Chương V Thông tư 19/2013/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư: Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 19/2013/TT-BTP | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tư pháp | Người ký: | Lê Hồng Sơn |
Ngày ban hành: | 28/11/2013 | Ngày hiệu lực: | 15/01/2014 |
Ngày công báo: | 28/12/2013 | Số công báo: | Từ số 995 đến số 996 |
Lĩnh vực: | Dịch vụ pháp lý | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
25/01/2022 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thời gian tập sự luật sư ít nhất là 4 tháng
Vào những ngày cuối tháng 11, Bộ tư pháp đã ban hành Thông tư 19/2013/TT-BTP nhằm hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư.
Theo đó, khi chuyển đổi nơi tập sự, thời gian tập sự tại nơi đó chỉ được tính vào tổng thời gian thực tập khi người đó thực tập tại chỗ ấy ít nhất 4 tháng và phải có xác nhận của luật sư hướng dẫn.
Trường hợp thời gian tập sự từ 1 tháng đến dưới 4 tháng thì không được tính vào tổng thời gian thực tập trừ những trường hợp thuộc khoản 4, Điều 6 của thông tư này.
Theo quy định, khoảng thời gian tập sự hành nghề luật là 12 tháng kể từ ngày Ban chủ nhiệm ra quyết định tập sự.
Đối với những trường hợp được giảm thời gian tập sự theo Điều 16 Luật Luật sư thì thời gian tập sự là là 4 tháng hoặc 6 tháng.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/01/2014 và thay thế Thông tư 21/2010/TT-BTP.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2014 và thay thế Thông tư số 21/2010/TT-BTP ngày 01 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế tập sự hành nghề luật sư.
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Chủ tịch Liên đoàn luật sư Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 3. Người đăng ký tập sự hành nghề luật sư
Điều 4. Nhận tập sự hành nghề luật sư
Điều 5. Đăng ký tập sự hành nghề luật sư
Điều 6. Thời gian tập sự hành nghề luật sư
Điều 8. Tạm ngừng, chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư
Điều 9. Quyền của người tập sự
Điều 14. Từ chối hướng dẫn người tập sự
Điều 15. Thay đổi luật sư hướng dẫn
Điều 16. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự
Điều 23. Tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
Điều 36. Xử lý kỷ luật đối với người tập sự và luật sư hướng dẫn