Chương III Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT: Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 26/2016/TT-BNNPTNT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành: | 30/06/2016 | Ngày hiệu lực: | 15/08/2016 |
Ngày công báo: | 30/07/2016 | Số công báo: | Từ số 789 đến số 790 |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT quy định về Danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải kiểm dịch, miễn kiểm dịch; Danh mục thuộc diện phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam; nội dung, hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản.
1. Hồ sơ đăng ký, khai báo kiểm dịch động vật thủy sản
2. Kiểm dịch động vật thủy sản thương phẩm xuất phát từ vùng công bố dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
3. Kiểm dịch sản phẩm động vật thủy sản xuất phát từ vùng công bố dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
a) Kiểm tra, đánh giá năng lực và quyết định ủy quyền cho cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh thực hiện kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm thủy sản xuất, nhập khẩu tại một số cửa khẩu biên giới đường bộ;
b) Chủ trì tổ chức thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 1 và Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật thú y;
c) Hướng dẫn các Cơ quan Thú y vùng, Chi cục Kiểm dịch động vật vùng, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh tổ chức thực hiện kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản theo quy định tại Thông tư này.
2. Trách nhiệm của Cơ quan Thú y vùng, Cục kiểm dịch động vật vùng, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh được ủy quyền
a) Thực hiện việc kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất, nhập khẩu theo quy định;
b) Báo cáo Cục Thú y theo tháng, quý, năm thông tin về động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Trách nhiệm của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh
a) Tổ chức thực hiện kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản lưu thông trong nước theo quy định tại Thông tư này và hướng dẫn của Cục Thú y;
b) Ủy quyền cho kiểm dịch viên động vật thực hiện việc kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh theo đúng quy định của pháp luật;
c) Báo cáo Cục Thú y theo tháng, quý, năm thông tin về động vật, sản phẩm động vật thủy sản lưu thông trong nước.
4. Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản có trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm dịch động vật, sản phẩm thủy sản xuất khẩu dùng làm thực phẩm theo quy định tại Thông tư này.
5. Trách nhiệm của chủ hàng
a) Chấp hành các quy định của Thông tư này, pháp luật thú y và pháp luật khác có liên quan trong việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản;
b) Thanh toán các chi phí kiểm dịch, xét nghiệm; các Khoản chi phí thực tế cho việc xử lý, tiêu hủy lô hàng không đạt yêu cầu (nếu có) theo quy định hiện hành.
Các loại mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển trong nước theo quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản đã được in ấn được phép sử dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2017.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
2. Thông tư này thay thế các Thông tư sau đây:
a) Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản;
b) Thông tư số 43/2010/TT-BNNPTNT ngày 14/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung Điều 16 và Điều 17 của Thông tư số 06/TT-BNN-NNPTNT ngày 02/02/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Thông tư số 32/2012/TT-BNNPTNT ngày 20/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Danh Mục đối tượng kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản; Danh Mục thủy sản, sản phẩm thủy sản thuộc diện phải kiểm dịch;
3. Thông tư này bãi bỏ:
a) Điều 5 của Thông tư số 47/2010/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều quy định về thủ tục hành chính của Quyết định 71/2007/QĐ-BNN ngày 06/8/2007; Quyết định 98/2007/QĐ-BNN ngày 03/12/2007; Quyết định số 118/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008 và Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010;
b) Điều 2 của Thông tư số 51/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư 25/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/4/2010 và Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010;
c) Điều 2 của Thông tư số 53/2010/TT-BNNPTNT ngày 10/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 và Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, nghị các tổ chức, cá nhân thông báo với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp xử lý kịp thời./.
IMPLEMENTATION PROVISION ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Article 22. Responsibility of organizations and individuals
1. Responsibility of Department of Animal Health
a) Checks, evaluates the capacity and decide on authorizing the provincial-level body of specialized veterinary management to carry out quarantine and issue the Certificate of quarantine of imported and exported aquatic animals and animal products at some road border gates;
b) Complies with the provisions under Point a, Paragraph 1 and Point a, Paragraph 2, d 59 of the Law on Animal Health;
c) Provides instructions for the area animal health Body, the area animal quarantine Branch and the provincial-level body of specialized veterinary management to carry out the quarantine of aquatic animals and animal products in accordance with the provisions in this Circular.
2. Responsibility of the area animal health Body, the area animal quarantine Branch and the authorized provincial-level body of specialized veterinary management
a) Carry out the quarantine and issue the Certificate of quarantine of imported and exported aquatic animals and animal products according to regulations;
b) Make the monthly, quarterly and yearly reports to the Department of Animal Health on the imported and exported aquatic animals and animal products.
3. Responsibility of the provincial-level bodies of specialized veterinary management
a) Carry out the quarantine of aquatic animals and animal products domestically circulating in accordance with the provisions in this Circular and instructions of the Department of Animal Health;
b) Authorize the quarantine officers to carry out the quarantine and issue the Certificate of quarantine of aquatic animals and animal products transported out of the provincial areas in accordance with regulations of law;
c) Make the monthly, quarterly and yearly reports to the Department of Animal Health on the aquatic animals and animal products domestically circulating.
4. The National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department shall organize the quarantine of exported aquatic animals and animal products used as food in accordance with the provisions in this Circular.
5. Responsibility of commodity owners
a) Comply with the provisions in this Circular, the law on animal health and other relevant laws in quarantine of aquatic animals and animal products;
b) Pay all expenses of quarantine, testing and actual expenses for the treatment and destruction of batches of commodity that fail to meet the requirements (if any) according to the current regulations.
Article 23. Transitional provisions
The printed forms of Certificate of quarantine of aquatic animals and animal products domestically transported as stipulated in the Circular No. 06/2010/TT-BNNPTNT dated 02/02/2010 of the Minister of Agriculture and Rural Development stipulating the order and procedures for quarantine of aquatic animals and animal products are permitted for use by the end of 30/6/2017.
1. This Circular takes effect from 15/8/2016.
2. This Circular replaces the following Circulars:
a) Circular No. 06/2010/TT-BNNPTNT dated 02/02/2010 of the Minister of Agriculture and Rural Development stipulating the order and procedures for quarantine of aquatic animals and animal products;
b) Circular No. 43/2010/TT-BNNPTNT dated 14/7/2010 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amending and adding the Article 16 and 17 of the Circular No. 06/TT-BNN-NNPTNT dated 02/02/2010 of the Minister of Agriculture and Rural Development;
c) Circular No. 32/2012/TT-BNNPTNT dated 20/7/2012 of the Minister of Agriculture and Rural Development on the List of subjects of quarantine of aquatic animals and animal products and the List of aquatic animals and animal products subject to the quarantine;
3. This Circular shall annul:
a) The Article 5 of Circular No. 47/2010/TT-BNNPTNT dated 03/8/2010 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amending and adding some Articles on administrative procedures of the Decision No. 71/2007/QD-BNN dated 06/8/2007; the Decision No. 98/2007/QĐ-BNN dated 03/12/2007; the Decision No. 118/2008/QD-BNN dated 11/12/2008 and the Circular No. 06/2010/TT-BNNPTNT dated 02/02/2010;
b) The Article 2 of Circular No. 51/2010/TT-BNNPTNT dated 08/9/2010 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amending and adding some Articles of the Circular No. 25/2010/TT-BNNPTNT dated 08/4/2010 and the Circular No. 06/2010/TT-BNNPTNT dated 02/02/2010;
c) The Article 2 of Circular No. 53/2010/TT-BNNPTNT dated 10/9/2010 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amending and adding some Articles of the Decision No. 86/2005/QD-BNN dated 26/12/2005 and the Circular No. 06/2010/TT-BNNPTNT dated 02/02/2010.
4. Any difficulty or problem arising during the implementation of this Circular should be promptly reported to Ministry of Agriculture and Rural Development for timely settlement./.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực