Chương II Thông tư 22/2018/TT-NHNN hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại: Thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Số hiệu: | 22/2018/TT-NHNN | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: | 05/09/2018 | Ngày hiệu lực: | 01/11/2018 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của TCTD
Ngày 05/9/2018, NHNN ban hành Thông tư 22/2018/TT-NHNN hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của NHTM, TCTD phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Theo đó, hồ sơ đề nghị chấp thuận của TCTD bao gồm:
- Văn bản của TCTD đề nghị NHNN chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự;
- Văn bản thông qua danh sách dự kiến nhân sự của TCTD;
- Lý lịch cá nhân của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm theo mẫu Phụ lục 01 đính kèm Thông tư này;
- Phiếu lý lịch tư pháp của nhân sự dự kiến bầu;
- Bản kê khai người có liên quan của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm theo mẫu Phụ lục 02 đính kèm Thông tư này;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chứng minh trình độ chuyên môn của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm;
- Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên TCTD, Tổng giám đốc (Giám đốc);
- Tài liệu chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện “có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, kế toán hoặc kiểm toán” đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh thành viên Ban kiểm soát.
Thông tư 22/2018/TT-NHNN có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/ 2018.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Văn bản của tổ chức tín dụng đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự, trong đó tối thiểu phải có các nội dung sau:
a) Lý do của việc bầu, bổ nhiệm nhân sự;
b) Danh sách dự kiến nhân sự, trong đó nêu rõ: họ và tên, chức danh, đơn vị công tác hiện tại; chức danh dự kiến được bầu, bổ nhiệm tại tổ chức tín dụng;
c) Cơ cấu, danh sách các thành viên của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát hiện tại và dự kiến sau khi bầu, bổ nhiệm của tổ chức tín dụng (trường hợp dự kiến nhân sự bầu, bổ nhiệm vào Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát), trong đó:
(i) Đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần: nêu rõ số lượng thành viên Hội đồng quản trị, số lượng thành viên độc lập, thành viên không phải là người điều hành, số lượng thành viên là người có liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều 62 Luật Các tổ chức tín dụng; số lượng thành viên Ban kiểm soát, số lượng thành viên chuyên trách của Ban kiểm soát;
(ii) Đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn: nêu rõ số lượng thành viên Hội đồng thành viên, số lượng thành viên Ban kiểm soát, số lượng thành viên chuyên trách của Ban kiểm soát.
d) Đánh giá về việc nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan, trong đó đánh giá cụ thể việc đáp ứng đối với từng điều kiện.
2. Văn bản thông qua danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng (đối với Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát phải nêu rõ nhiệm kỳ), cụ thể:
a) Đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần: Nghị quyết của Hội đồng quản trị;
b) Đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của Chủ sở hữu;
c) Đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
(i) Trường hợp dự kiến bổ nhiệm thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của các thành viên góp vốn;
(ii) Trường hợp dự kiến bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc): Nghị quyết của Hội đồng thành viên.
3. Lý lịch cá nhân của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm theo mẫu Phụ lục số 01 đính kèm Thông tư này.
4. Phiếu lý lịch tư pháp của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm:
a) Trường hợp nhân sự dự kiến có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;
b) Trường hợp nhân sự dự kiến không có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương (có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa; thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã) phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp theo quy định.
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm tổ chức tín dụng nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự không quá 06 tháng.
5. Bản kê khai người có liên quan của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm theo mẫu Phụ lục số 02 đính kèm Thông tư này.
6. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chứng minh trình độ chuyên môn của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm, trong đó văn bằng của người có quốc tịch Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận theo quy định của pháp luật có liên quan.
7. Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên tổ chức tín dụng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 50 Luật Các tổ chức tín dụng, cụ thể:
a) Đối với điều kiện “có ít nhất 3 năm là người quản lý, người điều hành của tổ chức tín dụng hoặc có ít nhất 5 năm là người quản lý, người điều hành của doanh nghiệp hoạt động trong ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán”:
(i) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng);
(ii) Nội dung Điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp quy định về người quản lý, điều hành;
(iii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ tại đơn vị của nhân sự.
b) Đối với điều kiện “có ít nhất 5 năm là người quản lý, người điều hành của doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng”:
(i) Nội dung Điều lệ của doanh nghiệp quy định về người quản lý, điều hành;
(ii) Bản sao các báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập của doanh nghiệp nơi nhân sự dự kiến đã hoặc đang công tác;
(iii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ tại doanh nghiệp của nhân sự.
c) Đối với điều kiện “có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán”: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán và thời gian nhân sự làm việc tại các bộ phận này hoặc bản sao các văn bản chứng minh bộ phận công tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự tại bộ phận này.
8. Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng quy định tại điểm d khoản 4 Điều 50 Luật Các tổ chức tín dụng, cụ thể:
a) Đối với điều kiện “có ít nhất 5 năm làm người điều hành của tổ chức tín dụng”:
(i) Nội dung Điều lệ của tổ chức tín dụng quy định về người điều hành;
(ii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ tại tổ chức tín dụng của nhân sự.
b) Đối với điều kiện “có ít nhất 5 năm là Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng và có ít nhất 5 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán”:
(i) Bản sao các báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập của doanh nghiệp nơi nhân sự dự kiến đã hoặc đang giữ chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc);
(ii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ tại doanh nghiệp của nhân sự;
(iii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán và thời gian nhân sự làm việc tại lĩnh vực này hoặc bản sao các văn bản chứng minh lĩnh vực công tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự tại lĩnh vực này.
c) Đối với điều kiện “có ít nhất 10 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán”: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán và thời gian nhân sự làm việc tại lĩnh vực này hoặc bản sao các văn bản chứng minh lĩnh vực công tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự tại lĩnh vực này.
9. Tài liệu chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện “có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, kế toán hoặc kiểm toán” đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng quy định tại điểm c khoản 3 Điều 50 Luật Các tổ chức tín dụng: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, kế toán hoặc kiểm toán và thời gian nhân sự làm việc tại lĩnh vực này hoặc bản sao các văn bản chứng minh lĩnh vực công tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự tại lĩnh vực này.
10. Đối với nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm thuộc trường hợp quy định tại điểm đ, e khoản 2 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng: Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cử nhân sự dự kiến làm đại diện quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại tổ chức tín dụng.Bổ sung
1. Văn bản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận dự kiến bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc) chi nhánh tại Việt Nam, trong đó tối thiểu phải có các nội dung sau:
a) Lý do của việc bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Họ và tên, chức danh và đơn vị công tác hiện tại, số hộ chiếu hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân của Tổng giám đốc (Giám đốc) dự kiến được bổ nhiệm;
c) Đánh giá về việc Tổng giám đốc (Giám đốc) dự kiến được bổ nhiệm đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan, trong đó đánh giá cụ thể việc đáp ứng đối với từng điều kiện.
2. Văn bản của đại diện có thẩm quyền của ngân hàng nước ngoài thông qua việc dự kiến bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.Bổ sung
3. Các hồ sơ, tài liệu quy định tại khoản 3, 4, 5, 6, 8 Điều 6 Thông tư này.
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư này gửi Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng). Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ sung hồ sơ.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn tối đa 45 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ. Quá thời hạn này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải nộp lại bộ hồ sơ theo quy định tại Thông tư này để Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận.
3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trường hợp không chấp thuận, văn bản trả lời tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nêu rõ lý do.
PROCEDURES AND APPLICATION FOR APPROVAL FOR PROVISIONAL LISTS OF PERSONNEL OF CREDIT INSTITUTIONS AND FOREIGN BANKS’ BRANCHES
Article 6. Application for approval for provisional lists of personnel of credit institutions
An application for approval for provisional list of personnel of a credit institution includes:
1. A document of the credit institution requesting the State Bank to approve the list of its personnel application for approval for provisional lists of personnel of the credit institution, which contains at least:
a) Reasons for election or appointment;
b) Provisional list of personnel, which specifies full names, titles and supervisory unit; titles before and after election or appointment carried out at the credit institution;
c) Composition and list of members of Board of Directors, members of Board of Members and members of Board of Controllers before and after the election or appointment (in the case of election or appointment of members of Board of Directors, members of Board of Members or members of Board of Controllers). To be specific:
(i) Regarding the credit institution being a joint-stock company: clearly state the number of members of Board of Directors, the number of independent members and non-executive members of the Board of Directors, the number of members who are related persons prescribed in Clause 2 Article 62 of the Law on Credit Institutions; the number of members of Board of Directors, number of full-time members of Board of Controllers;
(ii) Regarding the credit institution being a limited liability company: clearly state the number of members of Board of Directors, the number of members of Board of Controllers, the number of full-time members of Board of Controllers.
d) A document about the assessment of fulfillment of conditions and standards in accordance with the Law on Credit Institutions and relevant regulations of law by personnel to be elected or appointed, including the assessment of fulfillment of each condition.
2. A document ratifying the provisional list of personnel of the credit institution (clearly stating the term of the Board of Directors, Board of Members or Board of Controllers), to be specific:
a) The credit institution that is a joint-stock company shall submit a Resolution of the Board;
b) The credit institution that is a single-member limited liability company shall submit a document issued by its owner;
c) The credit institution that is a multi-member limited liability company shall submit:
(i) a document issued by the competent representatives of the capital contributors (in case of the appointment of members of Board of Members or members of Board of Controllers);
(ii) the Resolution of Board of Members (in case of appointment of Director General (Director)).
3. Resumé of personnel to be elected or appointed, made using the sample in the Appendix 01 hereof.
4. Criminal record of personnel to be elected or appointed:
a) In case the proposed personnel holds Vietnamese nationality, his/her criminal record must be issued by the agency managing criminal record database and contain sufficient information about criminal records (including the criminal records that have been or not been expunged) and prohibition from holding certain positions, incorporation and management of enterprises and cooperatives;
b) In case the proposed personnel does not hold Vietnamese nationality, his/her criminal record or an equivalent document (which contains sufficient information about criminal records, including the criminal records that have been or not been expunged, and about prohibition from holding certain positions, incorporation and management of enterprises and cooperatives) must be issued by a Vietnamese competent authority or foreign competent authority as prescribed.
The criminal record or equivalent document must be issued by a competent authority before the credit institution submits the application for approval for the provisional list of personnel for a maximum of 06 months.
5. A list of the persons relating to the personnel to be elected or appointed, made using the sample in the Appendix 02 hereof.
6. Copies of diplomas and certificates proving professional qualifications of the personnel to be elected or appointed; if diploma of a Vietnamese person is issued by a foreign educational institution, it must be recognized by the Ministry of Education and Training in accordance with relevant regulations of law.
7. Documentary evidences for fulfillment of standards and conditions by the personnel expected to hold the position of member of Board of Director or member of Board of Members of the credit institution as prescribed in Point d Clause 1 Article 50 of the Law on Credit Institutions, to be specific:
a) Regarding the condition “have at least 03 years’ experience of working as a manager or executive of a credit institution or at least 05 year’s experience of working as a manager or executive of a finance, banking, accounting or audit enterprise”:
(i) A copy of the enterprise registration certificate (regarding the enterprise that is not a credit institution);
(ii) Contents of Charter of the credit institution or enterprise about the manager and executive;
(iii) A document issued by the competent representative of the unit where the personnel worked or is working, which certifies his/her position and period of time over which he/she has held the position or copies of documents proving his/her position and period of time over which he/she has held the position.
b) Regarding the condition “have at least 05 years’ experience of working as a manager or executive of an enterprise whose equity is not smaller than the legal capital of a credit institution”:
(i) Contents of Charter of the credit institution or enterprise about the manager and executive;
(ii) Copies of financial statements audited by the independent audit organization of the enterprise where the proposed personnel worked or is working;
(iii) A document issued by the competent representative of the enterprise where the personnel worked or is working, which certifies his/her position and period of time over which he/she has held the position or copies of documents proving his/her position and period of time over which he/she has held the position.
(c) Regarding the condition “have at least 05 years’ experience of working in a finance, banking accounting or audit department”: A document issued by the competent representative of the unit where the personnel worked or is working, which certifies he/she has worked in the finance, banking accounting or audit department and period of time over which he/she has worked in such department or copies of documents proving the department where he/she has worked and period of time over which he/she has undertaken his/her tasks in such department.
8. Documentary evidences for fulfillment of standards and conditions by the personnel expected to hold the position of Director General (Director) of the credit institution as prescribed in Point d Clause 4 Article 50 of the Law on Credit Institutions, to be specific:
a) Regarding the condition “have at least 05 year’s experience of working as an executive of a credit institution”:
(i) Contents of Charter of the credit institution or enterprise about the executive;
(iii) A document issued by the competent representative of the credit institution where the personnel worked or is working, which certifies his/her position and period of time over which he/she has held the position or copies of documents proving his/her position and period of time over which he/she has held the position.
b) Regarding the condition “have at least 05 years’ experience of holding the position of Director General (Director) or Deputy Director General (Deputy Director) of an enterprise whose equity is not smaller than the legal capital of a credit institution and at least 05 years’ experience of working in the finance, banking, accounting or audit field”:
ii) Copies of financial statements audited by the independent audit organization of the enterprise where the proposed personnel held or is holding the position of Director General (Director) or Deputy Director General (Deputy Director);
(ii) A document issued by the competent representative of the enterprise where the personnel worked or is working, which certifies his/her position and period of time over which he/she has held the position or copies of documents proving his/her position and period of time over which he/she has held the position;
(iii) A document issued by the competent representative of the unit where the personnel worked or is working, which certifies he/she has worked in the finance, banking accounting or audit field and period of time over which he/she has worked in such field or copies of documents proving the field that he/she has been in charge of and period of time over which he/she has undertaken his/her tasks in such field.
(c) Regarding the condition “have at least 10 years’ experience of working in the finance, banking, accounting or audit field”: A document issued by the competent representative of the unit where the personnel worked or is working, which certifies he/she has worked in the finance, banking accounting or audit field and period of time over which he/she has worked in such field or copies of documents proving the field that he/she has been in charge of and period of time over which he/she has undertaken his/her tasks in such field.
9. Documentary evidences for fulfillment of the standard and condition “have at least 03 years’ experience of working in the finance, banking, accounting or audit field” by the personnel expected to hold the position of member of Board of Controllers of the credit institution as prescribed in Point c Clause 3 Article 50 of the Law on Credit Institutions: A document issued by the competent representative of the unit where the personnel worked or is working, which certifies he/she has worked in the finance, banking accounting or audit field and period of time over which he/she has worked in such field or copies of documents proving the field that he/she has been in charge of and period of time over which he/she has undertaken his/her tasks in such field.
10. Regarding the personnel to be elected or appointed in the cases specified in Points dd and e Clause 2 Article 33 of the Law on Credit Institutions: a document issued by the competent authority appointing the proposed personnel as the representative of the State’s stakes at the credit institution.
Article 7. Application for approval for proposal for appointment of Director General (Director) of a foreign bank’s branch
1. A document issued by the foreign bank's branch requesting the State Bank to approve the proposal for appointment of Director General (Director) of a foreign bank’s branch in Vietnam, which contains at least:
a) Reasons for appointment of Director General (Director) of the foreign bank’s branch;
b) Full name, title and supervisory unit, number of passport, ID card or Citizen ID of the appointed Director General (Director);
c) A document about the assessment of fulfillment of conditions and standards in accordance with the Law on Credit Institutions and relevant regulations of law by the Director General (Director) to be appointed, including the assessment of fulfillment of each condition.
2. A document issued by the competent representative of the foreign bank ratifying the proposal for appointment of Director General (Director) of the foreign bank’s branch in Vietnam.
3. Documents prescribed in Clauses 3, 4, 5, 6 and 8 Article 6 of this Circular.
Article 8. Procedures for approval for provisional lists of personnel of credit institutions and foreign banks’ branches
1. The credit institution or foreign bank’s branch shall prepare an application as prescribed in Articles 6 and 7 of this Circular and submit it to the State Bank (Central Banking Inspection and Supervision Authority). If the application is unsatisfactory, within 07 working days from the receipt of the application, the State Bank (Central Banking Inspection and Supervision Authority) shall request the credit institution or foreign bank’s branch in writing to complete it.
2. The credit institution or foreign bank’s branch shall complete the application at the request of the State Bank within up to 45 working days from the date on which additional documents are requested in writing by the the State Bank (Central Banking Inspection and Supervision Authority). After the aforementioned time limit, the credit institution or foreign bank’s branch shall re-submit an application as prescribed in this Circular to the State Bank for consideration and approval.
3. Within 30 working days from the receipt of satisfactory application prescribed in Articles 6 and 7 of this Circular, the State Bank shall send a written approval or written rejection of the provisional list of the credit institutions or foreign bank’s branch. In case of rejection, a written explanation shall be provided.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực