Chương I Thông tư 213/2012/TT-BTC: Quy định chung
Số hiệu: | 213/2012/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 06/12/2012 | Ngày hiệu lực: | 15/02/2013 |
Ngày công báo: | 07/02/2013 | Số công báo: | Từ số 85 đến số 86 |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Chứng khoán | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/10/2015 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giảm thủ tục cho nhà đầu tư nước ngoài
Từ ngày 15/2/2013, với những quy định mới tại Thông tư 213/2012/TT-BTC, nhà đầu tư nước ngoài dễ dàng hơn khi mở tài khoản giao dịch chứng khoán tại thị trường chứng khoán Việt Nam.
Thay vì phải nộp lý lịch tư pháp đã được công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự khi nộp hồ sơ xin cấp mã số giao dịch như trước đây, thì nay, nhà đầu tư cá nhân nước ngoài chỉ phải nộp bản sao hợp lệ hộ chiếu còn giá trị hoặc giấy tờ tùy thân khác.
Bên cạnh đó, Thông tư còn rút ngắn thời gian cấp mã số giao dịch: 5 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đối với nhà đầu tư tổ chức và 3 ngày đối với nhà đầu tư cá nhân (trước đây là 10 và 5 ngày làm việc).
Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/02/2013 và thay thế cho Quyết định số 121/2008/QĐ-BTC.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Thông tư này hướng dẫn hoạt động giao dịch, đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
2. Các hoạt động đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này, bao gồm:
a) Các hoạt động đầu tư trực tiếp quy định tại Điều 21 Luật Đầu tư;
b) Giao dịch cổ phần của các công ty chưa phải là công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, phần vốn góp của các công ty trách nhiệm hữu hạn.
3. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau:
a) Nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 6 Điều 2 Thông tư này;
b) Ngân hàng lưu ký, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bản sao hợp lệ là bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Đại diện có thẩm quyền của tổ chức nước ngoài là:
a) Chủ tịch hội đồng quản trị, Chủ tịch hội đồng thành viên, hoặc Giám đốc (Tổng giám đốc) của tổ chức nước ngoài;
b) Người có đủ thẩm quyền theo điều lệ, thỏa thuận góp vốn hoặc các tài liệu tương đương của tổ chức nước ngoài để ký các tài liệu và thực hiện các công việc liên quan quy định tại Thông tư này;
c) Người được đối tượng tại điểm a, b khoản này uỷ quyền bằng văn bản có xác nhận bởi công chứng viên ở nước ngoài, hoặc người được luật sư, công chứng viên ở nước ngoài xác nhận là đủ thẩm quyền đại diện cho tổ chức nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài.
3. Đại diện giao dịch là cá nhân tại Việt Nam đáp ứng quy định tại khoản 9 Điều 3 Thông tư này được nhà đầu tư nước ngoài ủy quyền thực hiện các giao dịch, đầu tư chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam, công bố thông tin, báo cáo với các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đủ giấy tờ theo quy định của Thông tư này, có nội dung được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.
5. Hợp đồng chỉ định đầu tư là hợp đồng ký giữa nhà đầu tư và tổ chức kinh doanh chứng khoán trong đó nhà đầu tư ủy quyền cho tổ chức kinh doanh chứng khoán, dưới danh nghĩa của nhà đầu tư và trên tài khoản của nhà đầu tư, thực hiện các hoạt động đầu tư tại một mức giá và ở một thời điểm đã được hai bên thống nhất, hoặc tham gia đấu giá mua chứng khoán, đấu giá cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước.
6. Nhà đầu tư nước ngoài bao gồm tổ chức, cá nhân sau:
a) Cá nhân nước ngoài là người không mang quốc tịch Việt Nam, cư trú tại nước ngoài hoặc tại Việt Nam;
b) Tổ chức thành lập và hoạt động theo pháp luật nước ngoài và các chi nhánh của tổ chức này, bao gồm cả chi nhánh hoạt động tại Việt Nam;
c) Tổ chức thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam có 100% vốn góp nước ngoài và các chi nhánh của tổ chức này;
d) Quỹ thành viên, công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ mà bên nước ngoài được quyền sở hữu trên 49% vốn điều lệ theo quy định tại điều lệ quỹ, điều lệ công ty đầu tư chứng khoán;
đ) Các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
7. Nhóm các nhà đầu tư nước ngoài có liên quan bao gồm các tổ chức nước ngoài có quan hệ với nhau như sau:
a) Các quỹ được quản lý bởi cùng một công ty quản lý quỹ, bao gồm cả công ty quản lý quỹ trong và ngoài nước;
b) Các quỹ của cùng một quỹ mẹ (master fund), các quỹ con (sub-funds) của cùng một quỹ, các quỹ được tài trợ vốn từ cùng một quỹ (feeder fund);
c) Các danh mục đầu tư của cùng một quỹ được quản lý bởi nhiều công ty quản lý quỹ khác nhau (Multiple Investment Managers Fund - MIMF);
d) Các quỹ có cùng một đại diện giao dịch.
8. Tổ chức kinh doanh chứng khoán bao gồm công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, chi nhánh tại Việt Nam của công ty quản lý quỹ nước ngoài.
9. Thành viên lưu ký là các công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký và đã đăng ký làm thành viên của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán.
Article 1. Scope of adjustment and subjects of application
1. This Circular guides the activities of transaction and securities investment of foreign investors on Vietnamese securities market.
2. The investment activities of foreign investors are not under the scope of this Circular, including:
a) Direct investment activities specified in Article 21 of the Law on Investment;
b) Share trading of the companies which are not public companies in accordance with the law on securities and the securities market, the contributed capital of the limited liability companies.
3. This Circular applies to the following subjects:
a) Foreign investors as specified in Clause 6, Article 2 of this Circular;
b) Depository bank, securities trading organizations and other organizations and individuals related to the activities of foreign investors on Vietnamese securities market.
Article 2. Explanation of terms
In this Circular, the terms below are construed as follows:
1. Valid copy is the notarized and certified copy in accordance with Vietnamese law.
2. Authorized representative of foreign organization is:
a) Chairman of the Board of Directors, Board of members, Director (General Director) of foreign organization.
b) Competent person under the charter and agreement of capital contribution or equivalent documents of foreign organization in order to sign documents and perform relevant work as specified in this Circular;
c) Person authorized by subject specified at Point a, b of this Clause with certification of the foreign notary public, or person who is certified by lawyer and notary public has sufficient authority to represent foreign organization as prescribed by foreign law.
3. Trading representative is that an individual in Vietnam meeting the provisions of Clause 9, Article 3 of this Circular is authorized by foreign investor to perform trading and investment of securities on the Vietnamese securities market, publish information and make report to the competent state authorities under the provisions of Vietnamese law.
4. Valid dossier is the dossier with sufficient papers as specified by this Circular and contents fully declared in accordance with regulation of law.
5. Designated investment contract is a contract signed between the investor and securities business organization particularly the investor shall authorize the securities business organization, in the name of the investor and on his/her account, to perform investment activities at a price and at a time agreed by both parties, or participate in an auction to buy securities or auction of equitization of state-run enterprises.
6. Foreign investors include the following organizations or individuals:
a) Foreign individuals who do not hold Vietnamese nationality residing in a foreign country or in Vietnam;
b) Organizations established and operating under foreign law and their branches including branches operating in Vietnam;
c) Organizations established and operating under Vietnamese law with 100% foreign capital and their branches;
d) Member fund, individual securities investment company in which the foreign party is entitled to own over 49% of the charter capital as specified in the charter of fund and the securities investment company;
e) Other cases specified by the Prime Minister.
7. Group of related foreign investors including foreign institutions is interrelated as follows:
a) Funds are managed by the same fund management company, including domestic and foreign fund management companies;
b) Funds of the same master fund, sub-funds of the same fund and feeder fund;
c) Portfolio of the same fund is managed by different Multiple Investment Managers Fund – MIMF.
d) Funds have the same trading representative.
8. Securities trading organization includes securities company, fund management company and branch in Vietnam of foreign fund management company;
9. Depository member is a securities company and commercial bank which are issued certificate of registration of depository activities and have registered to be the members of the securities depository center.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực