Chương III Thông tư 21/2024/TT-NHNN quy định về nghiệp vụ thư tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến thư tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành: Hoạt động kinh doanh khác liên quan đến thư tín dụng
Số hiệu: | 21/2024/TT-NHNN | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Người ký: | Đào Minh Tú |
Ngày ban hành: | 28/06/2024 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2024 |
Ngày công báo: | 16/07/2024 | Số công báo: | Từ số 795 đến số 796 |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hồ sơ đề nghị cung cấp nghiệp vụ thư tín dụng
Ngày 28/6/2024, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư 21/2024/TT-NHNN quy định về nghiệp vụ thư tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến thư tín dụng.
Hồ sơ đề nghị cung cấp nghiệp vụ thư tín dụng
Theo đó, khi có nhu cầu được cung cấp nghiệp vụ thư tín dụng, khách hàng phải gửi cho ngân hàng hồ sơ gồm các tài liệu sau:
- Thông tin, tài liệu, dữ liệu chứng minh đủ điều kiện cấp tín dụng theo quy định tại Điều 21, Điều 27, Điều 31 và Điều 40 Thông tư 21/2024/TT-NHNN .
- Thông tin về người có liên quan với khách hàng theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng 2024 nếu tổng mức dư nợ cấp tín dụng của khách hàng đó tại ngân hàng (bao gồm cả số tiền đang đề nghị cấp tín dụng) lớn hơn hoặc bằng 0,1% vốn tự có của ngân hàng tại thời điểm gần nhất của ngân hàng, trừ trường hợp khách hàng là tổ chức tín dụng ở nước ngoài.
Trường hợp ngân hàng có vốn tự có âm, tỷ lệ trên được áp dụng trên vốn điều lệ hoặc vốn được cấp (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài). Thông tin về người có liên quan gồm:
+ Thông tin về người có liên quan là cá nhân, bao gồm: họ và tên, số định danh cá nhân đối với công dân Việt Nam; quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp đối với người nước ngoài; mối quan hệ với khách hàng;
+ Thông tin về người có liên quan là tổ chức, bao gồm: tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương, người đại diện theo pháp luật, mối quan hệ với khách hàng.
- Các tài liệu khác do ngân hàng hướng dẫn.
Quy định về phí nghiệp vụ thư tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến thư tín dụng
Theo đó, phí nghiệp vụ thư tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến thư tín dụng được quy định như sau:
- Ngân hàng thỏa thuận với khách hàng và các bên liên quan (nếu có) về việc thu các loại phí, mức phí cấp tín dụng liên quan đến nghiệp vụ thư tín dụng và mức phí áp dụng đối với các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến thư tín dụng.
- Ngân hàng phải niêm yết công khai mức phí nghiệp vụ thư tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến thư tín dụng.
- Trường hợp đồng tiền thực hiện nghiệp vụ thư tín dụng là ngoại tệ, các bên thỏa thuận thu phí cấp tín dụng bằng ngoại tệ hoặc quy đổi ra đồng Việt Nam, đồng ngoại tệ khác theo tỷ giá thỏa thuận.
Xem thêm tại Thông tư 21/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Điều kiện đối với bộ chứng từ theo thư tín dụng được mua hẳn miễn truy đòi:
a) Được phát hành theo tập quán thương mại quốc tế về thư tín dụng;
b) Thuộc quyền thụ hưởng hợp pháp của khách hàng;
c) Chưa được thanh toán;
d) Bộ chứng từ đã được ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng xác nhận chấp nhận thanh toán.
2. Trường hợp khách hàng là người không cư trú, ngân hàng chỉ được mua hẳn miễn truy đòi bộ chứng từ theo thư tín dụng khi ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng xác nhận thư tín dụng là người cư trú.
3. Đồng tiền mua bộ chứng từ:
a) Đối với bộ chứng từ theo thư tín dụng phát hành bằng đồng Việt Nam, ngân hàng được mua bằng đồng Việt Nam;
b) Đối với bộ chứng từ theo thư tín dụng phát hành bằng ngoại tệ, ngân hàng thực hiện mua bằng ngoại tệ ghi trên thư tín dụng hoặc quy đổi ra đồng Việt Nam, đồng ngoại tệ khác theo tỷ giá thỏa thuận.
4. Ngân hàng đánh giá rủi ro đối với ngân hàng phát hành (trừ trường hợp ngân hàng mua hẳn miễn truy đòi bộ chứng từ theo thư tín dụng do chính ngân hàng phát hành) hoặc ngân hàng xác nhận nếu thư tín dụng được xác nhận để xem xét, thỏa thuận với khách hàng về việc mua hẳn bộ chứng từ, trong đó bao gồm nội dung: giá mua bán bộ chứng từ, đồng tiền mua bán, một số trường hợp được phép truy đòi từ khách hàng (nếu có), các nội dung khác do các bên thỏa thuận trên cơ sở giá trị thanh toán khi đến hạn thanh toán, ngày đến hạn thanh toán thư tín dụng và các nội dung khác.
5. Trình tự, thủ tục mua và thanh toán bộ chứng từ thực hiện theo thỏa thuận giữa các bên, phù hợp với tập quán thương mại quốc tế về thư tín dụng và phải quy định cụ thể trong quy định nội bộ về hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng.
6. Tổng số dư mua hẳn miễn truy đòi bộ chứng theo thư tín dụng được tính vào tổng mức dư nợ cấp tín dụng của ngân hàng mua bộ chứng từ đối với ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng xác nhận nếu thư tín dụng được xác nhận, trừ trường hợp ngân hàng mua hẳn miễn truy đòi bộ chứng từ theo thư tín dụng do chính ngân hàng phát hành.
Ngân hàng được cung cấp cho khách hàng các dịch vụ khác liên quan đến thư tín dụng theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 114 Luật Các tổ chức tín dụng phù hợp với tập quán thương mại quốc tế về thư tín dụng, gồm:
1. Các dịch vụ cung cấp cho khách hàng là bên bán, xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ:
a) Thông báo thư tín dụng, thông báo sửa đổi thư tín dụng;
b) Kiểm tra, xử lý, xuất trình bộ chứng từ;
c) Sửa đổi, điều chỉnh thư đòi tiền theo yêu cầu của khách hàng;
d) Thanh toán bộ chứng từ;
đ) Hủy thư tín dụng theo yêu cầu;
e) Chuyển nhượng thư tín dụng; sửa đổi chuyển nhượng thư tín dụng; hủy chuyển nhượng thư tín dụng;
g) Điện phí;
h) Chuyển phát bộ chứng từ;
i) Lập bộ chứng từ theo thư tín dụng;
k) Kiểm nháp chứng từ;
l) Tư vấn nghiệp vụ thư tín dụng;
m) Hoàn trả thư tín dụng bằng tiền của khách hàng;
n) Chuyển nhượng bộ chứng từ theo thư tín dụng;
o) Thông báo chấp nhận bộ chứng từ;
ô) Các dịch vụ khác phù hợp với tập quán thương mại quốc tế về thư tín dụng.
2. Các dịch vụ cung cấp cho khách hàng là bên mua, nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ:
a) Tư vấn nghiệp vụ thư tín dụng;
b) Bảo lãnh nhận hàng, ký hậu vận đơn, ủy quyền nhận hàng;
c) Điện phí;
d) Chuyển phát bộ chứng từ;
đ) Các dịch vụ khác phù hợp với tập quán thương mại quốc tế về thư tín dụng.
OTHER L/C-RELATED BUSINESS ACTIVITIES
Article 52. Outright purchase without recourse of sets of documents under L/C
1. Conditions applicable to a set of documents under an L/C which is outright purchased without recourse:
a) The set of documents is issued in accordance with international commercial practice for L/C;
b) The customer is the lawful beneficiary of the set of documents;
c) Payment for the set of documents is yet to be made;
d) The payment for the set of documents has been accepted by the issuing bank or the confirming bank.
2. In case the customer is a non-resident, the bank shall only outright purchase without recourse of the set of documents under L/C as the L/C issuing bank or the L/C confirming bank is a resident.
3. Currencies used to purchase a set of documents:
a) For the set of documents under L/C issued in Vietnamese dong, banks are permitted to purchase it in Vietnamese dong;
b) For the set of documents under L/C issued in a foreign currency, banks shall purchase it in the foreign currency written on the L/C or convert the foreign currency into Vietnamese dong or another foreign currency at the agreed exchange rate.
4. The bank shall assess risks to the issuing bank (except where the bank outright purchases the set of documents without recourse under LC issued by the bank itself) or the confirming bank if the L/C is confirmed to consider and agree with the customer about the outright purchase of the set of documents, including the following details: purchase price of the set of documents, currency used for purchase, some cases where recourse from the customer (if any) is allowed, other details agreed upon by the parties on the basis of payment value when due, L/C due date and other details.
5. Procedures for purchasing and paying a set of documents shall be agreed upon by the parties, conform to international commercial practice for LC and be specified in the bank’s internal regulations on other business activities.
6. The total balance of outright purchase of a set of documents without recourse under an LC shall be included in the total credit extension balance of the bank purchasing the set of documents regarding the issuing bank or the confirming bank if the L/C is confirmed, unless the bank outright purchases the set of documents under the L/C issued by the bank itself.
Article 53. Other L/C-related services
Banks are entitled to provide customers with other L/C-related services as prescribed in point e clause 1 Article 114 of the Law on Credit Institutions in accordance with international commercial practice for L/C, including:
1. Services provided to customers being sellers or exporters of goods/services:
a) L/C notification, notification of L/C amendment;
b) Examination, processing and presentation of sets of documents;
c) Amendment of claims at the request of customers;
d) Payment for sets of documents;
dd) Cancellation of L/C upon request;
e) Transfer of L/C; amendment of L/C transfer; cancellation of L/C transfer;
g) Telegraph fee;
h) Delivery of sets of documents;
i) Preparation of sets of documents under L/C;
k) Draft document review;
l) L/C operations consulting;
m) Reimbursement of L/C using customer’s amount;
n) Transfer of sets of documents under L/C;
o) Notification of document set acceptance;
oo) Other services in accordance with international commercial practice for L/C.
2. Services provided to customers being purchasers or importers of goods/services:
a) L/C operations consulting;
b) Guarantee for receipt of goods, endorsement of bill of lading, authorization to receive goods;
c) Telegraph fee;
d) Delivery of sets of documents;
dd) Other services in accordance with international commercial practice for L/C.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực