceed the actual losses
7. The insurer shall not be liable for any expense which arises, increases from the act of fraud as stipulated in the Criminal Law.
Article 18. Claim applications
The insurer shall cooperate with the policyholder, the insured and relevant agencies in collection of relevant documents for formulating the claim application. A claim application includes the following documents:
1. A notice of occurrence and claim request form made by using the Appendix 10 attached hereto.
2. Documents related to the insured items, including the insurance policy and Certificate of Insurance.
3. Proofs of property loss or damage, including:
a) Construction incident documentation (certified true copies or copies confirmed by the party forming such documentation) as stipulated in Article 50 of the Government’s Decree No.46/2015/ND-CP dated May 12, 2015 on construction quality control and maintenance and its amendments, supplement and replacements thereto (if any).
b) Valid invoices and documentation in case of repair or replacement.
4. Written proofs of necessary and reasonable expenses incurred by the policyholder to minimize the extent of loss or damage or by following the insurer’s instructions.
5. A record of assessment of the causes and extent of loss or damage prepared by the insurer or the insurer’s authorized person.
6. Other relevant documents (if any).
SECTION 2. PROFESSIONAL LIABILITY INSURANCE
Article 19. The insured and minimum sum assured
1. Consultancies are obliged to buy compulsory professional liability insurance in connection to the construction surveying and design of construction works ranked grade II or higher for the third party.
2. The minimum sum insured must be equal to the value of the consulting contract for construction surveying and/or consulting contract for construction design.
Article 20. Coverage
The insurer shall reimburse the consultancy for indemnities which the contractors shall legally indemnify the third party for their loss and all related costs incurred from construction consultancy services, except loss stipulated in Article 5 hereof.
Article 21. Insurance period
The professional liability insurance comes into effect from the commencement date of provision of consultancy services till the end of the construction warranty period as stipulated in regulations of laws.
Article 22. Premiums and payment of premiums
1. The premiums of professional liability insurance are prescribed in Annex 8 attached hereto. To be specific:
a) In respect of construction works which is valued at less than VND 1,000 billion and is different from dams, docks, ports, piers, harbors, breakwaters and water irrigation construction works; construction works of airport, building of airplane, satellite, aerospace; ships or repair works; both onshore and offshore energy construction works; railway, tram, express train and underground projects, mining projects, the premiums and deductible are determined in Clause 1 Annex 8 attached hereto.
b) In respect of the construction works other than those specified in point a clause 1 of this Article: the insurer and policyholder shall reach an agreement on insuring clauses, policy wording, premiums and deductible on the basis of proofs certifying that the ceding company receives insurance ceded under the same insuring clauses, policy wording, premiums and deductible as those the insurer applies to policyholder. Foreign ceding companies and organizations shall be those ranked at least BBB by the Standard & Poor’s or B++ by A.M.Best or the equivalent rank in the immediately preceding year of the ceding year by qualified and experienced rating organizations.
2. According to the level of risks of the insured, the insurer shall be entitled to adjust the premium increased by up to 25% of the premium calculated as stipulated in point a clause 1 Annex 8 attached hereto.
3. In the event that the construction period lasts longer than that prescribed in the investment decision-making authority's document, the insurer and policyholder may negotiate for the additional premium for the extended time. The additional premium shall be calculated on the basis of the premium stipulated in point a clause 1 Annex 8 attached hereto and in proportion to the extended time.
4. Settlement of (provisional) premium of the professional liability insurance shall be mutually agreed by the insurer and the policyholder and shall be specified in the insurance policy. To be specific:
a) In case of lump-sum payment: A (provisional) premium shall be paid within 30 days from the effective date of the insurance policy and no later than 30 days from the commencement date of the insurance period. For the insurance period of less than 30 days, the deadline for payment of premium shall not exceed the insurance period. The total (provisional) premium shall be determined on the basis of the approved estimated value of the consulting contract including adjusted and additional costs (if any). Settlement of premiums shall be made in accordance with clause 6 of this Article.
b) In case of installment:
According to the estimated value of the consulting contract for construction survey and design approved by the competent authority as at the time of conclusion of the insurance policy, the policyholder and insurer shall agree on installment as follows:
- The first installment: 50% of the total (provisional) premium shall be paid within 30 days from the effective date of the insurance policy and no later than 30 days from the commencement date of the insurance period. The following installments shall be made as agreed by the insurer and policyholder in the insurance policy originally concluded. In every circumstance, the maturity date must not be later than the expiry date of insurance policy
- Settlement of premiums shall be made in accordance with clause 6 of this Article.
5. Subject to the insurer’s consent, the policyholder could delay making payment of the premium. This delay shall be prescribed in the insurance policy and must be subject to the condition that the policyholder has collateral properties or payment guarantees as stipulated in the regulations of laws.
6. Settlement of premiums shall be made based on the final value of the consulting contract for construction survey and design as follows:
a) In case the final value of a consulting contract is adjusted increased compared with the estimated value approved by the competent authority at the time of conclusion of the insurance policy, the premium shall be adjusted increased accordingly. The policyholder shall pay an additional premium as adjusted to the insurer within 30 days from the date of receipt of the competent authority’s written approval for the final value.
b) In case the final value of a consulting contract for construction survey and design is lower than the estimated value approved by the competent authority at the time of conclusion of the insurance policy, the premium shall be adjusted decreased accordingly. The insurer shall refund the excessive amount of payment to the policyholder within 30 days from the date of receipt of the competent authority’s written approval for the final value from the policyholder.
Article 23. Liability to buy insurance
The policyholder is obliged to buy the compulsory professional liability insurance prior to provision of consultancy services.
Article 24. Principles of indemnity
1. The insurer shall reimburse the consultancy for indemnities which the consultancy is liable to indemnify the third party for their loss and all related costs incurred as prescribed in regulations of laws. To be specific:
a) Loss or damage to the Third Party and related expenses incurred due to the negligence of the insured in process of rendering the construction survey, construction design within the coverage.
b) Third party’s first claim made against the insured (as a consequence of an insured event) and notified to the insurer during the insurance period by the policyholder, including the expenses for the lawyers delegated by the insurer or the insured (having the insurer’s written consent ), other fees and expenses incurred from the investigations, revisions and defense related to the insured event but not including salaries paid for the workers or managers who sign the employment contract with the insured.
c) Other incurred expenses under regulations of laws.
2. The aggregate limit of indemnity of the insurer in respect of all accumulated claims arising within a period of insurance shall not exceed the sum assured prescribed in the insurance policy.
3. If the policyholder enters into professional liability insurance policies with 02 or more insurers covering the same subject under the same condition and insured event, then each insurer shall only be liable to indemnify or contribute their ratable proportion of their agreed sum assured to the total sum insured of all the insurance policies .
4. The insurer shall not be liable for any expense which the consultancy reimburses the third part without the insurer’s prior written consent.
5. The insurer shall not be liable to indemnify in case any claim request is filed without the insured’s consent.
6. The insurer shall not be liable for any expense which arises or incurs from the act of fraud as stipulated in the Criminal Law.
7. In case of loss or damage to the third party’s property, the loss assessment shall be carried out in accordance with Article 16 hereof.
8. Upon the third party’s claim request, the policyholder and the insurer shall cooperate in settlement of such claims as follows:
a) As to the policyholder:
- Immediately notify the insurer of the insured event via proper means of communication; after 14 days from the date of receipt of the third party’s claim request, the policy holder shall inform the insurer in writing using form in Annex 10 attached hereto.
- Take all steps within the capacity to minimize the extent of loss or damage.
- Submit requested documents as specified in Clause 1, Clause 2, Clause 3, Clause 4, Clause 5, Clause 7 Article 25 of this Circular, and facilitate verification of those documents by the insurer.
- Implement, co-ordinate or permit the insurer to take actions and measures which are necessary or are required by the insurer to protect the insurer’s interests after indemnification against loss or damage within the liability prescribed herein.
b) As to insurers:
- Carry out loss assessment as stipulated in Article 16 hereof.
- Provide instructions and cooperate with the policyholder and relevant entities in collection of complete documents for preparation of the claim application.
- Formulate claim documents as prescribed in clause 6 Article 25 hereof.
- Cooperate with the policyholder in settlement of the third party’s claim request under the coverage of the insurance policy when an insured event occurs.
- In case the loss or damage is under the coverage, the insurer shall make a notice of indemnification in writing.
- In case of rejection, the insurer shall specify reasons for rejection in writing.
Article 25. Claim Applications
The insurer shall cooperate with the policyholder, the insured and relevant agencies in collection of relevant documents for formulating the claim application. The claim application for professional liability insurance includes:
1. A notice of the third party’s claim and claim request form made by the policyholder using the Appendix 10 attached hereto.
2. Documents related to the insured, including the insurance policy and Certificate of Insurance.
3. The third party’s written claim against the insured.
4. Proofs of bodily injuries (copies certified by the medical facility; or by the insurer or the insurer’s representative after collating with the original copies). Depending on the extent of injuries, there may include one or certain following documents:
a) Injury Certificate.
b) Hospital discharge form.
c) Documents certifying surgical interventions.
d) medical records
dd) Death certificate (in case of death).
e) Valid medical expense invoices and receipts (original copies)
5. Proofs of loss or damage to property, including:
a) Construction incident documentation (certified true copies or copies certified by the party forming such documentation) as stipulated in Article 50 of the Government’s Decree No.46/2015/ND-CP dated May 12, 2015 on construction quality control and maintenance and its amendments, supplement and replacements (if any).
b) Valid invoices and documentations in case of repair or replacement.
c) Written proofs of necessary and reasonable expenses which are incurred by the policyholder to minimize the extent of loss or damage or are incurred under the insurer’s instructions.
6. A record of assessment of causes and extent of injuries prepared by the insurer or insurer’s authorized person.
7. Other relevant documents (if any).
Section 3. CONSTRUCTION WORKERS’ COMPENSATION INSURANCE
Article 26. The insured and minimum sum assured
1. The construction contractors is legally obligated to purchase the construction workers’ compensation insurance for their workers who are assigned to work on construction sites as stipulated in regulations of laws.
2. The minimum sum assured for construction workers’ compensation insurance shall be VND 100,000,000/person/ occurrence.
Article 27. Coverage
The insurer has the liability to reimburse the construction contractor for indemnities given to construction workers for disablement or death caused by occupational accidents and occupational diseases on the construction site, other than those specified in the exclusion clause stipulated in Article 5 of this Circular
Article 28. Period of insurance
1. The period of insurance shall commence from the date an insured worker starts working on construction site until the end of the construction works warranty period as stipulated by Law.
2. The exact period of insurance during which a construction worker is covered is determined based on employment contract and documents on the actual working time of the construction worker on the construction site certified by the construction contractor.
Article 29. Premiums and payment of premiums
1. The premiums of workers’ compensation insurance are defined by Annex 9 attached hereto.
2. According to the level of risks of the insured, the insurer shall be entitled to adjust the premium increased by up to 25% of the premium calculated in accordance with Annex 9 attached hereto.
3. Premium payment clauses shall be mutually agreed by the policyholder and the insurer and must be stated in the insurance policy. To be specific:
a) In case of lump-sum payment: The premium shall be paid within 30 days from the effective date of the insurance policy and no later than 30 days from the commencement date of the insurance period. For the insurance period of less than 30 days, the deadline of payment shall not exceed the insurance period.
b) In case of installment: The insurer and policyholder shall reach an agreement on installation of premiums in writing as follows:
- The first installment: 50% of the total (provisional) premium shall be paid within 30 days from the effective date of the insurance policy and no later than 30 days from the commencement date of the insurance period. The following installments shall be made as agreed by the insurer and policyholder in the originally-concluded insurance policy.
- In every circumstance, the maturity date must not be later than the expiry date of insurance policy
4. In case of variation in the number of insured workers and changes in worker’s tasks, the following procedure shall apply:
a) Before the 15th of the month immediately following the month of variation and changes, the construction contractor shall send the insurer a written notice of such changes or variation enclosed with a list of the additional or downsized workers (in case of variation of the number of workers), or a job description undertaken by workers (in case of changes in jobs/tasks).
b) In case that the number of workers increases and change in jobs causes aggravation of covered risks, the construction contractor must pay an additional premium before the 15th of the month immediately succeeding the month of notice.
In case that the number of workers increases and change in jobs alleviates the severity of covered risks, the insurer shall refund an amount of the premium adjusted decreased in proportion to the remaining period of insurance before the 15th of the month immediately succeeding the month of notice.
d) If the construction contractor duly takes on obligations specified in point a and c of this Clause, the insurance policy shall automatically validate or shall be terminated upon the increase or downsizing of workers according to the list of additional or downsized workers; the insurance policy shall automatically validate in case of changes in worker’s jobs/tasks from the date on which it occurs as reported in writing by the insurer.
5. Subject to the insurer’s consent, the policyholder could delay making payment of the premium. This delay in payment of premiums shall be prescribed in the insurance policy and must be subject to the condition that the policyholder has collateral properties or payment guarantees as stipulated in the regulations of laws.
Article 30. Liability to buy insurance
Every policyholder shall be obliged to purchase the compulsory workers’ compensation insurance for construction workers on construction sites.
Article 31. Principles of indemnity
1. When an occupational accident or disease occurs to any construction worker on a construction site, both policyholder and the insurer shall jointly take on liability to indemnify as follows:
a) As to the policyholder:
- Immediately notify the insurer of the insured event via proper means of communication, then in writing made by using Annex 11 attached hereto within 14 days from the date of occurrence.
- Take all steps within the capacity to minimize the extent of loss or damage.
- Provide the insurer with documents required in the claim application as stipulated Article 32 hereof and facilitate verification of such documents by the insurer.
- Implement, co-ordinate or permit the insurer to take actions and measures which are necessary or are required by the insurer to protect the insurer’s interests after indemnification against Loss or damage within the liability prescribed herein.
b) As to insurers:
- Provide instructions and cooperate with the policyholder and relevant entities in collection of complete documents for preparation of the claim application; determine causes and severity of injuries.
- In case the claim is accepted, the insurer shall make a notice of indemnification in writing.
- In case of rejection, the insurer shall specify reasons for rejection in writing.
2. If a worker’s injury or death as a consequence of any occupational disease or accident occurring during the construction on the construction site is within the coverage, the insurer must cover expenses as agreed by the construction contractor and the insured worker or insured worker’s legal representative (in case of dead). Such covered expenses shall be specified as follows:
a) Allowance during the period of treatment prescribed by doctors which is calculated based on the patient’s salary stated in the employment agreement but shall not exceed the salary of six months per occurrence.
c) Actual expenses including reasonable and necessary expenses for emergency services and outpatient and inpatient treatment but not exceeding 100 million dong/person/AOA.
c) If an insured worker loses less than 81% of his/her work capacity, the indemnity by severity of bodily injury shall be determined according to the Schedule of Indemnities in Annex 12 attached hereto.
d) If an insured worker dies or permanently loses 81% of his/her work capacity or more, the insurer shall pay an indemnity of 100 million dong/person/AOA.
The total indemnity as stipulated in point a, b, c and d of this clause shall not exceed 100 million dong/person/AOA.
3. In case that the insured worker’s injury caused by any occupational accident and disease becomes exacerbated due to pre-existing injury and illness, the insurer shall not be liable for the exacerbation of injury.
4. Regarding indemnification under point b clause 2 of this Article, If the policyholder enters into workers’ compensation insurance policies with 02 or more insurers covering the same subject under the same condition and insured event, then each insurer shall only be liable to indemnify or contribute their ratable proportion of their agreed sum assured to the total sum insured of all the insurance policies.
Article 32. Claim Applications
The insurer shall cooperate with the policyholder, the insured and relevant agencies in collection of relevant documents for formulating the claim application. Documents requested in a claim application:
1. A notice of occupational diseases/ accidents and claim request form made by the insurer using the Annex 11 attached hereto.
2. Documents related to the insured, including:
a) The insurance policy, Certificate of insurance (if any), employment contract signed by the insured and worker suffering from occupational diseases and/or accidents.
b) The worker’s written claims for occupational diseases and accidents (if any).
3. Proofs of bodily injuries or death due to occupational accidents (copies certified by the competent authorities or by the insurer or the insurer’s representative after collating with the original copies).
a) An occupational accident investigation report (if any) prepared by the competent authority. Where a traffic accident is determined as an occupational accident, traffic accident report or scene investigation report and the diagram of the traffic accident scene prepared by the competent authority shall be submitted.
b) Depending on the severity of bodily injury, one or certain following documents may be included: Injury certificate, hospital discharge certificate, surgery record, medical documents, death certificate and certificate of inheritance (in case of dead).
c) A work capacity certificate issued by Board of Medical Examiner (in the event of loss of 5% of work capacity or more).
d) Original copies of valid invoices and documents certifying treatment of injuries caused by the occupational accident issued by the medical facility.
4. Proofs of injuries or death due to occupational diseases:
a) An environmental hazard measurement record issued by competent authorities. If this record is made for 2 people or more, each of them must keep one copy.
b) A hospital discharge certificate (or occupational disease examination records if the worker does not receive treatment in any hospital), surgical record, medical record, death certificate and certificate of inheritance (in case of dead).
c) A work capacity certificate issued by Board of Medical Examiner ( in the event that the insurer makes indemnification in accordance with the Schedule of indemnities stipulated in Annex 12 attached hereto).
d) Valid invoices and documents certifying treatment of injuries caused by the occupational accident issued by the medical facility.
5. Proofs of reimbursement by the construction contractor for injuries and dead caused by occupational diseases and accidents within the coverage (if any).
6. Other relevant documents (if any).
Section 4.THIRD-PARTY CIVIL LIABILITY INSURANCE
Article 33. The insured and coverage
1. The contractor shall be obliged to purchase the third-party civil liability insurance for the third party when the project is executed.
2. Insurers shall be liable to reimburse the contractors if the contractors are requested to indemnify for loss or damage to third party incurred within the coverage due to the contractor’ faults within the period of insurance.
Article 34.Implementation of insurance
The third-party civil liability insurance shall be applied to the third party in accordance with relevant regulation of laws and the following instructions:
1. Insurers shall actively establish insuring clauses, policy wording and schedules of premiums of the third-party civil liability insurance in accordance with point b clause 4 Article 39 of the Government’s Decree No.73/2016/ND-CP dated July 01, 2016 detailing the Law on Insurance Business, Law on amendments and supplement to a number of Articles of the Law on Insurance Business and amendments and supplement thereto (if any).
2. Settlement of premiums of the third-party civil liability insurance shall be conducted as follows:
a) In case of lump-sum payment: The premium shall be paid within 30 days from the commencement date of the insurance period. For the insurance period of less than 30 days, the maturity date shall not be later than the insurance period.
b) In case of installment: The insurer and policyholder shall reach an agreement on installation of premiums which is made in writing as follows:
- The first installment: 50% of the total (provisional) premium shall be paid within 30 days from the effective date of the insurance policy and no later than 30 days from the commencement date of the insurance period. The following installments shall be made as agreed by the insurer and policyholder in the originally-concluded insurance policy.
- In every circumstance, the deadline for payment of premium must not exceed the insurance period prescribed in the insurance policy
3. Subject to the insurer’s consent, the policyholder could delay making payment of the premium. This delay in payment of premiums shall be prescribed in the insurance policy and must be subject to the condition that the policyholder has collateral properties or payment guarantees as stipulated in the regulations of laws.
Secion 5. FINANCIAL REGIME AND REPORTING REGIME
Article 25. Financial regime
Insurers providing compulsory insurance for construction activities shall:
1. Comply with the financial regime stipulated in the law on insurance business and relevant regulations of laws.
2. Enter premium revenues, insurance commissions, indemnities and other expenses related the compulsory insurance for construction activities into separate accounts.
Article 36. Reporting regime
The insurer shall prepare and submit the reports on compulsory insurance for construction activities as follows:
1. As for periodic reports: Every insurer shall prepare and submit quarterly and annual reports (both electronic and physical copies) by using the form in Annex 13, 14 and 15 attached hereto. To be specific:
a) Quarterly reports shall be submitted within 30 days from the end of the reported quarter.
b) Annual reports shall the submitted within 90 days from the end of the reported year.
2. Surprised reports shall be submitted upon request of the Minister of Finance.
Chapter III
IMPLEMENTATION
Article 37. Transitional provisions
Construction insurance policies signed before the effective date of this Circular shall be continued to be executed in accordance with the applicable laws at the time of signature.
Article 38. Entry into force
1. This Circular enters into force from March 01, 2017.
2. Any issue arising in connection with implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance. /.
|
PP.MINISTER |
ANNEX 1
PROPOSAL FORM FOR CONCLUSION OF CONSTRUCTION WORKS POLICY
(Promulgated under the Circular No. 329/2016/TT-BTC dated December 26, 2016 of Ministry of Finance)
1. Name of the construction works (if there are several work items for which insurance is purchase, specify each work item to be insured) |
|
|
2. Location of the construction works (specify Country/ Province/ District/ City/ Town/ Commune/ Hamlet……) |
|
|
3. Name and address of the insurance buyer |
|
|
4. Name and address of the main construction contractor |
|
|
5. Name and address of every sub-contractor |
|
|
6. Name and address of every survey consultancy contractor |
|
|
7. Name and address of every design consultancy contractor |
|
|
8. Name and address of the contractor in charge of construction site supervision |
|
|
9. Name and address of the contractor in charge of installation supervision |
|
|
10. Name and address of every insured |
|
|
11. Description of construction works and technical specifications (these contents may be provided in enclosed documents, where necessary) (*) (*) In case of a complex construction design, a complete questionnaire should be provided at the request of the insurer. |
Dimensions (length, height, depth, spans, number of storeys, etc.) |
|
Type of foundation and deepest hole dug: |
||
Construction method: |
||
Building materials: |
||
12. Is the construction contractor experienced in this type of construction work or construction method? (specify every sub-contractor) |
|
|
Name of sub-contractor: Yes □ No □
Name of sub-contractor: Yes □ No □ |
||
Name of sub-contractor: Yes □ No □ |
||
13. Have diagrams, design and building materials of this construction work been ever used or tested? (specify the relevant construction work, if any) |
Yes □ No □ |
|
14. Have diagrams, design and building materials of this construction work been ever used or tested by the main contractor/sub-contractors mentioned above? (specify the relevant construction work, if any) |
Yes □ No □ |
|
15. Does this construction expand an existing building? - If yes, is the existing building still operating during this construction or installation? (enclosed with diagrams, if any) |
Yes □ No □ |
|
Yes □ No □ |
||
16. Insurance period (as specified in the investment decision-making authority’s document) |
From ........................................ to ………………………………. |
|
Warranty period from…………………….. to ………………….. |
||
17. Description of works done by subcontractors |
|
|
18. Specify equipment installed (whether new brand or used one?) As for machinery: specify name of manufacturer, registration number, type, dimensions, capacity, weight, pressure, temperature (if any) As for finished work: general layout, features of construction works (if any) |
|
|
|
||
|
||
19. Special risks to the construction work |
Fire, explosion? Yes □ No □ |
|
Flood, inundation? Yes □ No □ |
||
Landslide, storm, cyclone? Yes □ No □ |
||
Blasting work? Yes □ No □ |
||
Volcanism, tsunami? Yes □ No □ |
||
Have earthquakes been observed in this area? Yes □ No □ (If yes, specify the intensity (Mercalli) Magnitude (Richter) Have earthquakes been observed in this area? Yes □ No □ |
||
Other risks? Yes □ No □ |
||
Is the design of the construction work to be insured based on regulations on earthquake-resistant structures? Yes □ No □ |
||
Is the design standard higher than that stipulated in the relevant regulations? Yes □ No □ |
||
20. Subsoil status |
Rock □ Gravel □ Sand □ Clay □ Filled ground □ |
|
Other conditions: |
||
Do geological faults exist in the vicinity? Yes □ No □ |
||
21. Ground water |
Level below grade: (m) |
|
22. Nearest river, lake, sea, etc. |
Name |
|
Distance (away from the construction work) |
||
|
Water levels: - Low water - Mean water - Highest level Water levels: - Low water - Mean water |
|
The highest level recorded on…………….. |
||
23. Meteorological conditions |
Rainy season from……………to………… |
|
Max rainfall (mm): ………/hour ………./day ……..../month |
||
Storm hazard: Minor □ medium □ high □ |
||
Express freight: |
||
Air freight: |
||
Insurance value |
Items to be insured |
Sum to be insured |
1. Value of the construction work/work item to be insured: |
|
|
1.1. Contract price |
|
|
1.2. Materials or items supplied by the main investor |
|
|
2. 2. Installation costs |
|
|
3. 3. Freights |
|
|
4. Taxes |
|
|
5. Clearance of debris (if any) |
|
|
|
Total sum to be insured |
|
The insurance buyer hereby declares that the information provided in this Proposal form is true and complete to the best knowledge of the insurance buyer. The insurance buyer hereby agrees that this Proposal form, and the information provided by the insurance buyer hereof, forms the basis and is an integral part of the policy.
|
.........……., day…….month……year ….. |
ANNEX 7
SCHEDULE OF PREMIUMS, SURCHARGES AND DEDUCTIBLE OF CONSTRUCTION WORKS INSURANCE
(Enclosed with the Circular No.329/2016/TT-BTC dated December 26, 2016 by the Ministry of Finance)
I. INSURED CONSTRUCTION WORKS WHICH IS EXCLUSIVE OR INCLUSIVE OF THE INSTALLATION VALUED AT LESS THAN 50 % OF THE TOTAL VALUE OF INSURED WORK ITEMS
1. Construction works valued at less than 700 billion dong
a) The premium schedule:
No. |
Types of construction works |
Percentage of premium ( by the value of the construction works) |
Deductible |
1 |
CIVIL WORKS |
|
|
1.1 |
Housing |
|
|
1.1.1 |
Apartment building, tenements, dorms up ranked grade III or higher; tourist accommodation establishments having 50 rooms or more; residential establishments for use of 500 occupiers or having 100 households or more |
|
|
1.1.1.1 |
No basement |
0.8 |
M |
1.1.1.2 |
1 or 2 basements |
1.2 |
M |
1.1.1.3 |
More than 02 basements |
1.5 |
M |
1.1.2 |
Detached houses having at least 7 storey, ranked grade II or higher |
|
|
1.1.2.1 |
No basement |
0.8 |
M |
1.1.2.2 |
1 or 2 basements |
1.1 |
M |
1.1.2.3 |
More than 02 basements |
1.4 |
M |
1.2 |
Public works |
|
|
1.2.1 |
Education construction works, grade III or higher |
|
|
1.2.1.1 |
No basement |
0.8 |
M |
1.2.1.2 |
1 or 2 basements |
1.2 |
M |
1.2.1.3 |
More than 02 basements |
1.5 |
M |
1.2.2 |
Health facility, grade III or higher; other health facility having 50 sickbeds or more |
|
|
1.2.2.1 |
No basement |
0.8 |
M |
1.2.2.2 |
1 or 2 basements |
1.2 |
M |
1.2.2.3 |
More than 02 basements |
1.5 |
M |
1.2.3 |
Sport facility |
|
|
1.2.3.1 |
Outdoor sport facility of grade III or higher ( excluding sport ground); golf courses with the area of 10ha ore larger |
1.5 |
M |
1.2.3.2 |
Indoor sport facility, grade III or higher |
1.4 |
M |
1.2.3.3 |
Other sport facility, grade III or higher |
1.2 |
M |
1.2.4 |
Cultural construction works ranked grade III or higher (Convention center, theatres, houses of culture, clubs, cinema, circus, pubs; Museum, libraries, exhibition halls; Amusement and entertainment facility ranked grade III or higher or having an area from 10 ha or larger; other construction works for culture); resorts with the area of 10 ha |
|
|
1.2.4.1 |
No basement |
0.8 |
M |
1.2.4.2 |
1 or 2 basements |
1.2 |
M |
1.2.4.3 |
More than 02 basements |
1.5 |
M |
1.2.5 |
Construction works, grade III or higher, for commerce, services and offices of socio-professional organizations, public service providers and enterprises (Multifunctional complexes, hotels,; office buildings of socio-professional organizations, public service providers and enterprises; shopping malls, supermarkets ranked grade III or higher or having floor area of 10.000 m2 or larger; Stores, restaurants, cafeteria and other similar works); Communication buildings (post office) from grade III upward; grade I and grade II markets in cities, towns. |
|
|
1.2.5.1 |
No basement |
1.1 |
M |
1.2.5.2 |
1 or 2 basements |
1.4 |
M |
1.2.5.3 |
More than 02 basements |
1.7 |
M |
1.2.6 |
Cable cars for transport of passengers; cable cars with the length of 500 m or longer |
4.0 |
N |
1.2.7 |
Terminals |
|
|
1.2.7.1 |
Airports |
2.0 |
M |
1.2.7.2 |
Harbors railway stations; grade III bus stations ; bus stations or higher, railway stations with area of 5 ha or larger |
2.0 |
M |
2 |
INDUSTRIAL WORKS |
|
|
2.1 |
Building material factories |
|
|
2.1.1 |
Cement production factories; Clinker production factories with output of at least 100,000 tonnes per year; factories for producing bricks, fibro with output of at least 100 million unit per year or at least 500,000 m2 of fibro per year; tile production factories with output of at least 500,000 m2 per year; facility for production of other construction materials with output of at least 50,000 tonnes per year ; factories for production of hot plastic concrete, commercial concrete and others with output of at least 100 tonnes per day. |
2.6 |
M |
2.1.2 |
Grade III building material mines or higher |
2.6 |
M |
2.1.3 |
Building material production facility ranked grade III or higher |
2.4 |
M |
2.2 |
Metallurgical plants and mechanical factories |
|
|
2.2.1 |
Facility for cutting and rolling metal with output from 2,000 tonnes per year |
1.9 |
M |
2.2.2 |
Metallurgical plants using scraps or metallurgical plants with the output of at least 1,000 tonnes/year if using other materials. |
2.1 |
M |
2.2.3 |
Facility for manufacture of containers and trailers with the output of at least 500 containers and/or trailers per year or for repair of at least 2,500 containers and/or trailers per year. |
2.1 |
M |
2.2.4 |
Facility for building, repairing and assembling of locomotives, carriages; Facility for production, repair and assembly of motor bikes and/or automobiles with the output of at least 5,000 motor bikes/year or 500 cars/year |
1.9 |
M |
2.2.5 |
Facility for building and repair of ships with the deadweight tonnage of 1,000 DWT or more |
2.1 |
N |
2.2.6 |
Facility for manufacture of machinery, equipment and instruments with the capacity of at least 1,000 tonnes /year |
1.9 |
M |
2.2.7 |
Facility for plating, spraying and polishing metals with the capacity of at least 500 tonnes /year |
1.9 |
M |
2.2.8 |
Facility for shaped aluminium and steel with the output of at least 2,000 tonnes/year |
2.3 |
N |
2.2.9 |
Other grade III metallurgical and mechanical plants or higher |
2.3 |
N |
2.3 |
open pit mining and mineral processing projects |
|
|
2.3.1 |
Projects for solid mineral mining (not using harmful chemicals, industrial explosives) with volume of at least 50,000 m3 /year or total volume of ( at least 1,000,000m3 (minerals, rock tailings) |
2.3 |
N |
2.3.2 |
Projects for sand, gravel extraction with the capacity of at least 50,000m3 per year; projects for extraction of materials for leveling with the capacity of at least 100,000m3 per year |
2.3 |
N |
2.3.3 |
Projects for processing of solid minerals not using harmful chemicals with the capacity of at least 50,000m3 per year or total volume of tailings of at least 500,000m3 per year |
2.3 |
N |
2.3.4 |
Projects for water extraction for production, business, service and domestic use with the capacity of at least 3,000m3/day for underground water or at least 50,000m3 for surface water |
2.5 |
N |
2.3.5 |
Projects for extraction of natural mineral water, hot springs (underground or surface) with the capacity of at least 200 m3/day (for bottled water) or 500m3/day for water for other purposes |
2.5 |
N |
2.3.6 |
Grade III projects for mineral mining and processing or higher |
4.0 |
N |
2.4 |
Oil & gas facility |
|
|
2.4.1 |
Grade III refineries and gas processing plants or higher; petrochemical refineries (excluding projects for LPG extraction, refueling and lubricant production), facility for production of petrochemical products with the capacity of at least 500 tonnes per year, drilling fluids, petro chemicals; oil and gas pipelines with the length of 20 km or longer; oil and gas transit centers |
5.0 |
M |
2.4.2 |
Oil and petrol depots, petrol stations with the capacity of 200 m3 or more |
3.0 |
M |
2.5 |
Energy projects |
|
|
2.5.1 |
Grade-III thermopower stations or higher |
3.0 |
N |
2.5.2 |
Grade-III wind power stations (wind farms) or higher; or wind power stations ( wind farms) with the area of at least 100 ha |
3.0 |
N |
2.5.3 |
Grade-III solar photovoltaic plants or higher or having the area of at least 100 ha |
2.6 |
N |
2.5.4 |
Grade-III hydropower plants or higher; or those having reservoirs with the capacity of at least 100,000m3 or power of at least 10 MW |
7.5 |
M |
2.5.5 |
110 kV power transmission lines or higher; 500 Kv substations |
2.5 |
M |
2.5.6 |
Factories for manufacturing, processing of electronic components and spare parts with the capacity of at least 500,000 products/year; electronic equipment with the capacity of 500 tonnes/year |
1.5 |
M |
2.5.7 |
Other energy projects of grade III or higher |
2.0 |
M |
2.6 |
Chemical facility |
|
|
2.6.1 |
Fertilizer and pesticide manufacturers |
|
|
2.6.1.1 |
Chemical fertilizer plants with the capacity of at least 1,000 tonnes/ year |
1.5 |
M |
2.6.1.2 |
Pesticide warehouses with the capacity of 500 tonnes or more and fertilizer warehouses with the capacity of at least 5,000 tonnes |
1.5 |
M |
2.6.1.3 |
Pesticide manufacturers |
1.2 |
N |
2.6.1.4 |
Facility for bottling, storage of fertilizers with the capacity of at least 300 tonnes per year |
1.2 |
N |
2.6.1.5 |
organic fertilizer and microbial fertilizer plants with the capacity of at least 10,000 tonnes per year |
1.2 |
N |
2.6.2 |
Facility for production of chemicals, medicines, cosmetics, plastics |
|
|
2.6.2.1 |
Facility for production of medicines; veterinary medicines, medicine ingredients (including pharmaceutical raw ingredients and excipient) with the capacity 50 tonnes per year |
2.0 |
N |
2.6.2.2 |
Cosmetics manufacturers with the capacity of at least 50 tonnes/ year |
2.0 |
N |
2.6.2.3 |
Facility for production of chemicals, plastics , plastic products and paints with the capacity of at least 100 tonnes/ year |
2.0 |
N |
2.6.2.4 |
Facility for production of plastic, plastic bead with output from 1,000 tonnes /year |
2.0 |
N |
2.6.2.5 |
Facility for production of detergent, additives with the capacity of at least 1,000 tonnes/year |
2.0 |
N |
2.6.2.6 |
Facility for production of propellant, gunpowder, fire equipment |
3.0 |
N |
2.6.2.7 |
Facility for production of industrial explosives; fixed explosive warehouse with the capacity of at least 5 tonnes ; chemical warehouse with the capacity of 500 tonnes or more |
3.0 |
N |
2.6.2.8 |
Facility for production of salt from sea water with the area of at least 100ha |
1.5 |
N |
2.6.3 |
Grade –III chemical plants or higher |
2.0 |
N |
2.7 |
LIGHT INDUSTRIAL WORKS |
|
|
2.7.1 |
Food production and processing facility |
|
|
2.7.1.1 |
Food production and processing facility with the capacity of at least 500 tonnes/year |
1.8 |
M |
2.7.1.2 |
Centralized cattle and livestock slaughterhouse with the capacity of at least 200 cattle/day or 3,000 livestock/day |
1.8 |
M |
2.7.1.3 |
Facility for processing of fisheries, fish powder and by-products with the capacity of at least 100 tonnes per year |
1.8 |
M |
2.7.1.4 |
Facility for production of sugar with the capacity of at least 10,000 tonnes per year |
1.8 |
M |
2.7.1.5 |
Facility for production of alcohol with the capacity of at least 500,000 liters/year |
1.8 |
M |
2.7.1.6 |
Facility for production of beer and beverage with the capacity of at least 10,000,000 litter per year |
1.8 |
M |
2.7.1.7 |
Facility for production of monosodium glutamate (MSG) with the capacity of at least 5,000 tonnes per year |
1.8 |
M |
2.7.1.8 |
Facility for production of milk with the capacity of at least 10,000 tonnes per year |
1.8 |
M |
2.7.1.9 |
Facility for production and processing of cooking oil with the capacity of at least 10,000 tonnes per year |
1.8 |
M |
2.7.1.10 |
Facility for production of confectionery with the capacity of at least 5,000 tonnes per year |
1.8 |
M |
2.7.1.11 |
Facility for production of bottled fresh water, bottled mineral water with the capacity of at least 2,000 m3 per year |
1.8 |
M |
2.7.2 |
Agriculture product processing facilities |
|
|
2.7.2.1 |
Facility for production of cigarette, tobacco ingredients with the capacity of at least 100,000,000 cigarettes per year or 1,000 tonnes of ingredients per year |
1.5 |
M |
2.7.2.2 |
Facility for production and processing of agricultural product, starch product with the capacity of at least 10,000 tonnes per year if dry processing technology is applied; or at least 1,000 tonnes of product per year if fresh processing technology is applied |
1.5 |
M |
2.7.2.3 |
Facility for production of tea, cashew, cocoa, coffee, pepper with the capacity of at least 5,000 tonnes per year if dry processing technology is applied; from 1,000 tonnes per year if fresh processing technology is applied |
1.5 |
M |
2.7.3 |
Projects for processing wood, glass, ceramics |
|
|
2.7.3.1 |
Facility for production of wood and woodchips from natural wood with the capacity of at least 3,000 m3 per year |
2.0 |
M |
2.7.3.2 |
Facility for production of plywood with the capacity of at least 100,000 m2 per year |
2.0 |
M |
2.7.3.3 |
Facility for production of wooden products having warehouses, factories with the total area of at least 10,000 m2 |
2.0 |
M |
2.7.3.4 |
Facility for production of lamp bubbles and flasks with the capacity of at least 1,000,000 products per year |
1.5 |
M |
2.7.3.5 |
Facility for production of ceramic, glass with the capacity at least 1,000 tonnes per year or 10,000 products per year |
1.2 |
M |
2.7.4 |
Paper and stationery production facilities |
|
|
2.7.4.1 |
Facility for production of paper pulp and paper from raw materials with the capacity of at least 300 tonnes per year |
2.0 |
M |
2.7.4.2 |
Facility for production of paper, carton package from paper pulp or scraps with the capacity of at least 5,000 tonnes per year |
2.0 |
M |
2.7.4.3 |
Stationery production facility with the capacity of at least 1,000 tonnes/ year |
2.0 |
M |
2.7.5 |
Facilities in textile, dyeing and garments |
|
|
2.7.5.1 |
Facility for dyeing, textile and dyeing |
1.5 |
M |
2.7.5.2 |
Facility for textile without dyeing having the capacity with at least 10,000,000 m2 of fabric per year |
1.2 |
M |
2.7.5.3 |
Facility for production and processing of textile products with the capacity of at least 50,000 products per year if bleaching is included; or at least 2,000,000 product per year in case bleaching is excluded; |
1.2 |
M |
2.7.5.4 |
Facility for industrial laundry with the capacity of at least 50,000 products per year |
1.2 |
M |
2.7.5.5 |
Facility for production of silk yarn, cotton yarn, artificial yarn with the capacity of at least 1,000 tonnes per year |
1.2 |
M |
2.7.6 |
Husbandry farms and animal feed processing facilities |
|
|
2.7.6.1 |
Facility for production of animal feed with the capacity of at least 1,000 tonnes per year |
1.0 |
M |
2.7.6.2 |
Facility for aquaculture with water surface area of at least10ha; or extensive aquaculture farm with the area of at least 50 ha |
4.0 |
M |
2.7.6.3 |
Facility for farming cattle, poultry with lodging area of at least 1,000 m2; facility for farming, caring of wild animal with lodging area of at least 500 m2 |
1.0 |
M |
2.7.7 |
Other light industrial works |
|
|
2.7.7.1 |
Facility for processing of rubber and rubber latex with the capacity of at least 1,000 tonnes per year |
1.5 |
M |
2.7.7.2 |
Facility for production of medical equipment and medical rubber and plastics with the capacity of at least 100,000 products per year |
1.5 |
M |
2.7.7.3 |
Facility for production of footwear with the capacity of at least 1,000,000 pairs per year |
1.5 |
M |
2.7.7.4 |
Facility for production of rubber tyres (car tyre and /or trailer production facility having the capacity of at least 50,000 products per year; facility for production of tyre for motors, bicycles having the capacity of 100,000 products per year) |
1.8 |
M |
2.7.7.5 |
Project for construction of facility for producing ink and other printing materials with the capacity of at least 500 tonnes of ink per year ; or 1,000 products per year (for other printing materials) |
1.8 |
M |
2.7.7.6 |
Facility for production battery, battery cell with the capacity of at least 50,000 Kwh per year or 100 tonnes per year |
2.5 |
M |
2.7.7.7 |
Tanning production facilities |
1.8 |
M |
2.7.7.8 |
Facility for production of CO2 gas and facility for extraction, refueling, liquefying of industrial gas with other capacity of at least 3,000 tonnes per year |
2.5 |
M |
2.7.7.9 |
Ship dismantling and flushing facility |
3.0 |
M |
3 |
INFRASTRUCTURES |
|
|
3.1 |
Water supply |
|
|
3.1.1 |
Water supply plant and clean water treatment plant |
3.0 |
N |
3.1.2 |
raw water, clean water or pressurized pumping station (including pump station and water tanks if the pumping station is placed on the water tanks) |
2.0 |
N |
3.2 |
Water drainage |
|
|
3.2.1 |
Detention basin |
5.0 |
N |
3.2.2 |
Stormwater pump stations (including pump station and water tanks if the pumping station is placed on the water tanks) |
3.0 |
N |
3.2.3 |
Wastewater treatment plant |
3.0 |
N |
3.24 |
Wastewater pump stations (including pump station and water tanks if the pumping station is placed on the water tanks) |
3.0 |
N |
3.2.5 |
Sludge treatment plant |
4.0 |
N |
3.2.6 |
Project of construction or renovation of municipal domestic drainage system with the length of 10 km or longer |
2.5 |
N |
3.3 |
Waste treatment and recycling |
|
|
3.3.1 |
Grade-II non-hazardous solid waste treatment facility or higher |
2.5 |
N |
3.3.2 |
Hazardous waste treatment and recycling facility ; hazardous solid waste treatment and recycling facility with capacity of 10 tonnes or more |
2.5 |
N |
3.3.3 |
Centralized municipal wastewater treatment system or centralized industrial wastewater treatment system |
2.5 |
N |
3.3.4 |
Grade-II waste treatment and recycling facility or higher |
3.0 |
N |
3.4 |
Information and communication works |
|
|
3.4.1 |
Tower station for telecommunication, radio, TV, BTS level 3 or higher |
2.5 |
N |
3.4.2 |
Grade-II telecommunication cable or higher |
3.0 |
N |
3.5 |
Car and motorbike parking lot |
|
|
3.5.1 |
Grade-II underground parking garage or higher |
4.5 |
N |
3.5.2 |
Grade-II above-ground parking garage |
1.2 |
N |
3.6 |
Cable system, Technical trenches, technical tunnel grade II or higher |
1.5 |
N |
3.7 |
Other infrastructures |
|
|
3.7.1 |
Infrastructure in municipal residential area with area of at least 5ha |
1.5 |
N |
3.7.2 |
Infrastructure of industrial zone, high-tech industrial zone, group of industrial zone, processing zone, trading zone, producing village and other central of production and trading |
1.5 |
N |
4 |
TRAFFIC INFRASTRUCTURES |
|
|
4.1 |
Road |
|
|
4.1.1 |
Highway |
4.0 |
N |
4.1.2 |
Roads for automobiles in urban areas, grade I or higher |
2.5 |
N |
4.1.3 |
Grade-IV road with the length of at least 50km in mountainous regions |
4.0 |
N |
4.2 |
Railway |
|
|
4.2.1 |
Railway on the ground |
1.5 |
N |
4.2.2 |
Overhead railway |
3.0 |
N |
4.2.3 |
Tunnel railway |
3.5 |
N |
4.3 |
Bridge |
|
|
4.3.1 |
Road bridge ranked grade III or higher, road bridge with the length of at least 500 m (excluding transition path) |
6.0 (the premium shall be added 0.1 ‰ in proportion to every increase in the grade of the construction works) |
N |
4.3.2 |
Footbridges raked at grade III or higher |
2.0 (the premium shall be added 0.1 ‰ in proportion to every increase in the grade of the construction works) |
N |
4.3.3 |
Railway bridge ranked grade III or higher, railway bridge with the length of at least 500 m (excluding transition path) |
6.0 (the premium shall be added 0.1 ‰ in proportion to every increase in the grade of the construction works) |
N |
4.3.4 |
Pontoon bridges ranked at grade III or higher |
6.0 (the premium shall be added 0.1 ‰ in proportion to every increase in the grade of the construction works) |
N |
4.4 |
Underground transport works; Tunnel (road tunnel, rail tunnel, pedestrian tunnels ranked grade III or higher; tunnel for metro railway) |
|
|
4.4.1 |
Underwater |
12.0 |
N |
4.4.2 |
Underground |
10.0 |
N |
4.5 |
inland waterway works |
|
|
4.5.1 |
Inland ports, inland wharves |
7.0 |
N |
4.5.2 |
River ports for the docking of ships with deadweight tonnage of 1,000 DWT or more |
8.0 |
N |
4.5.3 |
Waterway with width (B) and depth (H) (including buoys, regulation works) ranked grade III or higher |
8.0 |
N |
4.6 |
Maritime works |
|
|
4.6.1 |
Seaport for the docking of ships with deadweight tonnage of 1,000 DWT or more |
10.0 |
N |
4.6.2 |
asylum harbor for dock of ships with the deadweight tonnage of 1,000 DWT or more |
10.0 |
N |
4.6.3 |
Other maritime works ranked grade II or higher |
10.0 |
N |
4.7 |
Aviation works |
|
|
4.7.1 |
Airport (take-off and landing lane, cargo terminals with capacity of at least 200,000 tonnes of cargo per year, lounges) |
3.0 |
N |
4.7.2 |
Other works in airfield ( including construction works for air navigation) |
3.0 |
N |
5 |
AGRICULTURAL AND RURAL DEVELOPMENT WORKS |
|
|
5.1 |
Irrigation works |
|
|
5.1.1 |
water supply works ranked grade II or higher; drainage and irrigation works, for an area of at least 500ha for use in agriculture, aquaculture, forestry |
5.0 |
N |
5.1.2 |
Reservoirs ranked grade III or higher; or reservoir having the capacity of at least 100,000 m3 |
8.0 |
N |
5.1.3 |
Barriers ranked grade III or higher |
4.0 |
N |
5.1.4 |
Dam and other pressurized irrigation works |
10.0 |
N |
5.2 |
Dyke, embankment with length of at least 1,000 m |
10.0 |
N |
6 |
OTHERS |
|
|
6.1 |
Cemetery with the area of at least 20 ha, cremation center |
1.0 |
N |
6.2 |
Reclamation works with the length of the coastal boundary of at least 1,000m or reclaimed area of at least 5ha |
12.0 |
N |
Note:
M, N denote the types of deductible stipulated in item c of this point.
b) Surcharges:
According to the specific location of the projects and risk-related factors, the surcharge shall be calculated as follows:
No. |
Province |
Risks of flood, storm (‰ by the value of the construction works or work item and/or installations thereof) |
Risks of subsidence, earthquake (‰ by the value of the construction works or work item and/or installations thereof) |
1 |
Hanoi |
0.3 |
0.1 |
2 |
Ho Chi Minh |
0.3 |
0.1 |
3 |
Hai Phong |
0.2 |
0.0 |
4 |
Cao Bang |
0.1 |
0.1 |
5 |
Ha Giang |
0.2 |
0.2 |
6 |
Tuyen Quang |
0.1 |
0.2 |
7 |
Lang Son |
0.1 |
0.2 |
8 |
Lai Chau |
0.1 |
0.2 |
9 |
Dien Bien |
0.1 |
0.2 |
10 |
Lao Cai |
0.1 |
0.2 |
11 |
Yen Bai |
0.1 |
0.2 |
12 |
Thai Nguyen |
0.1 |
0.2 |
13 |
BacKan |
0.1 |
0.2 |
14 |
Son La |
0.1 |
0.2 |
15 |
Vinh Phuc |
0.2 |
0.2 |
16 |
Phu Tho |
0.2 |
0.1 |
17 |
Bac Giang |
0.2 |
0.1 |
18 |
Bac Ninh |
0.2 |
0.1 |
19 |
Quang Ninh |
0.2 |
0.1 |
20 |
Hoa Binh |
0.1 |
0.1 |
21 |
Hai Duong |
0.2 |
0.1 |
22 |
Hung Yen |
0.2 |
0.1 |
23 |
Thai Binh |
0.2 |
0.1 |
24 |
Ha Nam |
0.3 |
0.1 |
25 |
Nam Dinh |
0.3 |
0.1 |
26 |
Ninh Binh |
0.2 |
0.1 |
27 |
Thanh Hoa |
0.3 |
0.1 |
28 |
Nghe An |
0.3 |
0.2 |
29 |
Ha Tinh |
0.3 |
0.2 |
30 |
Quang Binh |
0.3 |
0.2 |
31 |
Quang Tri |
0.3 |
0.2 |
32 |
Thua Thien Hue |
0.3 |
0.2 |
33 |
Quang Nam |
0.3 |
0.2 |
34 |
Danang |
0.3 |
0.2 |
35 |
Quang Ngai |
0.3 |
0.2 |
36 |
Binh Dinh |
0.3 |
0.1 |
37 |
Phu Yen |
0.3 |
0.1 |
38 |
Khanh Hoa |
0.3 |
0.1 |
39 |
Ninh Thuan |
0.3 |
0.1 |
40 |
Binh Thuan |
0.3 |
0.1 |
41 |
Gia Lai |
0.1 |
0.1 |
42 |
Kontum |
0.1 |
0.1 |
43 |
Daklak |
0.1 |
0.1 |
44 |
Dak Nong |
0.1 |
0.1 |
45 |
Lam Dong |
0.1 |
0.1 |
46 |
Binh Duong |
0.1 |
0.1 |
47 |
Binh Phuoc |
0.1 |
0.1 |
48 |
Tay Ninh |
0.1 |
0.1 |
49 |
Dong Nai |
0.1 |
0.1 |
50 |
Long An |
0.2 |
0.1 |
51 |
Dong Thap |
0.2 |
0.1 |
52 |
An Giang |
0.2 |
0.1 |
53 |
Tien Giang |
0.2 |
0.1 |
54 |
Ben Tre |
0.3 |
0.1 |
55 |
Vinh Long |
0.2 |
0.1 |
56 |
Tra Vinh |
0.2 |
0.1 |
57 |
Can Tho |
0.2 |
0.1 |
58 |
Soc Trang |
0.2 |
0.1 |
59 |
Kin Giang |
0.2 |
0.1 |
60 |
Hau Giang |
0.2 |
0.1 |
61 |
Bac Lieu |
0.2 |
0.1 |
62 |
Ca Mau |
0.2 |
0.1 |
63 |
Ba Ria-Vung Tau |
0.3 |
0.1 |
c) Deductible rate:
The deductible rate of construction works insurance shall be conformable to the below table or shall equal 5% of total loss, whichever higher shall apply.
Dơn vị: triệu Dồng
Sum assured |
DEDUCTIBLE “M” |
DEDUCTIBLE “N” |
||
Acts of God |
Other events |
Acts of God |
Other events |
|
Up to 10,000 20,000 100,000 600,000 700,000 |
100 150 200 300 500 |
20 30 60 80 100 |
150 200 300 500 700 |
40 40 80 150 200 |
2. For construction works valued at 700 billion dong or more or construction works not mentioned in Article 1 clause I of this Annex
The insurer and policyholder shall reach an agreement on insuring clauses, policy wording, premiums and deductible on the basis of proofs certifying that the leading ceding company receives insurance ceded under the same insuring clauses, policy wording, premiums and deductible as those the insurer applies to the policyholder. Foreign ceding companies and organizations shall be those ranked at least BBB by the Standard & Poor’s or B++ by A.M.Best or the equivalent rank in the immediately preceding year of the ceding year by qualified and experienced rating organizations.
II. INSURED CONSTRUCTION WORKS INCLUDING INSTALLATION WORK AND COST OF INSTALLATION ACCOUNTING FOR AT LEAST 50 % OF THE TOTAL VALUE OF INSURED WORK ITEMS
1. Construction works valued at less than 700 billion dong
a) The premium schedule:
Code |
Work items, types of installations thereof |
Premium (‰ by value of work item, type of installations thereof) |
Deductible |
1 |
CIVIL WORKS |
|
|
1.1 |
Housing; educational construction works; medical examination and treatment establishments and other medical facility; sports facility; cultural construction works; resorts; construction works for commerce, service and office buildings of socio-professional organizations, public service providers and enterprises; communication buildings (post office); Market grade I, II in cities, town; terminals |
|
|
1.1.1 |
General installation |
1.9 |
M |
1.1.2 |
Heaters |
1.7 |
M |
1.1.3 |
Air conditioners |
2.0 |
M |
1.1.4 |
Elevators |
1.9 |
M |
1.1.5 |
Kitchen appliances |
2.3 |
M |
1.1.6 |
Medical equipment |
2.0 |
M |
1.1.7 |
Sterilizing equipment |
2.0 |
M |
1.1.8 |
Chillers |
1.7 |
M |
1.1.9 |
Lighting equipment |
1.7 |
M |
1.1.10 |
Cinemas TV and film studios |
1.9 |
M |
1.1.11 |
Cable cars |
4.0 |
N |
2 |
INDUSTRIAL WORKS |
|
|
2.1 |
Building material factories |
|
|
2.1.1 |
General |
2.3 |
N |
2.1.2 |
Cement factories |
2.6 |
N |
2.1.3 |
Concrete plants |
2.3 |
N |
2.1.4 |
Brick plants |
2.6 |
N |
2.1.5 |
Clinker plants |
2.4 |
N |
2.1.6 |
Title and fibro cement factories |
3.0 |
N |
2.1.7 |
Tile manufacturers |
2.7 |
N |
2.2 |
Metallurgical plants and mechanical factories |
|
|
2.2.1 |
Iron and steel |
|
|
2.2.1.1 |
Metallurgical plants |
3.2 |
N |
2.2.1.2 |
Iron smelters (block iron) |
3.4 |
N |
2.2.1.3 |
Steel production facility |
3.4 |
N |
2.2.1.4 |
Steel mills |
3.1 |
N |
2.2.1.5 |
Steel hot-rolling mills |
3.2 |
N |
2.2.1.6 |
Cold-rolling mills (thin plates) |
3.2 |
N |
2.2.1.7 |
Foundries |
2.9 |
N |
2.2.2 |
Non-ferrous metals |
|
|
2.2.2.1 |
metallurgical plants |
3.4 |
N |
2.2.2.2 |
Aluminium smelter |
3.2 |
N |
2.2.2.3 |
Mills |
3.1 |
N |
2.2.2.4 |
Hot-rolling mills |
3.1 |
N |
2.2.2.5 |
Cold-rolling mills |
2.9 |
N |
2.2.2.6 |
Foundries |
2.9 |
N |
2.2.3 |
Production of other metals |
3.4 |
N |
2.3 |
Mineral mining and processing |
|
|
2.3.1 |
Open pit mining equipment |
3.5 |
N |
2.3.2 |
Coal open pit mining equipment |
3.2 |
N |
2.3.3 |
Equipment for ore open pit mining |
3.2 |
N |
2.3.4 |
Heavy dredging equipment for surface mining |
2.8 |
N |
2.3.5 |
Ore processing equipment |
3.0 |
N |
2.3.6 |
Other equipment |
3.2 |
N |
2.4 |
Oil & gas facility |
|
|
2.4.1 |
Refineries, gas processing; petrochemical refineries (excluding projects for LPG extraction and lubricant production), facility for production of petrochemical products, drilling fluids, petro chemicals; oil and gas pipelines; oil and gas transit centers |
6.0 |
N |
2.4.2 |
Oil depots and petrol stations |
2.3 |
N |
2.5 |
Energy projects |
|
|
2.5.1 |
Thermal power plants using fossil coal, oil and lignite ( temperature up to 5400C) |
|
|
2.5.1.1 |
Maximum 10 MW/machine |
4.1 |
N |
2.5.1.2 |
Maximum 50 MW/machine |
4.2 |
N |
2.5.1.3 |
Maximum 150 MW/machine |
4.4 |
N |
2.5.1.4 |
Maximum 300 MW/machine |
5.0 |
N |
2.5.2 |
Steam turbine (tempt maximum 540o C) |
|
|
2.5.2.1 |
Maximum 50 MW |
3.7 |
N |
2.5.2.2 |
Maximum 150 MW |
5.6 |
N |
2.5.2.3 |
Maximum 300 MW |
6.0 |
N |
2.5.3 |
Generator in thermal plants |
|
|
2.5.3.1 |
Maximum 180 MVA |
4.1 |
N |
2.5.3.2 |
Maximum 400 MVA |
5.0 |
N |
2.5.4 |
Boiler (and its accessories) |
2.6 |
N |
2.5.5 |
Tube boiler (tempt maximum 540o C) |
|
|
2.5.5.1 |
Maximum 50 tonnes/hour |
2.4 |
N |
2.5.5.2 |
Maximum 200 tonnes/hour |
2.6 |
N |
2.5.5.3 |
Maximum 1000 tonnes/hour |
2.9 |
N |
2.5.6 |
Other types of boilers |
|
|
2.5.6.1 |
Maximum 75 tonnes/hour |
3.1 |
N |
2.5.6.2 |
Maximum 150 tonnes/hour |
3.9 |
N |
2.5.7 |
Heating boilers |
2.4 |
N |
2.5.8 |
Pipe |
2.2 |
M |
2.5.9 |
Diesel power plant |
|
|
2.5.9.1 |
Maximum 5000 KW/ machine |
3.6 |
M |
2.5.9.2 |
Maximum 10000 KW/ machine |
3.8 |
N |
2.5.10 |
Generator in diesel power plant with maximum 12 MVA |
3.8 |
N |
2.5.11 |
Turbine engines in diesel power plant with maximum 5000 KW |
|
|
2.5.11.1 |
- Installation |
2.8 |
N |
2.5.11.2 |
- Demolition |
3.9 |
N |
2.5.12 |
Switchyard |
|
|
2.5.12.1 |
Maximum 100 KV |
2.6 |
N |
2.5.12.2 |
> 100 KV |
3.0 |
N |
2.5.13 |
Transformer |
|
|
2.5.13.1 |
Maximum 10 MVA |
3.1 |
N |
2.5.13.2 |
Maximum 50 MVA |
3.5 |
N |
2.5.13.3 |
Maximum 100 MVA |
4.0 |
N |
2.5.13.4 |
Maximum 250 MVA |
4.4 |
N |
2.5.13.5 |
Maximum 400 MVA |
4.8 |
N |
2.5.14 |
Power plant using industrial gas turbine |
|
|
2.5.14.1 |
Maximum 40 MW/ machine |
4.9 |
N |
2.5.14.2 |
Maximum 60 MW/ machine |
5.3 |
N |
2.5.15 |
Wiring and renovation of electrical grid |
3.2 |
N |
2.5.16 |
Production and processing of electronic and electrical equipment, components and electronic appliances |
3.5 |
N |
2.5.17 |
Wind power plant, hydropower plant and photovoltaic power plant |
4.5 |
N |
2.6 |
Chemical facilities |
|
|
2.6.1 |
Fertilizer and pesticide manufacturers |
|
|
2.6.1.1 |
Fertilizer factory – normal type |
2.5 |
N |
2.6.1.2 |
Pesticide factory |
2.0 |
N |
2.6.2 |
Facilities for production of chemicals, medicines, cosmetics, plastics |
|
|
2.6.2.1 |
Factory for processing plastic items |
2.7 |
N |
2.6.2.2 |
Pharmaceuticals and cosmetics production factory |
2.5 |
N |
2.6.2.3 |
Paint manufacturing factory |
2.5 |
N |
2.6.2.4 |
Vet nary drug factory |
2.5 |
N |
2.6.2.5 |
Factory for production of plastic products, plastic beads |
2.7 |
N |
2.6.2.6 |
Factory production of detergent, additives |
2.5 |
N |
2.6.2.7 |
Facility for production of propellant, gunpowder, fire equipment |
4.5 |
N |
2.6.2.8 |
Industrial explosive factory; explosive and chemical warehouses |
4.5 |
N |
2.6.2.9 |
Factory for production of salt from seawater |
4.0 |
N |
2.6.3 |
Others |
2.7 |
N |
2.7 |
LIGHT INDUSTRIAL WORKS |
|
|
2.7.1 |
Food production and processing facility |
|
|
2.7.1.1 |
{0Food production facility |
1.7 |
M |
2.7.1.2 |
Cattle and poultry slaughterhouses |
1.5 |
M |
2.7.1.3 |
Factory for processing of fishery, fish powder and aquatic animal by-products |
1.9 |
M |
2.7.1.4 |
Sugar factory |
2.9 |
M |
2.7.1.5 |
Alcohol, wine factory |
1.9 |
M |
2.7.1.6 |
Beer factory |
1.8 |
M |
2.7.1.7 |
Beverage factory |
1.8 |
M |
2.7.1.8 |
monosodium glutamate factory |
1.8 |
M |
2.7.1.9 |
Milk production and processing factory |
1.7 |
M |
2.7.1.10 |
Cooling oil manufacturing equipment |
1.8 |
M |
2.7.1.11 |
Confectionery factory |
1.8 |
M |
2.7.1.12 |
Bottled water and fresh water production factory |
1.8 |
M |
2.7.1.13 |
Food industry and cattle feed production industry |
1.8 |
M |
2.7.2 |
Agriculture product processing facilities |
|
|
2.7.2.1 |
Cigarette and tobacco factory |
2.2 |
M |
2.7.2.2 |
Starch and agricultural product factory |
1.8 |
M |
2.7.2.3 |
Tea, cashew nut, cacao, coffee, peppers processing factory |
1.8 |
M |
2.7.3 |
Projects for processing wood, glass, ceramics |
|
|
2.7.3.1 |
Wood processing |
3.2 |
M |
2.7.3.2 |
Plywood factory |
3.2 |
M |
2.7.3.3 |
Veneer factory |
3.2 |
M |
2.7.3.4 |
Household appliance factory |
3.0 |
M |
2.7.3.5 |
Lumber mill factory |
3.1 |
M |
2.7.3.6 |
Bulb and flask factory |
3.2 |
M |
2.7.3.7 |
Ceramic factory |
3.6 |
N |
2.7.3.8 |
Glass factory |
3.2 |
M |
2.7.4 |
Paper and stationery production facilities |
|
|
2.7.4.1 |
Paper and packaging industry |
3.8 |
N |
2.7.4.2 |
Factory for production of pulp and paper from raw materials |
3.8 |
N |
2.7.4.3 |
Equipment for pulp and paper processing from raw materials |
3.4 |
N |
2.7.4.4 |
Factory for production of paper and packaging |
3.8 |
N |
2.7.4.5 |
Factory for processing of paper and packaging |
3.4 |
N |
2.7.4.6 |
stationery production factory |
3.8 |
N |
2.7.5 |
Facilities in textile, dyeing and garments |
|
|
2.7.5.1 |
Textile industry |
2.3 |
M |
2.7.5.2 |
Factory for production of silk yarn, cotton yarn, synthetic yarn |
2.0 |
M |
2.7.5.3 |
Undyed textile factory |
2.3 |
M |
2.7.5.4 |
Laundry equipment |
2.1 |
M |
2.7.5.5 |
Drying and bleaching equipment |
2.2 |
M |
2.7.5.6 |
Drying equipment |
2.3 |
M |
2.7.5.7 |
Dyed textile factory |
2.3 |
M |
2.7.5.8 |
Factory for production and processing of textile products and garments |
2.3 |
M |
2.7.6 |
Husbandry farms and animal feed processing facilities |
|
|
2.7.6.1 |
Animal feed processing |
1.8 |
M |
2.7.6.2 |
Animal feed processing factory |
1.7 |
M |
2.7.6.3 |
Cattle farm |
2.0 |
M |
2.7.6.4 |
Poultry farm |
2.0 |
M |
2.7.6.5 |
Wild animal farm |
2.3 |
M |
2.7.6.6 |
Aquaculture facility |
2.7 |
M |
2.7.6.7 |
Extensive farming facility |
2.6 |
M |
2.7.7 |
Other light industrial works |
|
|
2.7.7.1 |
Facility for processing of rubber, rubber, manufacturing rubber tires |
3.0 |
N |
2.7.7.2 |
Factory for production of medical equipment from medical rubber and plastics |
3.0 |
N |
2.7.7.3 |
Footwear factory |
3.0 |
N |
2.7.7.4 |
Ink and printing material production facility |
2.2 |
M |
2.7.7.5 |
Battery factory |
3.0 |
N |
2.7.7.6 |
Tanning production facilities |
2.2 |
M |
2.7.7.7 |
Factory for production of CO2, extraction, refueling and liquefying of industrial gas |
3.0 |
N |
2.7.8 |
Ship dismantling and flushing facility |
2.6 |
N |
3 |
INFRASTRUCTURES |
|
|
3.1 |
Water supply |
|
|
3.1.1 |
Water treatment |
2.7 |
M |
3.1.2 |
Water supply plant |
2.5 |
M |
3.1.3 |
Clean water treatment plant |
2.4 |
M |
3.1.4 |
Water distribution system |
2.7 |
M |
3.1.5 |
Untreated/clean water pump station or pressurized pump station |
2.7 |
M |
3.2 |
Water drainage |
|
|
3.2.1 |
Detention basin |
6.5 |
N |
3.2.2 |
Stormwater pump station |
2.7 |
M |
3.2.3 |
Wastewater treatment plant |
2.4 |
M |
3.2.4 |
Wastewater pump station |
2.7 |
M |
3.2.5 |
Sludge treatment plant |
2.7 |
M |
3.2.6 |
Water drainage |
2.7 |
M |
3.2.7 |
Water drainage system |
2.5 |
M |
3.2.8 |
Water tank |
2.5 |
M |
3.2.9 |
Renovation of residential and municipal drainage system |
2.5 |
M |
3.3 |
Waste treatment and recycling |
|
|
3.3.1 |
Non-hazardous solid waste treatment facility |
3.0 |
N |
3.3.2 |
Hazardous waste treatment and recycling facility |
3.3 |
N |
3.3.3 |
Centralized municipal wastewater treatment system or centralized industrial wastewater treatment system |
3.0 |
N |
3.3.4 |
Waste treatment and recycling facility |
3.0 |
N |
3.4 |
Information and communication works |
|
|
3.4.1 |
Communication system |
1.9 |
M |
3.4.2 |
Switchboard |
1.5 |
M |
3.4.3 |
Cable ( including excavation) |
2.3 |
M |
3.4.4 |
Cable ( excluding excavation) |
1.9 |
M |
3.4.5 |
Radio and television equipment |
1.9 |
M |
3.4.6 |
Tower station for telecommunication, radio, TV and BTS |
2.0 |
M |
3.5 |
Car and motorbike parking lot |
|
|
3.5.1 |
Underground garage |
2.5 |
N |
3.5.2 |
Above-ground garage |
1.5 |
N |
3.6 |
Cable system, Technical trenches, technical tunnel |
3.5 |
N |
3.7 |
Other infrastructures |
|
|
3.7.1 |
Infrastructure in municipal and residential area |
2.6 |
N |
3.7.2 |
Infrastructure of industrial zone, high-tech industrial zone, group of industrial zone, processing zone, trading zone, producing village and other central of production and trading |
2.6 |
N |
4 |
TRAFFIC INFRASTRUCTURES |
|
|
4.1 |
Road |
|
|
4.1.1 |
Conveyor |
1.8 |
M |
4.1.2 |
Belt conveyor (except those for mining) |
1.8 |
M |
4.1.3 |
Cable railway |
5.2 |
N |
4.1.4 |
Tramway |
2.0 |
N |
4.2 |
Railway |
|
|
4.2.1 |
Overhead monorail system |
3.0 |
N |
4.2.2 |
Assembly of wagons and locomotives of one-rail system (overhead) |
2.3 |
N |
4.2.3 |
Construction of overhead monorail system |
3.0 |
N |
4.2.4 |
Double-track railway ((except for railway 0140 and sub way 0150) |
2.7 |
M |
4.2.5 |
Assembly of wagons and locomotives of tow-rail system |
2.3 |
M |
4.2.6 |
Construction of double-track railway |
2.8 |
M |
4.2.7 |
Gears railway |
3.0 |
N |
4.3 |
Bridge |
|
|
4.3.1 |
Road bridge |
4.0 |
N |
4.3.2 |
Pedestrian bridge |
4.0 |
N |
4.3.3 |
Railway bridge |
4.5 |
N |
4.3.4 |
Platoons |
6.7 |
N |
4.4 |
Underground transport works; Tunnel (road tunnel, rail tunnel, pedestrian tunnels ) |
|
|
4.4.1 |
Metro subway |
4.5 |
N |
4.4.2 |
Underwater |
8.4 |
N |
4.4.3 |
Underground |
8.0 |
N |
4.5 |
inland waterway works |
|
|
4.5.1 |
Inland ports, inland wharves |
7.5 |
N |
4.5.2 |
River port for dock of ships |
7.5 |
N |
4.5.3 |
Waterways |
7.5 |
N |
4.6 |
Maritime works |
|
|
4.6.1 |
seaport for dock of ships |
7.5 |
N |
4.6.2 |
asylum harbor |
7.5 |
N |
4.6.3 |
Other maritime works |
7.5 |
N |
4.7 |
Aviation works |
|
|
4.7.1 |
Installation of equipment and machinery in airport |
2.8 |
N |
4.7.2 |
Air plane erection |
3.0 |
N |
4.7.3 |
Airport (take-off and landing lane, cargo terminals and lounges) |
2.0 |
N |
4.7.4 |
Other works in airfield |
2.0 |
N |
5 |
AGRICULTURAL AND RURAL DEVELOPMENT WORKS |
|
|
5.1 |
Irrigation works |
|
|
5.1.1 |
Construction works for water supply, irrigation and drainage |
6.5 |
N |
5.1.2 |
Reservoir |
6.5 |
N |
5.1.3 |
Dam and other pressurized irrigation works |
6.5 |
N |
5.2 |
Dyke and embankment |
10.0 |
N |
6 |
OTHERS |
|
|
6.1 |
Cemetery and cremation center |
2.0 |
N |
6.2 |
Reclamation works |
10.0 |
N |
Note:
M, N denote the types of deductible stipulated in item c , point 1 clause I of this Annex.
b) Surcharges:
Surcharges stipulated in point 1 clause II of this Annex shall apply in accordance with item b point 1 clause 1 of this Annex.
c) Deductible:
The deductible stipulated in point 1 clause II of this Annex shall apply in accordance with item c point 1 clause 1 of this Annex.
2. For construction works valued at 700 billion dong or more; or those not mentioned in point 1 of this clause
The insurer and policyholder shall reach an agreement on insuring clauses, policy wording, premiums and deductible on the basis of proofs certifying that the leading ceding company receives insurance ceded under the same insuring clauses, policy wording, premiums and deductible as those the insurer applies to policyholder. Foreign ceding companies and organizations shall be those ranked at least BBB by the Standard & Poor’s or B++ by A.M.Best or the equivalent rank in the immediately preceding year of the ceding year by qualified and experienced rating organizations.
ANNEX 8
SCHEDULE OF SURCHARGES AND DEDUCTIBLE OF PROFESSIONAL LIABILITY INSURANCE
(Enclosed with the Circular No.329/2016/TT-BTC dated December 26, 2016 by the Ministry of Finance)
1. Regarding construction works which is valued at less than VND 1,000 billion and is different from dams, docks, ports, piers, harbors, breakwaters and water irrigation construction works; construction works of airport, building of airplane, satellite, aerospace; ships or repair works; both onshore and offshore energy construction works; railway, tram, express train and underground projects, mining projects:
a) The premium schedule:
The premium of the professional liability insurance for construction consultants is calculated by percentage of the consulting contract and is presented in the following table:
Value of consulting contract |
Up to 10 billion dong |
Between 10 billion dong and 20 billion dong inclusive |
Between 20 billion dong and 40 billion dong inclusive |
Between 40 billion dong and 60 billion dong inclusive |
Between 60 billion dong and 80 billion dong inclusive |
Value of the construction works |
|||||
Less than 40 billion dong |
1.2% |
1.52% |
- |
- |
- |
Between 40 billion dong and 60 billion dong inclusive |
0.85% |
1.12% |
1.19% |
- |
- |
Between 60 billion dong and 80 billion dong inclusive |
0.8% |
1.05% |
1.16% |
1.27% |
- |
Between 80 billion dong and 100 billion dong inclusive |
0.75% |
0.95% |
1.07% |
1.18% |
1.34% |
Between 100 billion dong and 120 billion dong inclusive |
0.70% |
0.88% |
0.99% |
1.11% |
1.25% |
Between 120 billion dong and 160 billion dong inclusive |
0.65% |
0.85% |
0.94% |
1.10% |
1.22% |
Between 160 billion dong and 200 billion dong inclusive |
0.60% |
0.76% |
0.85% |
0.95% |
1.07% |
Between 200 billion dong and 400 billion dong inclusive |
0.51% |
0.66% |
0.76% |
0.85% |
0.95% |
Between 400 billion dong and 600 billion dong inclusive |
0.44% |
0.60% |
0.66% |
0.76% |
0.85% |
Between 600 billion dong and 1,000 billion dong inclusive |
0.41% |
0.57% |
0.60% |
0.69% |
0.82% |
b) Deductible:
The deductible shall be 1% of the consulting contract value or 100 million dong, whichever higher shall apply.
2. Regarding the construction works valued at 1,000 billion dong or more; or the consulting contract valued at above 80 billion dong or construction works to which the premium and deductible schedule prescribed in clause 1 of this Annex does not apply:
The insurer and policyholder shall reach an agreement on insuring clauses, policy wording, premiums and deductible on the basis of proofs certifying that the leading ceding company receives insurance ceded under the same insuring clauses, policy wording, premiums and deductible as those the insurer applies to the policyholder. Foreign ceding companies and organizations shall be those ranked at least BBB by the Standard & Poor’s or B++ by A.M.Best or the equivalent rank in the immediately preceding year of the ceding year by qualified and experienced rating organizations.
ANNEX 9
PREMIUMS OF WORKERS’COMPENSATION INSURANCE
(Enclosed with the Circular No.329/2016/TT-BTC dated December 26, 2016 by the Ministry of Finance)
1. Annual premium schedule:
Occupation (*) |
Premium/person ( percentage of 100 million dong) |
Type 1 |
0.6 |
Type 2 |
0.8 |
Type 3 |
1.0 |
Type 4 |
1.2 |
2. Short-term premium schedule
Insurance period |
Premium/person ( percentage of the annual premium |
Up to 03 months |
40 |
From 3 months to less than 6 months |
60 |
From 6 months to less than 9 months |
80 |
From 9 months to less than 12 months |
100 |
(*) Occupation classification:
Type 1: Occupations related to administrative, managerial, clerical works or similar jobs not requiring traveling. E.g: accountant, admin executive …
Type 2:Non-manual occupations where there is some exposure to risk from work environment more dangerous than type 1 or which entail much travel and may occasionally include l manual work, light manual work E.g.: Civil engineer, construction site manager…
Type 3: Occupations requiring manual work and jobs under some exposure to risks more dangerous than type 2 .E.g. mechanical, electrical engineer and construction workers on sites. …
Type 4: hazardous occupations in which workers may be frequent under threats of accidents and not specified in the above mentioned occupations.
ANNEX 12
SCHEDULE OF INDEMNITIES FOR CONSTRUCTION WORKERS
(Enclosed with the Circular No.329/2016/TT-BTC dated December 26, 2016 by the Ministry of Finance)
I. In case of death or loss of at least 81% of work capacity, the indemnity shall be 100 million dong. To be specific:
1. Permanent loss of 81% of work capacity or more due to:
a. Permanent loss of all sight in both eyes
b. Permanently incurable insanity
c. Permanent loss of all chewing and speaking functions (dumb)
d. Loss or palsy of both arms (from shoulder or elbow downwards) and legs (from the groin or knee downwards)
dd. Total loss of hands or feet, loss of 1 arm and 1 foot, or 1 arm and 1 leg, or 1 hand and 1 leg, or 1 hand and 1 foot
e. Total loss of work capacity (to be bedridden or total permanent disablement due to palsy or permanent disability)
g. removal of a whole lung and partially removal of the other
2. In case of permanent loss of 81% of work capacity or more according to the conclusion of Board of Medical Examiner (if any) or as below
II. Loss of work capacity of between 5% inclusive and 81% shall be indemnified 100 million dong multiplied with the percentage of loss of work capacity as follows:
Loss of work capacity |
Percentage of loss of work capacity |
PECTORAL LIMBS |
|
1. Loss of an arm from the shoulder downwards (shoulder disarticulation) |
75% |
2. Amputation of arm from the below shoulder downward |
70% |
3. Amputation of one arm from below the elbow (elbow disarticulation) |
65% |
4. Loss of 1 hand or all 5 fingers on 1 hand |
60% |
5. loss of 4 fingers on 1 hand |
40% |
6. loss of both thumb and index finger |
35% |
7. loss of 3 fingers: index finger, middle finger and ring finger |
30% |
8. loss of 1 thumb and 2 other fingers |
35% |
9. loss of 1 thumb and 1 other fingers |
30% |
10. loss of 1 index finger and 2 other fingers |
35% |
11. loss of 1 index finger and 1 middle fingers |
30% |
12. Loss of 1 thumb and 1 phalanx |
25% |
loss of 1 thumb |
20% |
Loss of distal phalange |
10% |
Los of a half of a distal phalange |
7% |
13. Loss of 1 index finger and 1 phalanx |
20% |
Loss of 1 index finger |
18% |
Loss of 2 phalanges no. 2 & 3 |
10% |
Loss of the phalange No.3 |
8% |
14. Loss of 1 middle or ring finger (a whole phalanx) |
18% |
Loss of 1 middle or ring finger |
15% |
Loss of 2 phalanges no. 2 & 3 |
8% |
Loss of the phalange No.3 |
4% |
15. Loss of 1 little finger and phalanx |
15% |
Loss of 1 little finger |
10% |
Loss of 2 phalanges no. 2 & 3 |
8% |
Loss of the phalange No.3 |
4% |
16. Ankylosis of shoulder blade joint |
25% |
17. Ankylosis of elbow joint |
25% |
18. Ankylosis of wrist joint |
25% |
19. Malunion or loss of bone that shortens the limb more than 3 cm and impede the rotation of the forearm |
25% |
20. Humerus fracture, malunion, limited movement of shoulder joints |
35% |
21. Humerus fracture |
|
- Good union, normal movement |
15% |
- Mal union, atrophy |
25% |
22. 2 arms fracture |
12% |
23. Fracture of 1 radius or ulna |
10% |
24. Artificial joint of 2 bones |
25% |
25. Artificial joint of 1 bones |
15% |
26. Fracture of the lower extremity of the radius |
10% |
27. Fracture of the styloid process of the radius or ulna |
8% |
28. Fracture of wrist bones |
10% |
29. Fracture of metacarpals |
8% |
30. Fracture of collar bone: |
|
- Good union |
8% |
- Malunion, Ankylosis of shoulder |
18% |
- Compression of axillary nerve |
30% |
31. Fracture of scapula: |
|
- Bone body fracture |
10% |
- Horizontal fracture |
17% |
- Fracture of shoulder joint |
30% |
32. Fracture of finger bones |
3% |
II. PELVIC LIMBS |
|
33. Loss of one leg from the groin ( hip disarticulation) |
75% |
34. Amputation of 1 thigh |
|
the upper 1/3 |
70% |
The middle or lower 1/3 |
55% |
35. Amputation of 1 leg from the knee (knee disarticulation) |
60% |
36. Ankle disarticulation or loss of 1 foot |
55% |
37. Loss of talus |
35% |
38. Loss of calcaneus |
35% |
39. Loss of part of tibia and fibula makes leg pseudarthosis |
35% |
40. Loss of part of fibula |
20% |
41. Loss of malleolus: |
|
- Lateral malleolus |
10% |
- Medial malleolus |
15% |
42. Loss of all 5 toes |
45% |
43. Loss of 4 toes including the big toe |
38% |
44. Loss of 4 toes excluding the big toe |
35% |
45. Loss of 3 toes no. 3-4-5 |
25% |
46. Loss of 3 toes no. 1-2-3 |
30% |
47. Loss of 1 big toe and 2nd toe |
20% |
48. loss of 1 big toe |
15% |
49. Loss of 1 toes excluding the big toe |
10% |
50. Loss of 1 phalanx of big toe |
8% |
51. Ankylosis of groin joint |
45% |
52. Ankylosis of knee |
30% |
53. Loss of most of patella and serious limitation to the ability to stretch the leg |
45% |
54. Bone fracture or loss of bone that shortens limbs |
|
- At least 5cm |
40% |
- From 3cm to below 5cm |
35% |
55. Total paralysis of external popliteal sciatic nerve |
35% |
56. Total paralysis of internal popliteal sciatic nerve |
25% |
57. Fracture of middle or lower 1/3 of the femora |
|
- Good union |
20% |
- Mal union, varus or valgus, atrophy (the surgery cases will be paid at the highest level) |
30% |
58. Fracture of the upper 1/3 or femoral neck (the surgery cases shall be indemnified at the highest level) |
|
- Good union, straight axis |
25% |
- Mal union, valgus, pain when walking, atrophy |
35% |
59. Artificial joint of the femur neck |
45% |
60. Fracture of 02 bones of leg (the fibula and tibia) |
20% |
61. Fracture of the tibia |
15% |
62. Fracture of the tibia plateau |
15% |
63. Fracture of the fibula |
10% |
64. Patellar tendon rupture |
15% |
65. Fracture of the patella (the surgery cases shall be indemnified at the highest level) |
10% |
66. Fracture of the patella, knee stiffness, or quadriceps atrophy |
25% |
67. Achilles tendon rupture (stitched) |
15% |
68. Fracture of metacarpals |
7% |
69. Fracture of calcaneus |
15% |
70. Fracture of navicular |
15% |
71. Fracture of toe |
4% |
72. Fracture of the horizontal pubis |
25% |
73. Fracture of ischium |
25% |
74. Fracture of one side ilium |
20% |
75. Fracture of two-side ilium, pelvic deformity |
40% |
76. Fracture of sacrum |
|
- No sphincter disorder |
10% |
- Sphincter disorder |
25% |
III. SPINE |
|
77. Removal of the posterior arch: |
|
- Of 1 vertebra |
35 % |
- Of 2 vertebras or more |
45% |
78. 1 flattened vertebra (no paralysis of the spinal cord) |
30% |
79. 2 flattened vertebra or more (no paralysis of the spinal cord) |
45% |
80. Fracture of the spinous process or transverse process: |
|
- Of 1 vertebra |
10% |
- Of 2 or 3 vertebra |
25% |
IV. SKULL AND BRAIN |
|
81. Skull defect (no sign of psychiatric disorder) |
|
- Diameter < 6 cm |
25 % |
- Diameter varying from 6 to 10 cm |
40% |
- Diameter > 10 cm |
50% |
82. Language disorder due to brain injuries |
|
- Idioglossia or spasmophemia that affect communication |
30% |
- Mutism due to injury to the Broca’s area |
60% |
- Loss of ability to use written language (aphasia due to injury to the Wernicke’s area) |
55% |
83. scalping ( whole or part, by percentage) |
45% |
84. Open head injuries |
|
- Fracture of bones |
40% |
- Depressed skull fracture |
30% |
- Multiple bone fractures go into the brain |
50% |
85. Closed head injury |
|
- Fracture of calvarias (usual crack or depressed fracture) |
20% |
- Bone fracture that spreads to the base of skull, no paralysis of nerve |
30% |
- Bone fracture that spreads to the base of skull with paralysis of nerve |
40% |
86. Brain injury: |
|
- Cerebral concussion |
8% |
- Cerebral edema |
40% |
- Cerebral contusion |
50% |
- Subarachnoid hemorrhage |
40% |
- Intracranial hematomas (epidural, subdural, intracerebral) |
30% |
V.CHEST |
|
87. Removal of 1 – 2 rib bones |
15% |
88. Removal of 3 rib bones or more |
25% |
89. Removal of part of rib bone |
8% |
90. Fracture of 1 – 2 rib bones |
7% |
91. Fracture of 3 rib bones or more |
15% |
92. Mere fracture of the sternum (cardiovascular and refractory functions are still normal) |
15% |
93. Fissure of the sternum |
10% |
94. Total removal of a lung |
70% |
95. Removal of multiple lobes of 2 lungs, DTS is reduced by over 50% |
65% |
96. Removal of multiple lobes of a lung |
50% |
97. Removal of a lung lobe |
35% |
98. Pleural effusion, pneumothorax, hemothorax (paracentesis only) |
5% |
99. Pneumothorax, hemothorax (drainage) |
20% |
100. Injuries to heart valves and heart cavity (no heart failure) |
50% |
101. Pericardial sewing: |
|
- Bad surgery result |
60% |
- Good surgery result |
35% |
VI. ABDOMEN |
|
102. Total removal of the stomach |
75% |
103. Segmental resection of the stomach |
50% |
104. Removal of most of the small intestine (less than 1 m remaining) |
75% |
105. Segmental resection of the small intestine |
40% |
106. Total removal of the large intestine |
75% |
107. Resection of part of the large intestine |
50% |
108. Mere removal of right liver |
70% |
109. Mere removal of left liver |
60% |
110. Removal of liver lobes, depending on the position, number, and surgery results |
40% |
111. Removal of the gall bladder |
45% |
112. Removal of the spleen |
40% |
113. Removal of the tail of pancreas or spleen |
60% |
114. Gastric perforation sewing |
25% |
115. Small intestine perforation sewing |
30% |
116. Large intestine perforation sewing |
30% |
117. Liver contusion, liver sewing |
35% |
118. Spleen capsule sewing |
25% |
119. Spleen capsule sewing |
30% |
VII. UNIRARY AND REPRODUCTIVE ORGANS |
|
120. Removal of 1 kidney, the remaining kidney is functional |
50 % |
121. Removal of 1 kidney, the remaining kidney is damaged or sick |
70% |
122. Segmental resection of the left or right kidney |
30% |
123. Kidney injury: |
|
- Slight (not special treatment is required, shorter than 5 days of monitoring) |
4% |
- Medium (special medication is required, longer than 5 days of monitoring) |
10% |
- Serious (contusion, surgical intervention is required) |
47% |
124. Segmental resection of the bladder |
27% |
125. Bladder permanent stoma surgery |
70% |
126. Bladder perforation sewing |
30% |
127. Loss of the penis and 2 testicles of: |
|
- A man under 55 years of age not having any child |
70% |
- A man under 55 years of age having children |
55% |
- A man over 55 years of age |
35% |
128. Removal of the womb and one ovary of: |
|
- A woman under 45 years of age not having any child |
60% |
- A woman under 45 years of age having children |
30% |
- A woman over 45 years of age |
25% |
129. Removal of breast of women |
|
A woman under 45 years of age: |
|
- 1 breast |
20% |
- 2 breast |
45% |
A woman over 45 years of age : |
|
- 1 breast |
15% |
- 2 breast |
30% |
VIII. EYE |
|
130. Loss or total blindness of 1 eye |
|
- The implantation of an artificial eye is not possible |
55% |
- The implantation of an artificial eye is possible |
50% |
131. The vision of one eye is 1/10 |
30% |
132. The vision of one eye is 2/10 – 4/10 |
12% |
133. The vision of one eye is 5/10 – 7/10 |
7% |
IX. EAR – NOSE - THROAT |
|
134. Deafness of 2 ears |
|
- Definitely unrecoverable |
75% |
- Serious (able to hear when being screamed at) |
60% |
- Medium (able to hear loud voices at 1 – 2 m) |
35% |
- Slight (able to hear loud voices at 2 – 4 m) |
15% |
135. Deafness of 1 ears |
|
- Definitely unrecoverable |
30% |
- Medium |
15% |
- Slight |
8% |
136. Loss of both pinnae |
20% |
137. Loss of 1 pinna |
10% |
138. Shriveled pinnae, ear canal stenosis |
20% |
139. Loss of nose, nose deformity |
18% |
140. Esophageal stricture causing swallowing difficulties |
20% |
X.TEETH - MOUTH - FACE |
|
141. Loss of a part of the upper jawbone and part of the lower jawbone from the ramus and under: |
|
- On different sides |
80% |
- the same side |
70% |
142. Total loss of the upper or lower jawbone |
70% |
143. Loss of part of the upper jawbone or part of the lower jawbone (1/3 – 1/2 of the jawbone is lost) from the ramus downwards |
35% |
144. Fracture of the upper jawbone and the lower jawbone, mal union, dislocation of temporomandibular joint which cause swallowing and chewing difficulties |
30% |
145. Fracture of the zygomatic bone, which causes slight the temporomandibular joint disorder and chewing difficulties |
15% |
146. Artificial temporomandibular joint due to nonunion or bone defects |
20% |
147. Loss of teeth: |
|
- more than 08 teeth, implantation of false teeth is not possible |
30% |
- 5 – 7 teeth |
15% |
- 3 – 4 teeth |
8% |
- 1 – 2 teeth |
5% |
148. Loss of 3/4 of the tongue without losing the root (from the V line outwards) |
75% |
149. Loss of 2/3 of the tongue from the tip |
50% |
150. Loss of 1/3 of the tongue that causes pronunciation difficulties |
15% |
151. Loss of less than 1/3 of the tongue that causes pronunciation difficulties |
10% |
XI.SOFT TISSUE INJURIES |
|
152. Soft tissue injuries that cause pain, numbness, convulsive movements (depending on the extent and seriousness), affect tendons, muscles, major blood vessels, and nerves |
12 % |
153. Chest and abdominal soft tissue injuries that affect respiration |
35% |
154. Soft tissue injuries that leave sclerosis and cause difficulties in eating, chewing, and neck movement |
40% |
155. Soft tissue injuries that cause large openings around the mouth cavity, lip and cheek injuries that seriously affect eating and drinking |
50% |
156. Loss of part of the palate that connect the nose and the mouth |
20% |
157. Superficial burn (first-degree, second-degree) |
|
- Less than 5% of skin area |
5% |
- 5-15% of skin area |
10% |
- More than 15% of skin area |
15% |
158. Deep burn (third-degree, fourth-degree, fifth-degree) |
|
- Less than 5% of skin area |
20% |
- 5-15% of skin area |
35% |
- More than 15% of skin area |
60% |
Special cases:
When any joint of a finger or toe is stiff (except for the thumb, index finger, and big toe), the indemnity is 50% of that for the amputation of that finger.
The total loss of the function of each part or permanent disablement is considered as loss of that one or loss of limb.
If a worker has only one healthy eye before the accident, and loses its sight due to the occupational accident, it shall be considered as permanent loss of over 81% of working capacity.
Where the working ability reduction is not specified in the schedule of indemnities against bodily injuries, it shall be indemnified according to the comparison of its seriousness with other cases on the schedule of indemnities. In case it is impossible to determine the work ability reduction, indemnities shall be calculated according to the conclusion of the Board of Medical Examiners.
In case of discrepancy in the work ability reduction between provisions of this Annex and the Board of Medical Examiner’s conclusion, the higher percentage shall apply.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực