Chương I Thông tư 202/2015/TT-BTC: Quy định chung
Số hiệu: | 202/2015/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 18/12/2015 | Ngày hiệu lực: | 01/03/2016 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Chứng khoán | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
20/07/2021 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 202/2015/TT-BTC về niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán hướng dẫn điều kiện, hồ sơ, thủ tục niêm yết chứng khoán, thay đổi niêm yết, hủy niêm yết CK, niêm yết lại CK trên Sở giao dịch chứng khoán được ban hành ngày 18/12/2015.
1. Điều kiện niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán của công ty niêm yết thực hiện phát hành cổ phiếu để hoán đổi lấy cổ phiếu, phần vốn góp tại doanh nghiệp khác hoặc khoản nợ của tổ chức phát hành đối với chủ nợ
- Công ty niêm yết được đăng ký niêm yết bổ sung số cổ phiếu phát hành để hoán đổi khi có ROE sau khi hoán đổi đạt tối thiểu là 05%.
- Trường hợp công ty niêm yết CK không đáp ứng quy định trên:
+ Theo Thông tư số 202, nếu phần vốn phát hành thêm để hoán đổi làm phát sinh tăng không quá 50% vốn điều lệ thực góp (trước khi phát hành) thì số cổ phiếu phát hành thêm chỉ được niêm yết bổ sung sau 01 năm kể từ thời điểm hoàn tất việc hoán đổi;
+ Nếu phần vốn phát hành thêm để hoán đổi làm phát sinh tăng trên 50% vốn điều lệ thực góp (trước khi phát hành), công ty niêm yết chứng khoán sau hoán đổi sẽ bị hủy niêm yết bắt buộc và được các Sở giao dịch chứng khoán phối hợp với Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam làm thủ tục đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom, theo quy định tại Thông tư 202/2015/BTC.
2. Hủy niêm yết chứng khoán bắt buộc
- Các trường hợp hủy niêm yết bắt buộc thực hiện theo khoản 1 Điều 60 Nghị định 58/2012/NĐ-CP đã được sửa đổi tại khoản 20 Điều 1 Nghị định 60/2015/NĐ-CP và không đáp ứng điều kiện niêm yết CK do hợp nhất, sáp nhập, hoán đổi theo các Điều 4, 5, 6, 7, 8 Thông tư số 202 năm 2015 của Bộ Tài chính.
- Sở giao dịch chứng khoán có trách nhiệm thông báo cho tổ chức niêm yết và thực hiện việc công bố thông tin khi phát hiện chứng khoán niêm yết có khả năng bị hủy niêm yết theo các điểm a, b, d, đ, h, k, l, m khoản 1 Điều 60 Nghị định 58/2012/NĐ-CP và yêu cầu tổ chức niêm yết chứng khoán, công ty quản lý quỹ báo cáo giải trình cụ thể (nếu cần thiết).
- Thông tư 202/2015/TT-BTC quy định trường hợp buộc phải hủy niêm yết, Sở giao dịch chứng khoán ban hành quyết định hủy niêm yết và công bố thông tin ra thị trường. Chứng khoán thuộc diện hủy niêm yết được tiếp tục giao dịch trong thời hạn một tháng kể từ ngày ra Quyết định hủy niêm yết, trừ trường hợp hủy niêm yết để đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom do không còn đáp ứng điều kiện niêm yết theo quy định liên quan tại các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8 Thông tư số 202/2015.
3. Đăng ký niêm yết lại
- Tổ chức có chứng khoán bị hủy niêm yết theo Điều 10, Điều 11 Thông tư 202/2015 của Bộ Tài chính chỉ được đăng ký niêm yết lại sau 12 tháng kể từ ngày bị hủy niêm yết nếu đáp ứng các điều kiện tại Điều 53 Nghị định 58/2012/NĐ-CP đã được sửa đổi tại khoản 15 Điều 1 Nghị định 60/2015/NĐ- CP hoặc Điều 54 Nghị định 58/2012/NĐ-CP trừ trường hợp hủy niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội do đã được chấp thuận niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hoặc ngược lại.
- Hồ sơ và thủ tục đăng ký niêm yết lại theo khoản 1 Điều 9 Thông tư số 202/2015/TT-BTC.
Thông tư 202 có hiệu lực từ ngày 01/03/2016.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Thông tư này hướng dẫn điều kiện, hồ sơ, thủ tục niêm yết, thay đổi niêm yết, hủy niêm yết, niêm yết lại chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán.
2. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau:
a) Tổ chức phát hành;
b) Công ty đại chúng;
c) Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam;
d) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Ngoài các thuật ngữ đã được giải thích trong Nghị định số 58/2012/NĐ- CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán (sau đây gọi là Nghị định số 58/2012/NĐ-CP) và Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP (sau đây gọi là Nghị định số 60/2015/NĐ-CP), trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hợp nhất doanh nghiệp là trường hợp hai hoặc một số công ty (sau đây gọi là công ty bị hợp nhất) hợp nhất thành một công ty mới (sau đây gọi là công ty hợp nhất), đồng thời chấm dứt sự tồn tại của các công ty bị hợp nhất theo quy định tại Điều 194 Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014.
2. Sáp nhập doanh nghiệp là trường hợp một hoặc một số công ty (sau đây gọi là công ty bị sáp nhập) sáp nhập vào một công ty khác (sau đây gọi là công ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập theo quy định tại Điều 195 Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014.
3. Tổ chức thẩm định giá độc lập là tổ chức kiểm toán được chấp thuận theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này hoặc công ty chứng khoán có chức năng thẩm định giá hoặc tổ chức thẩm định giá theo quy định pháp luật liên quan và không phải là người có liên quan với tổ chức được thẩm định giá.
4. Tổ chức kiểm toán được Bộ Tài chính chấp thuận là tổ chức kiểm toán được Bộ Tài chính chấp thuận thực hiện kiểm toán, soát xét báo cáo tài chính, các thông tin tài chính và các báo cáo khác của các đơn vị có lợi ích công chúng theo quy định pháp luật về kiểm toán độc lập đối với đơn vị có lợi ích công chúng.
5. Tổ chức kiểm toán được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận là tổ chức kiểm toán được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận thực hiện kiểm toán, soát xét báo cáo tài chính, các thông tin tài chính và các báo cáo khác của các đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán theo quy định pháp luật về kiểm toán độc lập đối với đơn vị có lợi ích công chúng.
6. Công ty trong diện hủy niêm yết bắt buộc là tổ chức niêm yết mà Sở giao dịch chứng khoán đã có thông báo về khả năng bị hủy niêm yết hoặc đã ban hành quyết định hủy niêm yết theo quy định tại các khoản 2, 3 Điều 10 Thông tư này.
7. Hệ thống giao dịch Upcom là hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết do Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội tổ chức.
8. Cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” và “tổ chức” được sử dụng với nghĩa như nhau trong Thông tư này.
Article 1. Scope of regulation and regulated entities
1. This Circular provides guideline on requirements, documents and formalities for listing of securities on stock exchanges and for listing changes, delisting and relisting.
2. This Circular shall apply to:
a) Issuers;
b) Publicly trade enterprises;
c) Stock exchanges, Vietnam Securities Depository Center;
d) Other entities concerned.
Apart from terminologies as defined in the Government’s Decree No. 58/2012/ND-CP dated 20 July 2012 on details and guidelines for the enforcement of certain articles of the Securities Law and the Law on amendments and supplements to the Securities Law (hereinafter referred to as the Decree No. 58/2012/ND-CP) and the Government’s Decree No. 60/2015/ND-CP dated 26 June 2015 on amendments and supplements to certain articles of the Decree No. 58/2012/ND-CP (hereinafter referred to as the Decree No. 60/2015/ND-CP), the following words and phrases in this Circular shall be construed as follows:
1. Consolidation refers to two or some enterprises (referred to as consolidating enterprises) consolidating into one new company (referred to as the consolidated company) and terminating the existence of consolidating securities enterprises as per Article 194 of the Enterprise law dated 26 November 2014.
2. Merger means one or some enterprises (referred to as acquired enterprises) merging into another company (referred to as the acquiring securities company) by transferring all assets, legitimate rights, duties and interests to the acquiring company, which terminates the existence of acquired enterprises, as per Article 195 of the Enterprise law dated 26 November 2014.
3. Independent valuation organization is a permitted auditing organization as per Section 4 and Section 5 of this Article, a securities enterprise licensed to perform valuation or a valuation organization as per relevant laws and cannot be an entity related to the valuated organization.
4. Auditing organizations permitted by Ministry of Finance are given permission by the Ministry of Finance to conduct audits and examine financial statements, financial information and reports of public interest entities as per the laws on independent audit of public interest entities.
5. Auditing organizations permitted by State Securities Commission are given permission by the State Securities Commission to conduct audits and examine financial statements, financial information and reports of public interest entities in the sector of securities as per the laws on independent audit of public interest entities.
6. Enterprises facing compulsory delisting are listed enterprises delisted or informed of their susceptibility to delisting by a Stock Exchange according to Section 2 and 3, Article 10 of this Circular.
7. Upcom is a system organized by Hanoi Stock Exchange for trading of unlisted securities.
8. Phrases “enterprise”, “company” and “organization” refer to the same meaning in this Circular.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực