Số hiệu: | 16/2011/TT-BTNMT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hiển |
Ngày ban hành: | 20/05/2011 | Ngày hiệu lực: | 05/07/2011 |
Ngày công báo: | 12/06/2011 | Số công báo: | Từ số 363 đến số 364 |
Lĩnh vực: | Bất động sản | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
05/07/2014 |
Thông tư này quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung về thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận); cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất; đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; đăng ký chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp tách thửa, hợp thửa đất; gia hạn sử dụng đất; chuyển mục đích sử dụng đất; giao lại đất, thuê đất trong khu công nghệ cao, khu kinh tế.
1. Cơ quan quản lý nhà nước; cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường và các cơ quan khác có liên quan; cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn.
2. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
Article 1. Scope of regulation
This Circular amends and supplements a number of provisions concerning procedures for the grant of land use right or house and land-attached asset ownership certificates (below referred to as certificates); re-grant of certificates due to loss; registration of changes in land use and land-attached assets; registration of transfer, inheritance, donation, lease, sublease, mortgage, or contribution of land use rights or land-attached assets as capital; grant of certificates in case of separation or consolidation of land lots; land use extension; change of land use purposes; and re-allocation and rent of land in hi-tech parks and economic zones.
Article 2. Subjects of application
1. State management agencies; specialized agencies in charge of natural resources and environment and other related agencies; and cadastral officers of communes, wards and townships.
2. Land users, house and land-attached, asset owners, and other related organizations and individuals.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực