Chương I Thông tư 28/2013/TT-BCT: Quy định chung
Số hiệu: | 28/2013/TT-BCT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Nguyễn Cẩm Tú |
Ngày ban hành: | 06/11/2013 | Ngày hiệu lực: | 20/12/2013 |
Ngày công báo: | 02/12/2013 | Số công báo: | Từ số 849 đến số 850 |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Y tế | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/01/2019 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tăng cường kiểm tra ATTP hàng nhập khẩu
Từ ngày 20/12, bia, rượu, sữa chế biến, bánh kẹo và bao bì chứa các sản phẩm này sẽ phải được kiểm tra về ATTP theo quy định tại Thông tư 28/2013/TT-BCT trước khi lưu thông, tiêu thị tại Việt Nam.
Theo Thông tư 28, sẽ có 4 mức độ kiểm tra: Kiểm tra chặt, kiểm tra thông thường, kiểm tra giảm, kiểm tra giảm chỉ kiểm tra hồ sơ.
Việc kiểm tra chặt sẽ áp dụng với 3 trường hợp: sản phẩm mà lần nhập khẩu trước đó không đạt yêu cầu; được chế biến tại cơ sở thuộc khu vực ô nhiễm, có mầm bệnh nguy hiểm; có yêu cầu của Bộ Công thương.
Với các sản phẩm đã có dấu hợp quy hoặc nằm trong danh mục hàng hóa hợp chuẩn do cơ quan Việt Nam công bố sẽ được áp dụng hình thức kiểm tra giảm.
Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm Giấy đăng ký (theo mẫu) bản sao có chứng thực hợp đồng, vận đơn, hóa đơn, tờ khai nhập khẩu, giấy tiếp nhận công bố hợp quy, xác nhận công bố hợp quy.
Văn bản tiếng việt
1. Thông tư này quy định về phương thức, nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra và tổ chức kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu, bao gồm: rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo và bao bì chứa đựng các sản phẩm trên (sau đây gọi chung là các sản phẩm thực phẩm).
2. Các trường hợp sau đây được miễn kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu:
a) Thực phẩm mang theo người nhập cảnh để tiêu dùng cá nhân trong định mức được miễn thuế nhập khẩu;
b) Thực phẩm trong túi ngoại giao, túi lãnh sự;
c) Thực phẩm quá cảnh, chuyển khẩu;
d) Thực phẩm gửi kho ngoại quan;
đ) Thực phẩm là mẫu thử nghiệm hoặc nghiên cứu;
e) Thực phẩm là mẫu trưng bày hội chợ, triển lãm.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động nhập khẩu các sản phẩm thực phẩm quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư này trên lãnh thổ Việt Nam.
1. Lô hàng sản phẩm thực phẩm là một số lượng xác định của một loại sản phẩm cùng tên, chất lượng, nguyên liệu, thời hạn sử dụng và cùng được sản xuất tại một cơ sở (sau đây gọi tắt là lô sản phẩm).
2. Lô hàng nhập khẩu: Là lượng hàng hóa nhập khẩu được đăng ký kiểm tra trong một lần.
3. Lô hàng kiểm tra: Là lượng hàng hóa cùng loại, của cùng một cơ sở sản xuất được đăng ký kiểm tra trong một lần.
4. Vi phạm qui định an toàn thực phẩm: Hàng hóa bị phát hiện có chứa tác nhân gây hại sức khỏe, tính mạng con người.
5. Tần suất lấy mẫu lô hàng: Là số lần thực hiện lấy mẫu kiểm nghiệm đối với các lô hàng kiểm tra nhập khẩu.
6. Chủ hàng: Là tổ chức, cá nhân sở hữu hợp pháp hàng hóa nhập khẩu.
Các sản phẩm thực phẩm được quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư này chỉ được phép lưu thông, tiêu thụ tại thị trường Việt Nam sau khi được cơ quan kiểm tra nhà nước cấp một trong các giấy tờ sau:
a) Thông báo thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu;
b) Thông báo thực phẩm chỉ kiểm tra hồ sơ.
Article 1. Scope of regulation
1. This Circular stipulated methods, content, process of, procedures for inspection and organization of state inspection of foodstuff safety for import products and goods, including: Alcohols, beers, beverages, processed milk, vegetable oil, products processed from powder, starch, cakes, jam, candies and packing containing the above products (hereinafter collectively referred to as foodstuff products).
2. The following cases will be exempted from state inspection of foodstuff safety for import foodstuff:
a) Foodstuff carried together with the entry persons for individual consumption in the quotas eligible for import tax exemption;
b) Foodstuff in diplomatic bags, consular bags;
c) Foodstuff of transit, border-gate transfer;
d) Foodstuff sent into bonded warehouses;
dd) Foodstuff being trial or research samples;
e) Foodstuff being models displayed in fairs, exhibitions.
Article 2. Subjects of application
This Circular applies to organizations and individuals related to import operation of foodstuff products defined in Clause 1 Article 1 of this Circular on Vietnam’s territory.
Article 3. Interpretation of terms
1. Lot of foodstuff products is a defined volume of a type of product with the same name, quality, raw materials, expiry date and produces at the same facility (hereinafter abbreviated to product lot).
2. Lot of import goods: Being a quantity of import goods registered for inspection once.
3. Lot of inspection goods: Being a quantity of goods of a same kind, of a production facility already registered for inspection at once.
4. Violation of regulations on foodstuff safety: Goods being detected to contain factors cause harm to human health and life.
5. Frequency of taking samples from goods lot: Being number of times to take samples to test for goods lots inspected upon import.
6. Goods owner: Being organizations or individuals owning legally imported goods.
Article 4. Requirements for imported foodstuff
Foodstuff products defined in Clause 1 Article 1 of this Circular are only allowed circulating, consuming in Vietnamese market after state inspection agencies have issued one of the following papers:
a) Notification of foodstuff of satisfaction of import requirements;
b) Notification of foodstuff only inspected dossier.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực