Thông tư 30/2024/TT-NHNN sửa đổi các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp thuận những thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 30/2024/TT-NHNN | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Người ký: | Đoàn Thái Sơn |
Ngày ban hành: | 30/06/2024 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2024 |
Ngày công báo: | 21/07/2024 | Số công báo: | Từ số 823 đến số 824 |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thủ tục thay đổi địa điểm đặt trụ sở của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Ngày 30/6/2024, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư 30/2024/TT-NHNN sửa đổi các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp thuận những thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
Thủ tục thay đổi địa điểm đặt trụ sở của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Thủ tục thay đổi địa điểm đặt trụ sở của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi chi nhánh đặt trụ sở được thực hiện như sau:
- Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh. Trong hồ sơ phải bao gồm:
+ Văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung: Địa điểm hiện tại; địa điểm dự kiến chuyển đến đảm bảo đáp ứng yêu cầu quy định điểm a(i), a(ii) và a(iii) khoản 2 Điều 10 Thông tư 58/2018/TT-NHNN ; kế hoạch chuyển trụ sở để đảm bảo tính liên tục trong hoạt động.
+ Nghị quyết của Hội đồng thành viên hoặc nghị quyết của Hội đồng quản trị về việc thông qua thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
- Sau đó, tổ chức tín dụng phi ngân hàng nộp hồ sơ theo quy định đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, NHNN chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh có văn bản gửi tổ chức tín dụng phi ngân hàng chấp thuận hoặc không chấp thuận việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh.
Trường hợp không chấp thuận việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, NHNN sẽ ra văn bản gửi tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải nêu rõ lý do.
Xem chi tiết tại Thông tư 30/2024/TT-NHNN có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2024/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2024 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ, THỦ TỤC CHẤP THUẬN NHỮNG THAY ĐỔI VÀ MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp thuận những thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 53/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Thẩm quyền chấp thuận về mạng lưới của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
“1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Thống đốc) xem xét chấp thuận việc thành lập, bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
2. Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng xem xét chấp thuận việc thành lập, bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
3. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét chấp thuận các nội dung sau:
a) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trên địa bàn (bao gồm cả trường hợp thay đổi địa điểm trước khi khai trương hoạt động);
b) Tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trên địa bàn.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm c, đ, g khoản 1 Điều 10 như sau:
“c) Đối với đề nghị thành lập chi nhánh, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng dự kiến thành lập chi nhánh về sự cần thiết có thêm chi nhánh trên địa bàn;”
“đ) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh quy định tại điểm c khoản này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trình Thống đốc có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức tín dụng phi ngân hàng thành lập chi nhánh;”
“g) Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận thành lập, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải khai trương hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp. Quá thời hạn này mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng không khai trương hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp thì văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước đương nhiên hết hiệu lực.”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm a(v) khoản 2 Điều 10 như sau:
“(v) Giám đốc chi nhánh hoặc chức danh tương đương đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại khoản 5 Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng và quy định nội bộ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;”
4. Sửa đổi, bổ sung điểm b, c khoản 2 Điều 10 như sau:
“b) Chậm nhất 15 ngày trước ngày dự kiến khai trương hoạt động chi nhánh, tổ chức tín dụng phi ngân hàng có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh các nội dung sau:
(i) Ngày dự kiến khai trương hoạt động và việc đáp ứng yêu cầu khai trương hoạt động chi nhánh quy định tại điểm a khoản này;
(ii) Thông tin về tên chi nhánh (tên, tên viết bằng tiếng nước ngoài, tên viết tắt); địa chỉ chi nhánh (địa chỉ, điện thoại, fax, email, website); thông tin về Giám đốc chi nhánh hoặc chức danh tương đương (họ và tên, giới tính, ngày sinh, dân tộc, quốc tịch, loại giấy tờ pháp lý của cá nhân, số giấy tờ pháp lý của cá nhân, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ thường trú và địa chỉ liên lạc);
c) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng tiến hành khai trương chi nhánh sau khi đã đáp ứng yêu cầu tại điểm a khoản này và công bố thông tin theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và bổ sung khoản 4 vào Điều 10 như sau:
“3. Khai trương hoạt động văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp:
a) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng quyết định tiến hành khai trương văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp sau khi đã công bố thông tin theo quy định tại Điều 11 Thông tư này;
b) Chậm nhất 15 ngày trước ngày dự kiến khai trương hoạt động văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tín dụng phi ngân hàng có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp. Đối với văn phòng đại diện, tổ chức tín dụng phi ngân hàng báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở văn phòng đại diện các thông tin về ngày dự kiến khai trương hoạt động; tên văn phòng đại diện (tên, tên viết bằng tiếng nước ngoài, tên viết tắt); địa chỉ văn phòng đại diện (địa chỉ, điện thoại, fax, email, website); người đứng đầu văn phòng đại diện (họ và tên, giới tính, ngày sinh, dân tộc, quốc tịch, loại giấy tờ pháp lý của cá nhân, số giấy tờ pháp lý của cá nhân, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ thường trú và địa chỉ liên lạc).
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản các thông tin mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng báo cáo tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều này kèm theo văn bản chấp thuận thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Thay đổi tên chi nhánh
1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng quyết định việc thay đổi tên chi nhánh (tên, tên viết bằng tiếng nước ngoài, tên viết tắt) phù hợp với quy định của pháp luật. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức tín dụng phi ngân hàng có quyết định thay đổi, tổ chức tín dụng phi ngân hàng có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh việc thay đổi này.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản các thông tin về thay đổi tên chi nhánh mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng báo cáo tại khoản 1 Điều này cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.”
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:
“Điều 13. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh
1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng chi được thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh trong phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi chi nhánh đặt trụ sở và địa điểm dự kiến thay đổi phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại các điểm a(i), a(ii) và a(iii) khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
2. Hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh:
a) Văn bản của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung: địa điểm hiện tại; địa điểm dự kiến chuyển đến đảm bảo đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này; kế hoạch chuyển trụ sở để đảm bảo tính liên tục trong hoạt động;
b) Nghị quyết của Hội đồng thành viên hoặc nghị quyết của Hội đồng quản trị về việc thông qua thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
3. Thủ tục:
a) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh có văn bản gửi tổ chức tín dụng phi ngân hàng chấp thuận hoặc không chấp thuận việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh; trường hợp không chấp thuận, văn bản gửi tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải nêu rõ lý do.
4. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh về việc đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này chậm nhất 15 ngày trước ngày dự kiến hoạt động tại địa điểm được chấp thuận.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản báo cáo quy định tại khoản 4 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản các thông tin về thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng báo cáo tại khoản 4 Điều này kèm theo văn bản chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.
6. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản chấp thuận, chi nhánh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải hoạt động theo địa điểm đã được chấp thuận. Quá thời hạn này mà chi nhánh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng không hoạt động theo địa điểm đã được chấp thuận thì văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đương nhiên hết hiệu lực.
7. Trường hợp thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chi nhánh mà không phát sinh thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, tổ chức tín dụng phi ngân hàng có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh về việc thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chi nhánh trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện thay đổi.
8. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại khoản 7 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản các thông tin về thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chi nhánh mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng báo cáo tại khoản 7 Điều này cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.”
8. Bổ sung khoản 3 vào Điều 14 như sau:
“3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại khoản 2 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở văn phòng đại diện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản các thông tin về thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng báo cáo tại khoản 2 Điều này cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.
Trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện khác địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở văn phòng đại diện mới có trách nhiệm thông báo bằng văn bản các thông tin về thay đổi địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng báo cáo tại khoản 2 Điều này cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.”
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:
“Điều 18. Tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
1. Hồ sơ tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh:
a) Văn bản của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, trong đó nêu rõ: lý do chấm dứt hoạt động, giải thể; tên, địa chỉ của chi nhánh chấm dứt hoạt động, giải thể và cam kết giải quyết các tài sản, quyền, nghĩa vụ và các lợi ích liên quan của chi nhánh chấm dứt hoạt động, giải thể;
b) Nghị quyết của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng về việc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
c) Phương án giải quyết các tài sản, quyền, nghĩa vụ và các lợi ích liên quan của chi nhánh chấm dứt hoạt động, giải thể.
2. Trình tự tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh:
a) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh;
b) Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị của tổ chức tín dụng phi ngân hàng; trường hợp không chấp thuận, văn bản phải nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về việc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải tiến hành các thủ tục pháp lý theo quy định của pháp luật để chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh và có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh về kết quả chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh.
4. Tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng quyết định chấm dứt hoạt động, giải thể văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hoạt động, giải thể văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tín dụng phi ngân hàng có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, trong đó nêu rõ lý do, ngày chấm dứt hoạt động, giải thể
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo quy định tại khoản 3, 4 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản các thông tin về chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng báo cáo tại khoản 3, 4 Điều này cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.”
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:
“Điều 19. Bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
1. Chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng bị xem xét chấm dứt hoạt động, giải thể khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có bằng chứng chứng minh hồ sơ đề nghị thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp có thông tin sai sự thật dẫn đến việc đánh giá sai lệch việc đáp ứng điều kiện thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
b) Hoạt động không đúng nội dung hoạt động được phép theo quy định của pháp luật.
2. Khi phát hiện tổ chức tín dụng phi ngân hàng thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng có văn bản nêu rõ lý do gửi Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) đề nghị chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh theo quy định tại khoản 2 Điều này hoặc trong quá trình thanh tra, giám sát phát hiện trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản hoặc trình Thống đốc có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp theo thẩm quyền.
4. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều này, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải tiến hành các thủ tục pháp lý theo quy định của pháp luật để chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp; có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng), Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp kết quả chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo quy định tại khoản 4 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản các thông tin về chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng báo cáo tại khoản 4 Điều này cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.”
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:
“Điều 20. Công bố thông tin về việc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp (trừ trường hợp đương nhiên chấm dứt hoạt động, giải thể theo Điều 17 Thông tư này), tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải thực hiện công bố và niêm yết công khai tại trụ sở chính, trụ sở đơn vị chấm dứt hoạt động, giải thể và công bố thông tin về việc chấm dứt hoạt động, giải thể trên 01 phương tiện truyền thông của Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng phi ngân hàng (nếu có) và 01 tờ báo in trong 03 số liên tiếp hoặc trên 01 báo điện tử của Việt Nam. Nội dung công bố, niêm yết công khai tối thiểu bao gồm:
1. Tên, địa chỉ của chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động, giải thể.
2. Thời điểm chấm dứt hoạt động, giải thể.
3. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng phi ngân hàng về tài sản, quyền, nghĩa vụ và các lợi ích liên quan của chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động, giải thể.”
12. Bổ sung khoản 1a vào sau khoản 1 Điều 21 như sau:
“1a. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thay đổi Giám đốc chi nhánh hoặc chức danh tương đương, người đứng đầu văn phòng đại diện, tổ chức tín dụng phi ngân hàng có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện thông tin về Giám đốc chi nhánh hoặc chức danh tương đương, người đứng đầu văn phòng đại diện (họ và tên, giới tính, ngày sinh, dân tộc, quốc tịch, loại giấy tờ pháp lý của cá nhân, số giấy tờ pháp lý của cá nhân, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ thường trú và địa chỉ liên lạc).”
13. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:
“Điều 22. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
1. Tiếp nhận hồ sơ, chấp thuận hoặc không chấp thuận đối với các nội dung theo thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại khoản 1a Điều 21 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản các thông tin thay đổi Giám đốc chi nhánh hoặc chức danh tương đương, người đứng đầu văn phòng đại diện mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng báo cáo tại khoản 1a Điều 21 Thông tư này cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.
3. Phối hợp với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng xử lý các vấn đề phát sinh liên quan đến tổ chức, hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trên địa bàn.
4. Tham gia ý kiến với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
5. Có văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư này.
6. Tiếp nhận báo cáo, thông báo của tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định tại Thông tư này.”
14. Bổ sung khoản 1a, 1b vào sau khoản 1 Điều 23 như sau:
“1a. Tiếp nhận hồ sơ, chấp thuận hoặc không chấp thuận đối với các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
1b. Gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh văn bản chấp thuận đối với các nội dung tại khoản 1, 2 Điều 4 Thông tư này để Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.”
15. Thay thế các cụm từ như sau:
a) Thay thế cụm từ “trình tự” bằng cụm từ “thủ tục” tại Điều 10, điểm b khoản 2 Điều 24;
b) Thay thế cụm từ “Cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng phi ngân hàng (nếu có), một tờ báo viết hàng ngày trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử của Việt Nam” bằng cụm từ “01 phương tiện truyền thông của Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng phi ngân hàng (nếu có) và 01 tờ báo in trong 03 số liên tiếp hoặc trên 01 báo điện tử của Việt Nam” tại Điều 11 và Điều 15;
c) Thay thế cụm từ “ngày làm việc” bằng từ “ngày” tại điểm d khoản 1 Điều 10, điểm b(ii) khoản 2 Điều 24.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
1. Sửa đổi, bổ sung điểm d, đ khoản 1 Điều 1 như sau:
“d) Mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở hữu; mua, bán, chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên góp vốn; mua, nhận chuyển nhượng cổ phần dẫn đến trở thành cổ đông lớn (trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này);
đ) Tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng giao dịch do sự kiện bất khả kháng;”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 như sau:
“2. Hồ sơ, thủ tục chấp thuận thay đổi và sửa đổi, bổ sung Giấy phép về nội dung hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng; hồ sơ, thủ tục chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh; niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán nước ngoài của tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện theo hướng dẫn riêng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) và quy định của pháp luật có liên quan.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2 như sau:
“1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng gồm công ty tài chính tổng hợp và công ty tài chính chuyên ngành.”.
4. Bổ sung Điều 3a vào sau Điều 3 như sau:
“Điều 3a. Thẩm quyền chấp thuận thay đổi
1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận những thay đổi, sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đối với các nội dung sau đây:
a) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính khác địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính;
b) Thay đổi thời hạn hoạt động;
c) Tăng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần từ trái phiếu chuyển đổi, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận chưa phân phối và các quỹ khác theo quy định của pháp luật;
d) Mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở hữu; mua, bán, chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên góp vốn;
đ) Sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ngoài các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d khoản này, khoản 2, khoản 3 Điều này.
2. Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng xem xét chấp thuận những thay đổi, sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đối với các nội dung sau đây:
a) Tăng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn;
b) Tăng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần ngoài các trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
c) Mua, nhận chuyển nhượng cổ phần dẫn đến trở thành cổ đông lớn.
3. Cục trưởng Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng xem xét chấp thuận những thay đổi, sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đối với các nội dung sau đây:
a) Thay đổi tên;
b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đang đặt trụ sở chính;
c) Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chính mà không phát sinh thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
4. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét chấp thuận việc tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng giao dịch do sự kiện bất khả kháng.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Nguyên tắc lập hồ sơ
1. Hồ sơ phải được lập thành 01 bộ bằng tiếng Việt. Thành phần hồ sơ bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự) và dịch ra tiếng Việt. Các bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt phải được công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định của pháp luật.
2. Đối với thành phần hồ sơ là bản sao, tổ chức tín dụng phi ngân hàng nộp bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu. Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
3. Văn bản đề nghị do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký. Trường hợp ký theo ủy quyền, văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung: địa điểm hiện tại; địa điểm dự kiến chuyển đến đảm bảo đáp ứng điều kiện của trụ sở chính theo quy định của pháp luật; lý do thay đổi; kế hoạch lắp đặt trang thiết bị tại trụ sở mới; kế hoạch chuyển trụ sở để đảm bảo tính liên tục trong hoạt động;
b) Văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định thông qua việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính;
c) Văn bản, tài liệu chứng minh tổ chức tín dụng phi ngân hàng có quyền sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp trụ sở tại địa điểm mới theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Thủ tục chấp thuận thay đổi địa điểm trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đang đặt trụ sở chính:
a) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị chuyển địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước có hiệu lực trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký;
c) Tối thiểu 30 ngày trước ngày dự kiến hoạt động tại địa điểm được chấp thuận, tổ chức tín dụng phi ngân hàng có văn bản đề nghị sửa đổi địa điểm đặt trụ sở chính tại Giấy phép gửi Ngân hàng Nhà nước, trong đó báo cáo ngày bắt đầu hoạt động tại địa điểm được chấp thuận và việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện của trụ sở theo quy định của pháp luật;
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại điểm c khoản này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính kiểm tra việc đáp ứng đầy đủ điều kiện của trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng dự kiến đặt trên địa bàn;
đ) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị quy định tại điểm c khoản này, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng tại Giấy phép. Trường hợp không sửa đổi, bổ sung Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Thủ tục chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính khác địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đang đặt trụ sở chính:
a) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thẩm định hồ sơ, có văn bản gửi lấy ý kiến hoặc trình Thống đốc có văn bản gửi lấy ý kiến:
(i) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đang đặt trụ sở chính và nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị được chuyển đến về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, ảnh hưởng của việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính đối với hoạt động hệ thống các tổ chức tín dụng trên địa bàn; các đề xuất, kiến nghị (nếu có);
(ii) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đang đặt trụ sở chính và nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị được chuyển đến về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, ảnh hưởng của việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính đối với sự ổn định chính trị, kinh tế, xã hội trên địa bàn; các đề xuất, kiến nghị (nếu có);
c) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, các cơ quan, đơn vị được gửi lấy ý kiến căn cứ chức năng, nhiệm vụ có văn bản tham gia ý kiến gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
d) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn tham gia ý kiến theo quy định tại điểm c khoản này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tổng hợp, trình Thống đốc xem xét, quyết định có văn bản chấp thuận đề nghị thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
đ) Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước có hiệu lực trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký;
e) Tối thiểu 30 ngày trước ngày dự kiến hoạt động tại địa điểm được chấp thuận, tổ chức tín dụng phi ngân hàng có văn bản đề nghị sửa đổi địa điểm đặt trụ sở chính tại Giấy phép gửi Ngân hàng Nhà nước, trong đó báo cáo ngày bắt đầu hoạt động tại địa điểm được chấp thuận và việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện của trụ sở theo quy định của pháp luật;
g) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại điểm e khoản này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng dự kiến đặt trụ sở chính kiểm tra việc đáp ứng đầy đủ điều kiện của trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng dự kiến đặt trên địa bàn;
h) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị quy định tại điểm e khoản này, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng tại Giấy phép. Trường hợp không sửa đổi, bổ sung Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Trường hợp thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chính mà không phát sinh thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước văn bản thông báo về việc thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chính và đề nghị sửa đổi địa chỉ đặt trụ sở chính tại Giấy phép.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi địa chỉ đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng tại Giấy phép.”
7. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 7 như sau:
“b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thẩm định hồ sơ, có văn bản gửi lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính;”
8. Sửa đổi, bổ sung điểm đ và bổ sung điểm e vào khoản 1 Điều 8 như sau:
“đ) Đối với trường hợp tăng vốn điều lệ do thành viên góp vốn mới góp vốn, ngoài các hồ sơ quy định tại các điểm a, b, c, d(i) khoản này, tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung hồ sơ thành viên góp vốn mới của tổ chức tín dụng phi ngân hàng như hồ sơ đối với thành viên sáng lập thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định của pháp luật có liên quan;
e) Đối với trường hợp tăng vốn điều lệ từ lợi nhuận chưa phân phối và các quỹ khác theo quy định của pháp luật, ngoài các hồ sơ quy định tại các điểm a, b, c khoản này, tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung thông tin về quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, lợi nhuận chưa phân phối và các quỹ khác được xác định theo kết quả kiểm toán của kiểm toán độc lập; thông tin về số tiền từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, lợi nhuận chưa phân phối và các quỹ khác được sử dụng để tăng vốn điều lệ.”
9. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 9 như sau:
“đ) Danh sách cổ đông và tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông có tỷ lệ sở hữu từ 5% trở lên so với vốn cổ phần có quyền biểu quyết và so với vốn điều lệ thời điểm hiện tại và dự kiến sau khi tăng vốn; Danh sách cổ đông và người có liên quan của cổ đông đó có tỷ lệ sở hữu cổ phần từ 15% trở lên so với vốn điều lệ thời điểm hiện tại và dự kiến sau khi tăng vốn. Các danh sách này phải có thông tin sau đây:
(i) Đối với cá nhân: Họ và tên; số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam); số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam);
(ii) Đối với tổ chức: Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, ngày cấp, nơi cấp; họ và tên, số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam), số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) của người đại diện hợp pháp của tổ chức;
(iii) Số cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần so với số cổ phần có quyền biểu quyết và so với vốn điều lệ hiện tại và dự kiến sau khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng tăng vốn điều lệ (trong đó nêu rõ số lượng cổ phần phổ thông và số lượng cổ phần ưu đãi).”
10. Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 Điều 9 như sau:
“e) Bản sao Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương của bên mua, nhận chuyển nhượng (trừ trường hợp bên mua, nhận chuyển nhượng là tổ chức Việt Nam);”
11. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 Điều 9 như sau:
“b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trình Thống đốc xem xét, quyết định có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị của tổ chức tín dụng phi ngân hàng tại khoản 1 Điều này;”
12. Sửa đổi, bổ sung điểm c(ii) khoản 3 Điều 10 như sau:
“(ii) Thông tin của bên bán, bên chuyển nhượng, bên mua, bên nhận chuyển nhượng: Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, ngày cấp, nơi cấp; họ và tên, số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam), số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) của người đại diện hợp pháp của tổ chức;”
13. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Mua, nhận chuyển nhượng cổ phần dẫn đến trở thành cổ đông lớn
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận mua, nhận chuyển nhượng cổ phần dẫn đến trở thành cổ đông lớn:
a) Văn bản đề nghị do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau đây:
(i) Thông tin về bên bán, bên chuyển nhượng và bên mua, nhận chuyển nhượng cổ phần:
- Đối với cá nhân: Họ và tên; số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam); số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam);
- Đối với tổ chức: Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, ngày cấp, nơi cấp; họ và tên, số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam), số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) của người đại diện hợp pháp của tổ chức;
(ii) Số cổ phần mua, nhận chuyển nhượng, tổng giá trị cổ phần mua, nhận chuyển nhượng theo mệnh giá;
(iii) Số cổ phần sở hữu, tổng giá trị cổ phần sở hữu theo mệnh giá, tỷ lệ sở hữu cổ phần so với vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trước và sau khi mua, nhận chuyển nhượng;
(iv) Ngày giao dịch dự kiến;
(v) Nội dung cam kết đã thông báo cho cổ đông, nhà đầu tư về quyền và nghĩa vụ của cổ đông theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng, bao gồm cả nghĩa vụ chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của nguồn vốn mua, nhận chuyển nhượng cổ phần tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng; không sử dụng nguồn vốn do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cấp tín dụng, nguồn vốn do phát hành trái phiếu doanh nghiệp để mua, nhận chuyển nhượng cổ phần của tổ chức tín dụng phi ngân hàng; không được mua cổ phần của tổ chức tín dụng phi ngân hàng dưới tên của cá nhân, pháp nhân khác dưới mọi hình thức, trừ trường hợp ủy thác theo quy định của pháp luật;
b) Văn bản đề nghị mua, nhận chuyển nhượng cổ phần do người đại diện hợp pháp của bên mua, bên nhận chuyển nhượng ký;
c) Văn bản thỏa thuận, cam kết mua, nhận chuyển nhượng cổ phần giữa bên bán với bên mua, bên chuyển nhượng với bên nhận chuyển nhượng;
d) Danh sách cổ đông lớn và người có liên quan của cổ đông lớn của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trước và sau khi mua, nhận chuyển nhượng cổ phần, trong đó nêu rõ:
(i) Đối với cá nhân: Họ và tên; số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam); số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam);
(ii) Đối với tổ chức: Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, ngày cấp, nơi cấp; họ và tên, số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam), số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) của người đại diện hợp pháp của tổ chức;
(iii) Số cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần so với vốn cổ phần có quyền biểu quyết và so với vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng sau khi mua, nhận chuyển nhượng cổ phần (trong đó nêu rõ số lượng cổ phần phổ thông và số lượng cổ phần ưu đãi);
đ) Báo cáo về dư nợ tín dụng đến thời điểm nộp hồ sơ của bên mua, nhận chuyển nhượng, trong đó tối thiểu gồm các thông tin về tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cấp tín dụng, nhóm nợ và mục đích cấp tín dụng;
e) Bảng kê khai người có liên quan của bên mua, nhận chuyển nhượng theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
g) Bảng kê khai số thuế đã nộp của bên mua, nhận chuyển nhượng trong năm gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ kèm tờ khai quyết toán thuế thu nhập đã nộp cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật;
h) Bản sao Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương của bên mua, nhận chuyển nhượng (trừ trường hợp bên mua, nhận chuyển nhượng là tổ chức Việt Nam);
i) Báo cáo tài chính của bên mua, nhận chuyển nhượng năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị chưa có báo cáo tài chính được kiểm toán thì nộp báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp.
2. Thủ tục chấp thuận:
a) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất việc mua, nhận chuyển nhượng cổ phần dẫn đến trở thành cổ đông lớn, tổ chức tín dụng phi ngân hàng có văn bản báo cáo gửi Ngân hàng Nhà nước.”
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng giao dịch do sự kiện bất khả kháng
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận tạm ngừng giao dịch do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký, trong đó bao gồm tối thiểu các nội dung: Số ngày và thời gian dự kiến tạm ngừng giao dịch; lý do của việc tạm ngừng giao dịch; các giải pháp dự kiến thực hiện để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của việc tạm ngừng giao dịch đến quyền và lợi ích của khách hàng;
b) Văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định thông qua việc tạm ngừng giao dịch.
2. Thủ tục chấp thuận:
a) Tối thiểu 30 ngày trước ngày dự kiến tạm ngừng giao dịch, tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem xét, có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
15. Bổ sung Điều 13a vào sau Điều 13 như sau:
“Điều 13a. Thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh về việc chấp thuận thay đổi của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có Quyết định sửa đổi, bổ sung giấy phép của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép kèm theo Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.”
16. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và bổ sung khoản 3 vào Điều 14 như sau:
“2. Bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trong thời hạn tối đa 45 ngày kể từ ngày có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ. Quá thời hạn trên, tổ chức tín dụng phi ngân hàng không bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh không xem xét đề nghị chấp thuận thay đổi của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ phù hợp với nội dung thay đổi đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận và công bố thông tin theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và quy định tại Thông tư này.”
17. Thay thế các cụm từ như sau:
a) Thay thế cụm từ “lợi nhuận để lại” bằng cụm từ “lợi nhuận chưa phân phối” tại khoản 1 Điều 9;
b) Thay thế cụm từ “tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi bằng đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước” bằng cụm từ “tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước” tại điểm a khoản 2 Điều 5, điểm a khoản 2 Điều 7, điểm a khoản 2 Điều 8, điểm a, đ khoản 4 Điều 9, điểm a khoản 4, điểm a khoản 6 Điều 10, điểm a khoản 2 Điều 13;
c) Thay thế cụm từ “theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng” bằng cụm từ “theo quy định của pháp luật có liên quan” tại điểm b khoản 2, điểm d khoản 3 Điều 10;
d) Thay thế cụm từ “ngày làm việc” bằng từ “ngày” tại khoản 2 Điều 5, khoản 2 Điều 7, khoản 2 Điều 8, khoản 4 Điều 9, khoản 2 Điều 13.
18. Thay thế Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 25/2017/TT-NHNN bằng Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
19. Bãi bỏ điểm d(ii) khoản 1 Điều 8.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tổ chức tín dụng phi ngân hàng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
2. Thông tư này bãi bỏ các quy định sau đây:
a) Điều 2, Điều 3 Thông tư số 27/2022/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng;
b) Điều 7 Thông tư số 24/2023/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình, cung cấp thông tin, giấy tờ về dân cư khi thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng./.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2024/TT-NHNN ngày 30/6/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Thông tin người kê khai
2. Người có liên quan
STT |
Người có liên quan |
Mối quan hệ với người khai |
Tham gia góp vốn |
|
Tên tổ chức tín dụng |
Tỷ lệ sở hữu/vốn điều lệ của tổ chức tín dụng (%) |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1. |
Nguyễn Văn A |
Người khai |
|
|
2. |
Nguyễn Thị B |
Vợ |
|
|
3. |
Công ty X |
|
|
|
... |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
% (chi tiết từng tổ chức tín dụng) |
Tôi cam kết nội dung Bảng kê khai trên đây là đúng sự thật, nếu có bất cứ sự không trung thực nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người khai (6) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)) |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THEO MẪU
1. Đối với phần kê khai Thông tin người kê khai: Kê khai thông tin của cá nhân, tổ chức, bên mua, bên nhận chuyển nhượng dự kiến là cổ đông lớn của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
a) Đối với cá nhân, kê khai các nội dung sau đây:
- Đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân; nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú, tạm trú).
- Đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; nơi ở hiện tại.
- Chức vụ được bầu, bổ nhiệm tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
b) Đối với tổ chức, kê khai các nội dung sau đây:
- Tên tổ chức;
- Địa chỉ;
- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, ngày cấp, nơi cấp.
2. Đối với phần kê khai Người có liên quan
2.1. Cột (2): Liệt kê người khai và tất cả người có liên quan của người khai là cá nhân, tổ chức, bên mua, bên nhận chuyển nhượng dự kiến là cổ đông lớn của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, “Người có liên quan” tham chiếu theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng, quy định của Ngân hàng Nhà nước.
2.2. Cột (3): Căn cứ mối quan hệ thực tế của người có liên quan ở cột (2) thuộc trường hợp cụ thể theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan để điền vào cột (3).
2.3. Cột (4): Ghi rõ tên, địa chỉ các tổ chức tín dụng đã tham gia góp vốn.
2.4. Đối với phần kê khai tại (6): Nếu là tổ chức, người ký tên người khai là đại diện hợp pháp của tổ chức và đóng dấu./.
STATE BANK OF VIETNAM |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 30/2024/TT-NHNN |
Hanoi, June 30, 2024 |
AMENDMENTS TO SOME ARTICLES OF CIRCULARS ON APPLICATION AND PROCEDURES FOR APPROVAL FOR CHANGES AND OPERATING NETWORK OF NON-BANK CREDIT INSTITUTIONS
Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;
Pursuant to the Law on Credit Institutions dated January 18, 2024;
Pursuant to the Government’s Decree No. 102/2022/ND-CP dated December 12, 2022 on functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
At the request of Chief of the Bank Supervision and Inspection Agency;
The Governor of the State Bank of Vietnam promulgates a Circular on amendments to some articles of Circulars on application and procedures for approval for changes and operating network of non-bank credit institutions.
Article 1. Amendments to some articles of Circular No. 53/2018/TT-NHNN dated December 31, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam on operating network of non-bank credit institutions
1. Article 4 shall be amended as follows:
"Article 4. Power to give approval for operating network of a non-bank credit institution
“1. The Governor of the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as “SBV”) shall consider giving approval for establishment, compulsory termination of operation or dissolution of a branch of a non-bank credit institution.
2. The Chief of the Bank Supervision and Inspection Agency shall consider giving approval for establishment, compulsory termination of operation or dissolution of a representative office/ service provider of a non-bank credit institution.
3. The Director of SBV’s branch in the province or central-affiliated city shall consider giving approval for:
a) changes in the location of the branch of a non-bank credit institution in such province or city (including changes in the branch's location made before the commencement of its official operation);
b) voluntary termination of operation or dissolution of the branch of a non-bank credit institution in the province or city.”
2. Points c, dd and g clause 1 of Article 10 shall be amended as follows:
“c) If the application for approval for establishment of a branch is submitted, within 05 working days from the receipt of a sufficient application, the Bank Supervision and Inspection Agency shall ask for written opinions from the SBV’s branch in the province or city where the non-bank credit institution’s branch is going to be established about the necessity of the branch in that province or city;
“dd) Within 15 working days from the receipt of sufficient opinions from the SBV’s branch mentioned in point c of this clause, the Bank Supervision and Inspection Agency shall request the SBV’s Governor to give approval or refuse to give approval for the establishment of branch of the non-bank credit institution;”
“g) Within 12 months from the date on which the SBV’s Governor gives a written approval for establishment, the non-bank credit institution shall commence operations of the established branch, representative office or service provider. If the non-bank credit institution fails to commence operations of its branch, representative office or service provider within this time limit, the SBV’s written approval shall be implicitly invalid.
3. Point a (v) clause 2 of Article 10 shall be amended as follows:
“(v) The branch’s Director or holder of equivalent position shall meet standards and requirements set forth in Clause 5 Article 41 of the Law on Credit Institutions and internal regulations of the non-bank credit institution;”
4. Points b and c clause 2 of Article 10 shall be amended as follows:
“b) The non-bank credit institution shall submit a report to the SBV’s branch of the province or city where the branch is located on the following contents at least 15 days before the estimated date of commencement of the branch's operations:
(i) the estimated date of commencement of the branch's operations and its satisfaction of the requirements for commencement of the branch's operations specified in point a of this clause;
(ii) Information on name of the branch (name, name in foreign language, and abbreviated name); address of the branch (address, phone number, fax number, email, and website); information on Director of the branch or holder of equivalent position (full name, gender, date of birth, ethnicity, nationality, type of legal document of individual, number of legal document of individual, date of issuance, place of issuance, permanent address, and contact address);
c) The non-bank credit institution shall start operations of the branch after it satisfies the requirements set forth in Point a of this Clause and publishes information according to Article 11 hereof.”
5. Clause 3 shall be amended and clause 4 shall be added to Article 10 as follows:
“3. Commencement of operations of the representative office or service provider:
a) The non-bank credit institution shall decide the commencement of operations of its representative office or service provider after publishing information according to Article 11 hereof;
b) The non-bank credit institution shall submit a report to the SBV’s branch in the province or city where the representative office or service provider is located at least 15 days before the estimated date of commencement of operations of the representative office of service provider. Regarding the representative office, the non-bank credit institution shall submit a report to the SBV’s branch in the province or city where the representative office is located on information, including the estimated date of commencement of operations; name of the representative office (name, name in foreign language, and abbreviated name); address of the representative office (address, phone number, fax number, email, and website); head of the representative office (full, gender, date of birth, ethnicity, nationality, type of legal document of individual, number of legal document of individual, date of issuance, place of issuance, permanent address, and contact address).
4. Within 05 working days from the receipt of the reports specified in point b, clause 2, point b clause 3 of this Article, the SBV’s branch shall be responsible for giving a written notification of information reported by the non-bank credit institution in point b clause 2, point b clause 3 of this Article, enclosed with a written approval for establishment of the branch, the representative office to the provincial business registration agency.”
6. Article 12 shall be amended as follows:
“Article 12. Change of branch’s name
1. The non-bank credit institution shall decide the change of its branch's name (name, name in foreign language, and abbreviated name) which must be conformable with applicable laws. Within 05 working days from the date on which the non-bank credit institution makes a decision on change of its branch’s name, the non-bank credit institution shall submit a report on such change of its branch’s name to the SBV’s branch in the province or city where the branch office is located.
2. Within 05 working days from the date of receipt of the report from the non-bank credit institution specified in clause 1 of this Article, the SBV’s branch shall be responsible for giving a written notification of information on change of the branch’s name reported by the non-bank credit institution in clause 1 of this Article to the provincial business registration agency.”
7. Article 13 shall be amended as follows:
“Article 13. Change of branch’s location
1. The non-bank credit institution is allowed to change its branch's location within the same province or city where the branch is located provided that the new location of branch shall meet the requirements specified in Points a (i), a (ii) and a (iii) clause 2 Article 10 hereof.
2. An application for change of branch’s location includes:
a) Application form for approval for change of the branch’s location which is made by the non-bank credit institution and includes, inter alia, the following contents: the current location; the location where the branch is going to be moved to, which must meet the requirements specified in clause 1 of this Article; the plan for relocation of the branch office which must ensure the branch’s uninterrupted operations;
b) Resolution on approval for the change of the branch’s location made by the Board of Members or the Board of Directors of the non-bank credit institution, or other documents of equivalent validity made by other authorities of the non-bank credit institution as regulated in its Charter.
3. Procedures:
a) The non-bank credit institution shall prepare an application as regulated in clause 2 of this Article and submit it to the SBV’s branch in the province or city where the branch is located. If the application is insufficient or invalid, within 05 working days from the receipt of the application, the SBV’s branch shall request the applicant in writing to modify the application.
b) Within 10 days from the receipt of the sufficient application as regulated in clause 2 of this Article, the SBV’s branch in the province or city where the branch is located shall give approval or refuse to give approval for the change of the branch’s location to the applicant; in case of refusal, a written response in which reasons for refusal are indicated shall be provided for the applicant.
4. The non-bank credit institution shall submit a report to the SBV’s branch of the province or city where the branch is located on its satisfaction of the requirements laid down in clause 1 of this Article at least 15 days before the estimated date of commencement of operations at the new branch's location.
5. Within 05 working days from the date of receipt of the report specified in clause 4 of this Article, the SBV’s branch shall be responsible for giving a written notification of information about change of branch’s location reported by the non-bank credit institution in clause 4 of this Article enclosed with a written approval for this change to the provincial business registration agency.
6. Within 12 months from the date on which the SBV’s branch gives the written approval, the branch of the non-bank credit institution shall carry out its operations at the approved location. Over this time limit, if the branch of the non-bank credit institution fails to carry out its operations at the approved location, the written approval given by the SBV’s branch shall be implicitly invalid.
7. In case of change of the branch's address without relocation of the branch, the non-bank credit institution shall send a report to the SBV’s branch in the province or city where the branch is located on change of the branch’s address within 07 working days from the date of change.
8. Within 05 working days from the date of receipt of the report from the non-bank credit institution specified in clause 7 of this Article, the SBV’s branch shall give a written notification of information about change of the branch's address reported by the non-bank credit institution in clause 7 of this Article to the provincial business registration agency.”
8. Clause 3 shall be added to Article 14 as follows:
“3. Within 05 working days from the date of receipt of the application form from the non-bank credit institution specified in clause 2 of this Article, the SBV’s branch of the province or city where the representative office is located shall give a written notification of information about change of the name and location of the representative office reported by the non-bank credit institution in clause 2 of this Article to the provincial business registration agency.
If the representative office is moved to another province or city, the SBV’s branch in the province or city where the new location of the representative office is established shall give a written notification of information about change of location of the representative office reported by the non-bank credit institution in clause 2 of this Article to provincial business registration agency.”
9. Article 18 shall be amended as follows:
“Article 18. Voluntary termination of operation or dissolution of branches, representative offices and service providers
1. Application for voluntary termination of operation or dissolution of a branch:
a) Application form for termination of operation or dissolution of the branch which is made by the non-bank credit institution and specifies: reasons for termination of operation or dissolution; name and address of the branch having its operation terminated or to be dissolved; and commitments to settle issues concerning assets, rights, obligations and related benefits of the branch having its operation terminated or to be dissolved;
b) Resolution on the termination of operation or dissolution of the branch made by the Board of Directors, or the Board of Members of the non-bank credit institution, or other documents of equivalent validity made by other authorities of the non-bank credit institution as regulated in its Charter;
c) Plan for settlement of assets, rights, obligations and related benefits of the branch having its operation terminated or to be dissolved.
2. Procedures for voluntary termination of operation or dissolution of a branch:
a) The non-bank credit institution shall prepare an application as regulated in clause 1 of this Article and submit it to the SBV’s branch in the province or city where the branch is located;
b) Within 45 days from the receipt of the sufficient application as regulated in clause 1 of this Article, the SBV’s branch shall give written approval or refuse to give approval to the applicant; In case of refusal, a written response in which reasons for refusal are indicated shall be provided for the applicant.
3. Within 45 days from the date on which the SBV’s branch gives a written approval for termination of operation or dissolution of the branch, the non-bank credit institution shall carry out legal procedures for termination of operation or dissolution of the branch and submit a report to the SBV (via the Bank Supervision and Inspection Agency) and the SBV’s branch in the province or city where the branch is located on results of the termination of operation or dissolution of the branch.
4. Voluntary termination of operation or dissolution of representative offices and service providers: Representative offices and service providers shall have their operations terminated or be dissolved according to decisions made by the related non-bank credit institution. Within 05 working days from the termination of operation or dissolution of the representative office or service provider, the non-bank credit institution shall send a written notification which indicates reasons and date of termination of operation or dissolution to the SBV (via the Bank Supervision and Inspection Agency), the SBV’s branch in the province or city where the representative office or service provider is located.
5. Within 05 working days from the date of receipt of the reports specified in clause 3, clause 4 of this Article, the SBV’s branch shall give a written notification of information about the termination of operation or dissolution of the branch or the representative office reported by the non-bank credit institution in clause 3, clause 4 of this Article to the provincial business registration agency.”
10. Article 19 shall be amended as follows:
“Article 19. Compulsory termination of operation or dissolution of branches, representative offices and service providers
1. The branch, representative office or service provider of a non-bank credit institution shall be considered to have its operations terminated or be dissolved in one of the following cases:
a) There are evidences that the application for establishment of the branch, representative office or service provider contains false information, resulting in inaccurate assessment of fulfillment of requirements for establishment of the branch, representative office or service provider of the non-bank credit institution;
b) Its operations are different from those permitted according to regulations of law.
2. In the case mentioned in clause 1 of this Article, the SBV’s branch in the province or city where the branch, representative office or service provider of the non-bank credit institution is located shall submit a written request for approval for compulsory termination of operation or dissolution of the branch, representative office or service provider, which must indicate reasons for such compulsory termination of operation or dissolution, to the SBV (via the Bank Supervision and Inspection Agency).
3. Within 15 days from the receipt of the written request for approval for compulsory termination of operation or dissolution of the branch, representative office or service provider of the non-bank credit institution from the SBV’s branch as regulated in clause 2 of this Article or during the inspection or supervision through which the case mentioned in Clause 1 of this Article is discovered, the Bank Supervision and Inspection Agency shall request or request the SBV’s Governor to request the non-bank credit institution in writing to terminate the operation or dissolve its branch, representative office or service provider within its jurisdiction.
4. Within 90 days from the date on which the SBV sends the written request for termination of operation or dissolution of the branch, representative office or service provider to the non-bank credit institution as regulated in clause 3 of this Article, the non-bank credit institution shall carry out legal procedures for termination of operation or dissolution of the branch, representative office or service provider and submit a report to the SBV (via the Bank Supervision and Inspection Agency) and the SBV’s branch in the province or city where the branch, representative office or service provider is located on results of the termination of operation or dissolution of the branch, representative office or service provider.
5. Within 05 working days from the date of receipt of the report specified in clause 4 of this Article, the SBV’s branch shall give a written notification of information about the termination of operation or dissolution of the branch or the representative office reported by the non-bank credit institution in clause 4 of this Article to the provincial business registration agency.”
11. Article 20 shall be amended as follows:
“Article 20. Publishing information about termination of operation or dissolution of branches, representative offices and service providers
Within 07 working days from the date of termination of operation or dissolution of the branch, representative office or service provider (except for the case of implicit termination of operation or dissolution specified in Article 17 of this Circular), the non-bank credit institution shall publish and post up notices of such operation termination or dissolution at its headquarters and at the location of the related branch, representative office or service provider, and publish information concerning such operation termination or dissolution on a mean of communication of the SBV and of the non-bank credit institution (if any), and on a printed newspaper on 03 consecutive issues or a Vietnamese online newspaper. Information to be published includes:
1. Name and address of the branch, representative office or service provider that has its operation terminated or is dissolved
2. Date of termination of operation or dissolution.
3. Responsibility of the non-bank credit institution to settle issues concerning assets, rights, obligations and relevant benefits of the branch, representative office or service provider having its operation terminated or dissolved.
12. Clause 1a shall be added to Clause 1 Article 21 as follows:
“1a. Within 05 working days from the date on which a decision on change of the branch’s Director or holder of equivalent position, the head of the representative office is issued, the non-bank credit institution shall send a report to the SBV’s branch in province or city where the non-bank credit institution’s branch or representative office is located on information about the branch’s Director or holder of equivalent position, the head of the representative office (full name, gender, date of birth, ethnicity, nationality, type of legal document of individual, number of legal document of individual, date of issuance, place of issuance, permanent address, and contact address).”
13. Article 22 shall be amended as follows:
"Article 22. Responsibility of SBV’s branch in province or city where the non-bank credit institution’s branch, representative office or service provider is located
1. Receive applications, and consider giving approval or refusing to give approval for the contents specified in clause 3 Article 4 hereof;
2. Within 05 working days from the date of receipt of the report from the non-bank credit institution specified in clause 1a Article 21 of this Circular, the SBV’s branch shall be responsible for giving a written notification of information on change of the branch’s Director or holder of equivalent position, the head of the representative office reported by the non-bank credit institution in clause 1a Article 21 of this Circular to the provincial business registration agency.
3. Cooperate with the Bank Supervision and Inspection Agency in settling issues concerning the organization and operation of the branch, representative office and service provider of the local non-bank credit institution.
4. Provide opinions at the request of the Bank Supervision and Inspection Agency as regulated in point c clause 1 Article 10 hereof;
5. Submit the written request to the SBV (via the Bank Supervision and Inspection Agency) as regulated in clause 2 Article 19 hereof.
6. Receive reports and notifications submitted by the non-bank credit institution in accordance with regulations herein.”
14. Clauses 1a, 1b shall be added to Clause 1 Article 23 as follows:
“1a. Receive applications, and consider giving approval or refusing to give approval for the contents specified in clause 2 Article 4 hereof;
1b. Send a written approval for the contents specified in clause 1, clause 2 Article 4 of this Circular to the SBV’s branch that will notify the provincial business registration agency.”
15. The following phrases shall be replaced as follows:
a) The phrase “trình tự” shall be replaced by the phrase “thủ tục" (procedures) in Article 10, point b clause 2 Article 24;
b) The phrase “Cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng phi ngân hàng (nếu có), một tờ báo viết hàng ngày trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử của Việt Nam” (the websites of the SBV and of the non-bank credit institution (if any), and on three consecutive editions of a daily printed newspapers or online newspapers of Vietnam) shall be replaced by the phrase “01 phương tiện truyền thông của Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng phi ngân hàng (nếu có) và 01 tờ báo in trong 03 số liên tiếp hoặc trên 01 báo điện tử của Việt Nam” (a mean of communication of the SBV and of the non-bank credit institution (if any), and on a printed newspaper on 03 consecutive issues or a Vietnamese online newspaper) in Article 11 and Article 15;
c) The phrase “ngày làm việc” (working days) shall be replaced by the phrase “ngày" (days) in point d clause 1 Article 10, point b (ii) clause 2 Article 24.
Article 2. Amendments to some articles of Circular No. 25/2017/TT-NHNN dated December 29, 2017 of the Governor of the State Bank of Vietnam on application and procedures for approval for changes of non-bank credit institutions
1. Points d and dd clause 1 of Article 1 shall be amended as follows:
“d) Purchase, sale, transfer of stakes of owners; purchase, sale, transfer of stakes of capital contributors; purchase or receipt of transfer of shares resulting in conversion into major shareholders (except for the case specified in clause 3 this Article);
dd) Suspension of transactions for 05 working days or more, except for suspension due to force majeure events;”
2. Clause 2 of Article 1 shall be amended as follows:
“2. Application and procedures for approval for changes and revisions to a License regarding operation of a non-bank credit institution; application and procedures for approval for relocation of headquarters; listing of shares on a foreign securities market of a non-bank credit institution shall comply with specific guidance provided by the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as “State Bank”) and relevant regulations of law.”
3. Clause 1 of Article 2 shall be amended as follows:
“1. Non-bank credit institutions, including general and specialized finance companies.”.
4. Article 3a shall be added to Article 3 as follows:
"Article 3a. Power to grant approval for changes
1. The Governor of the State Bank shall consider granting approval for changes and revisions to the following contents stated in a License issued to a non-bank credit institution:
a) Relocation of its headquarters to another province or central- affiliated city;
b) Change of license validity period;
c) Increase in charter capital of a joint-stock non-bank credit institution from convertible bonds, additional reserve fund of charter capital, share premium fund, undistributed profits and other funds in accordance with regulations of law;
d) Purchase, sale, transfer of stakes of owners; purchase, sale, transfer of stakes of capital contributors;
dd) Revisions to the License issued to the non-bank credit institution, except for the cases specified in points a,b,c,d of this clause, clause 2 and clause 3 of this Article.
2. The Chief of the Bank Supervision and Inspection Agency shall consider granting approval for changes and revisions to the following contents stated in a License issued to a non-bank credit institution:
a) Increase in charter capital of a limited liability non-bank credit institution;
b) Increase in charter capital of a joint-stock non-bank credit institution, except for the cases specified in point c clause 1 of this Article;
c) Purchase or receipt of transfer of shares resulting in conversion into major shareholders;
3. A Director of a Bank Supervision and Inspection Department shall consider granting approval for changes and revisions to the following contents stated in a License issued to a non-bank credit institution:
a) Change of name;
b) Relocation of its headquarters within the same province or central-affiliated city where it is headquartered;
c) Change in the address of the headquarters (without relocation of the headquarters) of the non-bank credit institution.
4. A Director of SBV’s branch in the province or central-affiliated city shall consider granting approval for suspension of transactions for 05 working days or more, except for suspension due to force majeure events.”
5. Article 4 shall be amended as follows:
“Article 4. Principles of preparation of applications
1. An application must be made in Vietnamese. Documents of the application written in a foreign language shall be consularly legalized according to regulations of Vietnamese law (unless they are exempted from consular legalization under regulations of law on consular legalization) and translated into Vietnamese. Translations from a foreign language into Vietnamese shall be notarized or bear the translator’s signature certified in accordance with regulations of law.
2. If the application includes copies of documents, the non-bank credit institution shall submit copies from master registers or certified true copies or copies presented with their originals for verification purpose. If a copy is presented together with its original for verification purpose, an officer in charge of conducting verification shall make certification that the copy corresponds with its original on the copy and assume responsibility for his/her certification.
3. The application shall be signed by a legal representative of the non-bank credit institution. If the application form is signed by an authorized representative, a written authorization shall be made in accordance with regulations of law.”
6. Article 6 shall be amended as follows:
“Article 6. Relocation of headquarters
1. An application includes:
a) Application form for approval for relocation of the headquarters, including, inter alia, the following contents: the current location; the location where the headquarters is going to be moved to, which must meet the requirements applied to the headquarters according to regulations of law; reasons; plan to install equipment at the new headquarters; plan to relocate the headquarters to ensure continuity in operation;
b) Document made by a competent authority approving the relocation of headquarters;
c) Documents proving that the non-bank credit institution has the lawful right to own or use the headquarters at its new location in accordance with regulations of relevant law.
2. Procedures for approval for relocation in the same central-affiliated city or province (hereinafter referred to as “province”) where the headquarters of the non-bank credit institution is currently located:
a) The non-bank credit institution shall prepare an application as regulated in clause 1 of this Article and submit it to the Single-window Section of the SBV in person or by post; If the application is insufficient or invalid, within 07 working days from the date of receipt of the application, the SBV shall request the applicant in writing to modify the application;
b) Within 20 days from the receipt of the sufficient application, the SBV shall give a written approval for the relocation of headquarters to the applicant. in case of refusal, a written response in which reasons for refusal are indicated shall be provided for the applicant. The written approval given by the SBV is effective within 12 months from the date on which it is signed;
c) At least 30 days before the expected date of operation at the approved location, the non-bank credit institution shall submit an application form for amendment to the License submitted to the SBV regarding the relocation of its headquarters, specifying the date of starting to operate at the approved location and its compliance with all requirements applied to the headquarters as prescribed by law;
d) Within 03 working days from the date of receipt of the application form specified in point c of this clause from the non-bank credit institution, the Bank Supervision and Inspection Agency shall request the SBV’s branch in the province (hereinafter referred to as “SBV’s branch”) where the headquarters of the non-bank credit institution will be located to inspect compliance with relevant requirements by such non-bank credit institution’s headquarters;
dd) Within 15 days from the date of receipt of the application form specified in point c of this clause, the SBV shall decide the relocation of the non-bank credit institution’s headquarters and state the relocation in the License. In case of refusal, a written response in which reasons for refusal are indicated shall be provided by the SBV.
3. Procedures for approval for relocation to another province:
a) The non-bank credit institution shall prepare an application as regulated in clause 1 of this Article and submit it to the Single-window Section of the SBV in person or by post. If the application is insufficient or invalid, within 07 working days from the date of receipt of the application, the SBV shall request the applicant in writing to modify the application;
b) Within 10 days from the date of receipt of the sufficient application, the Bank Supervision and Inspection Agency shall assess the application, and send written requests for opinions or request the Governor to send such written requests for opinions to:
(i) SBV’s branches in provinces where the headquarters of the non-bank credit institution is currently located and where the headquarters of the non-bank credit institution is expected to be relocated on the relocation of the headquarters of the non-bank credit institution, impacts of the relocation on operations of other credit institutions in such provinces; proposals and recommendations (if any);
(ii) People’s Committees of provinces where the headquarters of the non-bank credit institution is currently located and where the headquarters of the non-bank credit institution is expected to be relocated on the relocation of the headquarters of the non-bank credit institution, impacts of the relocation of headquarter for the political, economic and social stability in such provinces; proposals and recommendations (if any);
c) Within 10 days from the date of the receipt of the written request from the Bank Supervision and Inspection Agency, such SBV’s branches and People’s Committees of provinces shall provide their opinions in writing for the Bank Supervision and Inspection Agency within their functions and tasks;
d) Within 15 days from the date of receipt of the application form specified in point c of this clause, the SBV shall decide the relocation of the non-bank credit institution’s headquarters and state the relocation in the License.
dd) Within 45 days from the receipt of the sufficient application, the SBV shall give a written approval for the relocation of the headquarters to the applicant; In case of refusal, a written response in which reasons for refusal are indicated shall be provided by SBV. The written approval given by the SBV is effective within 12 months from the date on which it is signed;
e) At least 30 days before the expected date of operation at the approved location, the non-bank credit institution shall submit an application form for amendment to the License submitted to the SBV regarding the relocation of its headquarters, specifying the date of starting to operate at the approved location and its compliance with all requirements applied to the headquarters as prescribed by law;
g) Within 03 working days from the date of receipt of the application form specified in point e of this clause from the non-bank credit institution, the Bank Supervision and Inspection Agency shall request the SBV’s branch in the province where the headquarters of the non-bank credit institution will be located to inspect compliance with relevant requirements by such non-bank credit institution’s headquarters;
h) Within 15 days from the date of receipt of the application form specified in point e of this clause, the SBV shall decide the relocation of the non-bank credit institution’s headquarters and state the relocation in the License. In case of refusal, a written response in which reasons for refusal are indicated shall be provided by the SBV.
4. In case of change of address of the headquarters without relocation of the headquarters, the non-bank credit institution shall send a written notification of the change of the address and a written request for revision to the address of the headquarters stated in the License to the Single-window Section of the SBV in person or by post.
Within 20 days from the date of receipt of the written request from the non-bank credit institution, the SBV shall issue a decision to revise the address of the non-bank credit institution’s headquarters in the License.”
7. Point b clause 2 Article 7 shall be amended as follows:
“b) Within 10 days from the date of receipt of the sufficient application, the Bank Supervision and Inspection Agency shall assess the application and send a written request for opinions to the SBV’s branch in the province or city where the non-bank credit institution is headquartered;”
8. Point dd shall be amended and point e shall be added to clause 1 Article 8 as follows:
“dd) In case where the increase in charter capital results from additional contribution by a new capital contributor, in addition to the documents specified in points a, b, c, d(i) of this clause, the non-bank credit institution shall supplement the application of the new capital contributor of the non-bank credit institution which is the same as the application of a founding member of the non-bank credit institution in accordance with regulations of relevant laws;
e) In case where the charter capital is increased from undistributed profits and other funds in accordance with regulations of law, in addition to the documents specified in points a, b and c of this clause, the non-bank credit institution shall provide additional information on additional reserve fund of charter capital, undistributed profits and other funds determined by audit results given by an independent audit firm; information on the amount of additional reserve fund of charter capital, undistributed profits and other funds used to increase the charter capital.”
9. Point dd clause 1 Article 9 shall be amended as follows:
“dd) List of shareholders and holdings of shareholders that own shares worth at least 5% of voting share capital and of charter capital before and after the increase; list of shareholders and their related persons that own shares worth at least 15% of charter capital before and after the increase. These lists shall include the following information:
(i) Regarding an individual: full name; ID number or personal identification number (for a Vietnamese national), number, date of issue and issuing authority of passport or another document of equivalent validity (for an individual who does not hold Vietnamese nationality);
(ii) Regarding an organization: name of the organization, address of its headquarters, number, date of issue and issuing authority of establishment license or enterprise registration certificate or equivalent document, and legal representative (full name, ID number or personal identification number (for a Vietnamese national), number, date of issue and issuing authority of passport or another document of equivalent validity (for an individual who does not hold Vietnamese nationality));
(iii) Quantity of shares and holdings of shares in comparison with quantity of voting shares and charter capital before and after the increase in the charter capital (specifying quantity of ordinary shares and preference shares).”
10. Point e clause 2 Article 9 shall be amended as follows:
“e) Copy of establishment license or enterprise registration certificate or an equivalent document of the purchaser/transferee (except for the case where the purchaser/transferee is a Vietnamese organization);”
11. Point b clause 4 Article 9 shall be amended as follows:
“b) Within 30 days from the date of receipt of the sufficient application, the Bank Supervision and Inspection Agency shall request the Governor to consider deciding to give written approval or refuse to give approval to the non-bank credit institution specified in clause 1 of this Article;”
12. Point c (ii) clause 3 Article 10 shall be amended as follows:
“(ii) Information on the seller, the purchaser, the transferor and the transferee: name of the organization, address of its headquarters, number, date of issue and issuing authority of establishment license or enterprise registration certificate or equivalent document, and legal representative (full name, ID number or personal identification number (for a Vietnamese national), number, date of issue and issuing authority of passport or another document of equivalent validity (for an individual who does not hold Vietnamese nationality));
13. Article 11 shall be amended as follows:
“Article 11. Purchase or receipt of transfer of shares resulting in conversion into major shareholders
1. Application for approval for purchase or receipt of transfer of shares resulting in conversion into a major shareholder:
a) An application form signed by a legal representative of the non-bank credit institution and including the following contents:
(i) Information about the seller, the purchaser, the transferor and the transferee:
- Regarding an individual: full name; ID number or personal identification number (for a Vietnamese national), number, date of issue and issuing authority of passport or another document of equivalent validity (for an individual who does not hold Vietnamese nationality);
- Regarding an organization: name of the organization, address of its headquarters, number, date of issue and issuing authority of establishment license or enterprise registration certificate or equivalent document, and legal representative (full name, ID number or personal identification number (for a Vietnamese national), number, date of issue and issuing authority of passport or another document of equivalent validity (for an individual who does not hold Vietnamese nationality));
(ii) Quantity of shares purchased/transferred, total value of shares purchased/transferred at par value;
(iii) Quantity of shares owned, total value of shares owned by par value, ratio of holdings to charter capital of the non-bank credit institution before and after the purchase/transfer;
(iv) Expected date of transaction;
(v) Commitment to notify shareholders and investors of the rights and obligations of shareholders in accordance with regulations of the Law on Credit Institutions, including taking legal responsibilities for the legitimacy of the funding for purchasing, receiving shares at the non-bank credit institution; not using credit extended by the credit institution or foreign bank’s branch or funding generated from corporate bond issuance to purchase or receive shares from the non-bank credit institution; not buying shares of a non-bank credit institution in the name of any other individual or juridical person in any form, unless it is authorized in accordance with law;
b) An application form for purchase/receipt of shares signed by the legal representative of the purchaser/transferee;
c) Written agreement, commitment to the purchase/receipt of shares between the seller and the buyer, the transferor and the transferee;
d) List of major shareholders and their related persons of the non-bank credit institution before and after the receipt/purchase of shares, including the following information:
(i) Regarding an individual: full name; ID number or personal identification number (for a Vietnamese national), number, date of issue and issuing authority of passport or another document of equivalent validity (for an individual who does not hold Vietnamese nationality);
(ii) Regarding an organization: name of the organization, address of its headquarters, number, date of issue and issuing authority of establishment license or enterprise registration certificate or equivalent document, and legal representative (full name, ID number or personal identification number (for a Vietnamese national), number, date of issue and issuing authority of passport or another document of equivalent validity (for an individual who does not hold Vietnamese nationality));
(iii) Quantity of shares and holdings of shares in comparison with voting share capital and charter capital of the non-bank credit institution after the purchase/receipt of shares (specifying quantity of ordinary shares and preference shares);
dd) Report on outstanding credit up to the time of submission of the application by the purchaser/the transferee in which information on name of the credit institution or foreign bank’s branch extending such credit, debt category and credit extension purposes shall be included;
e) Written declaration of persons related to the purchaser/the transferee according to the form specified in the Appendix enclosed herewith;
g) Written tax declaration of the purchaser/the transferee in the latest year since the application and the terminal tax statement are submitted to the tax authority in accordance with regulations of law;
h) Copy of establishment license or enterprise registration certificate or an equivalent document of the purchaser/transferee (except for the case where the purchaser/transferee is a Vietnamese organization);”
i) Financial statement of the purchaser or the transferee of the year preceding the year of submission of the application audited by an independent audit firm in accordance with regulations of law. If the audited financial statement is not available at the time of submission of the application, the purchaser or the transferee may submit the non-audited financial statement, and then submit an audited financial statement as soon as the independent audit firm issues an auditor's report and must take responsibility for its submitted financial statement;
2. Procedures for approval:
a) The non-bank credit institution shall prepare an application as regulated in clause 1 of this Article and submit it to the Single-window Section of the SBV in person or by post; If the application is not sufficient or valid, within 10 days from the date of receipt of the application, the SBV shall request the non-bank credit institution in writing to supplement the application;
b) Within 40 days from the date of receipt of the sufficient and valid application, the SBV shall give written approval or refuse to give written approval to the non-bank credit institution. In case of refusal, a written response in which reasons for refusal are indicated shall be provided by the SBV.
3. Within 05 working days from the completion of the purchase/receipt of shares resulting in conversion into a major shareholder, the non-bank credit institution shall send a report to the SBV.”
14. Article 12 shall be amended as follows:
“Article 12. Suspension of transactions for 05 working days or more, except suspension due to force majeure events
1. An application includes:
a) An application form for suspension of transactions signed by a legal representative of the non-bank credit institution and including at least the following contents: Number of days and estimated time of suspension of transactions; reasons; measures to be taken to minimize impacts of the suspension on the rights and interests of customers;
b) Document made by a competent authority approving the suspension of transactions.
2. Procedures for approval:
a) At least 30 days before the estimated day of suspension, the non-bank credit institution shall send the application specified in clause 1 this Article to the Single-window Section of the SBV’s branch in the province or city where the headquarters of the non-bank credit institution is located in person or by post. If the application is not sufficient or valid, within 10 days from the date of receipt of the application, the SBV’s branch shall request the non-bank credit institution in writing to supplement the application;
b) Within 15 days from the date of receipt of the sufficient and valid application, the SBV’s branch shall consider giving written approval or refusing to give written approval to the non-bank credit institution. In case of refusal, a written response in which reasons for refusal are indicated shall be provided by the SBV’s branch.
15. Clause 13a shall be added to Article 13 as follows:
“Article 13a. Notifying business registration agency of approval for changes of non-bank credit institution
Within 05 working days from the date on which the SBV issues a Decision on revisions to a License issued to a non-bank credit institution, the Supervision and Inspection Agency shall be responsible for giving a written notification of revisions to the License enclosed with the Decision to the provincial business registration agency.”
16. Clause 2 shall be amended and clause 3 shall be added to Article 14 as follows:
“2. Supplement the application at the request of the SBV, the SBV’s branch within 45 days from the date of receipt of the written request for supplementation. After the deadline, if the non-bank credit institution does not supplement the application as requested, the SBV, the SBV’s branch shall reject the application of the non-bank credit institution.
3. Amend the Charter so that it is consistent with changes approved by the SBV and publish information according to regulations of the Law on Credit Institutions and this Circular.”
17. The following phrases shall be replaced as follows:
a) The phrase “lợi nhuận để lại” (retained earnings) shall be replaced by the phrase “lợi nhuận chưa phân phối” (undistributed profits) in clause 1 Article 9;
b) The phrase "tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi bằng đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước” (the non-bank credit institution shall submit it to the SBV in person or by post) shall be replaced by the phrase “tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước” (the non-bank credit institution shall submit it to the Single-window Section of the SBV in person or by post) in point a clause 2 Article 5, point a clause 2 Article 7, point a clause 2 Article 8, points a, dd clause 4 Article 9, point a clause 4, point a clause 6 Article 10, point a clause 2 Article 13;
c) The phrase “theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng” (in accordance with regulations of the State Bank on issuance of licenses, organization and operation of non-bank credit institutions) shall be replaced by the phrase “theo quy định của pháp luật có liên quan” (according to regulations of relevant laws) in point b clause 2, point d clause 3 Article 10;
d) The phrase “ngày làm việc” (working days) shall be replaced by the phrase “ngày" (days) in clause 2, Article 5, clause 2, Article 7, clause 2, Article 8, clause 4, Article 9, clause 2, Article 13.
18. The Appendix issued with Circular No. 25/2017/TT-NHNN shall be replaced by the Appendix issued with this Circular.
19. Point d(ii) clause 1 Article 8 shall be annulled.
Article 3. Implementation responsibilities
Chief of Office, Chief of the Bank Supervision and Inspection Agency, Heads of units affiliated to the SBV and non-bank credit institutions shall be responsible for implementation of this Circular.
Article 4. Implementation clause
1. This Circular comes into force from July 01, 2024.
2. This Circular annuls the following regulations:
a) Article 2, Article 3 Circular No. 27/2022/TT-NHNN dated December 31, 2022 of the Governor of the State Bank of Vietnam;
b) Article 7 Circular No. 24/2023/TT-NHNN dated December 29, 2023 of the Governor of the State Bank of Vietnam./.
|
PP. GOVERNOR |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực