Thông tư 150/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 150/2014/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 10/10/2014 | Ngày hiệu lực: | 01/12/2014 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | Dữ liệu đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài chính nhà nước | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/01/2017 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phí thẩm duyệt thiết kế PCCC tối thiểu là 2 triệu đồng
Mức phí tối thiểu để thẩm duyệt mới thiết kế phòng cháy, chữa cháy là 2 triệu đồng/dự án và tối đa là 150 trệu.
Trường hợp cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; phương tiện giao thông cơ giới được hoán cải thì mức phí thẩm duyệt bằng 40% mức thu phí thẩm duyệt lần đầu.
Riêng dự án có thay đổi tổng vốn đầu tư thì tính phí thẩm duyệt được xác định trên cơ sở phần vốn đầu tư bổ sung.
Mức phí cụ thể sẽ được xác định theo công thức tại Thông tư 150/2014/TT-BTC.
Thời gian nộp phí thẩm duyệt là từ thời điểm nộp đủ hồ sơ đề nghị thẩm duyệt đến thời điểm nhận kết quả thẩm duyệt, theo giấy hẹn của cơ quan thẩm duyệt.
Thông tư 150 có hiệu lực từ ngày 01/12/2014.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 150/2014/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, như sau:
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy áp dụng cho các dự án, công trình và phương tiện giao thông cơ giới (sau đây gọi chung là dự án) được quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 2. Người nộp phí
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo quy định phải nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Cơ quan thu phí
Cơ quan thu phí là cơ quan quản lý nhà nước có chức năng thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy gồm:
1. Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
2. Công an và Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 4. Mức thu phí
1. Mức thu phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy được xác định theo công thức sau:
Phí thẩm duyệt |
= |
Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt |
x |
Mức thu |
Trong đó:
- Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt không bao gồm chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt trong dự án.
- Mức thu được quy định tại các Biểu mức thu phí I, II, III kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp tổng mức đầu tư dự án có giá trị đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị dự án ghi trên Biểu mức thu phí I, II và III kèm theo Thông tư này thì mức thu phí được tính theo công thức sau:
Nit = Nib - { |
Nib - Nia |
x ( Git - Gib ) } |
Gia - Gib |
Trong đó:
- Nit là phí thẩm duyệt thiết kế của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: %).
- Git là quy mô giá trị của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
- Gia là quy mô giá trị cận trên quy mô giá trị cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
- Gib là quy mô giá trị cận dưới quy mô giá trị cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
- Nia là phí thẩm duyệt cho dự án thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính: %).
- Nib là phí thẩm duyệt cho dự án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: %).
3. Mức thu phí thẩm duyệt phải nộp đối với một dự án được xác định theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, mức tối thiểu là 2.000.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án.
4. Đối với trường hợp cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; phương tiện giao thông cơ giới được hoán cải thì mức phí thẩm duyệt bằng 40% mức thu phí thẩm duyệt lần đầu.
5. Đối với trường hợp dự án có thay đổi tổng vốn đầu tư thì tính phí thẩm duyệt được xác định trên cơ sở phần vốn đầu tư bổ sung.
Điều 5. Thời điểm nộp phí
Thời gian nộp phí thẩm duyệt là từ thời điểm nộp đủ hồ sơ đề nghị thẩm duyệt đến thời điểm nhận kết quả thẩm duyệt, theo giấy hẹn của cơ quan thẩm duyệt, cụ thể như sau:
1. Đối với dự án thiết kế quy hoạch tỷ lệ 1: 500: Thời gian nộp phí từ thời điểm nộp đủ hồ sơ đề nghị thẩm duyệt đến khi cơ quan thẩm duyệt có văn bản trả lời về giải pháp phòng cháy và chữa cháy, theo giấy hẹn.
2. Đối với hồ sơ thiết kế dự án, công trình và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy:
a) Đối với hồ sơ thiết kế dự án, công trình có 1 bước thiết kế và phương tiện giao thông cơ giới: Người nộp phí phải nộp toàn bộ số phí thẩm duyệt trong thời gian từ thời điểm nộp đủ hồ sơ thiết kế đến trước khi được cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; theo giấy hẹn.
b) Đối với hồ sơ thiết kế có từ 2 bước thiết kế trở lên: Người nộp phí phải nộp 30% số tiền phí thẩm duyệt phải nộp theo quy định, trong thời gian kể từ khi nộp đủ hồ sơ thiết kế cơ sở đến trước khi cơ quan thẩm duyệt có văn bản trả lời về giải pháp phòng cháy và chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế cơ sở; nộp số tiền phí còn lại (70%) trong thời gian kể từ thời điểm nộp đủ hồ sơ thiết kế kỹ thuật (hoặc thiết kế bản vẽ thi công) đến trước khi được cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, theo giấy hẹn.
Điều 6. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng
1. Phí thẩm duyệt là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan thu phí được trích để lại 80% trên tổng số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải cho các nội dung:
a) Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức, viên chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định). Chi làm thêm giờ cho công chức, viên chức thực hiện thẩm duyệt và thu phí theo quy định.
b) Chi văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
c) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho thực hiện thẩm duyệt và thu phí; khấu hao tài sản cố định để thực hiện thẩm duyệt, thu phí.
d) Chi mua sắm, thiết bị làm việc, vật tư và nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thực hiện thẩm duyệt và thu phí;
e) Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ trực tiếp thực hiện công việc trong đơn vị theo hướng dẫn của pháp luật phí, lệ phí.
3. Cơ quan thu phí nộp 20% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Các nội dung liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí thẩm duyệt không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ, Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 hướng dẫn in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2014.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ I
PHÍ THẨM DUYỆT VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI DỰ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài Chính)
Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) Mức thu (%) |
Dưới 15 |
50 |
100 |
500 |
1000 |
5000 |
Từ 10000 trở lên |
Khu công nghiệp, khu chế xuất |
0,04329 |
0,01670 |
0,01021 |
0,00279 |
0,00176 |
0,00043 |
0,00025 |
Khu đô thị, khu dân cư |
0,05628 |
0,02172 |
0,01327 |
0,00362 |
0,00229 |
0,00056 |
0,00033 |
Khu kinh tế, khu công nghệ cao |
0,06494 |
0,02506 |
0,01531 |
0,00418 |
0,00265 |
0,00064 |
0,00038 |
BIỂU MỨC THU PHÍ II
PHÍ THẨM DUYỆT VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài Chính)
Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) Mức thu (%) |
Dưới 15 |
50 |
100 |
500 |
1000 |
5000 |
Từ 10000 trở lên |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
0,08770 |
0,03874 |
0,02684 |
0,00686 |
0,00427 |
0,00103 |
0,00055 |
Công trình dân dụng |
0,12278 |
0,05424 |
0,03757 |
0,00960 |
0,00598 |
0,00144 |
0,00077 |
Công trình Giao thông |
0,09647 |
0,04262 |
0,02952 |
0,00755 |
0,00470 |
0,00113 |
0,00061 |
Công trình công nghiệp hóa chất và dầu khí |
0,17541 |
0,07749 |
0,05367 |
0,01372 |
0,00854 |
0,00206 |
0,00110 |
Công trình công nghiệp |
0,11401 |
0,05037 |
0,03489 |
0,00892 |
0,00555 |
0,00134 |
0,00072 |
Công trình năng lượng |
0,15787 |
0,06974 |
0,04831 |
0,01235 |
0,00769 |
0,00185 |
0,00099 |
Công trình khác |
0,10524 |
0,04649 |
0,03220 |
0,00823 |
0,00512 |
0,00123 |
0,00066 |
BIỂU MỨC THU PHÍ III
PHÍ THẨM DUYỆT VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI CÓ YÊU CẦU ĐẶC BIỆT VỀ BẢO ĐẢM AN TOÀN PCCC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2014/TT-BTC Ngày 10/102014 của Bộ Tài Chính)
Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) Mức thu (%) |
Dưới 15 |
50 |
100 |
500 |
Từ 1000 trở lên |
Tàu hỏa |
0,06494 |
0,01670 |
0,01114 |
0,00279 |
0,00158 |
Tàu thủy nội địa |
0,12988 |
0,03341 |
0,02228 |
0,00557 |
0,00316 |
Tàu biển |
0,16235 |
0,04176 |
0,02785 |
0,00696 |
0,00395 |
MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 150/2014/TT-BTC |
Hanoi, October 10, 2014 |
CIRCULAR
ON THE RATES, COLLECTION, PAYMENT, MANAGEMENT AND USE OF FEES FOR APPRAISAL OF FIRE SAFETY DESIGN
Pursuant to the Ordinance on Fees and Charges No. 38/2001/PL-UBTVQH10 on August 28, 2011
Pursuant to Decree No. 57/2002/NĐ-CP dated 03/6/2002; Decree No. 24/2006/NĐ-CP dated 06/3/2006 by the Government detailing the implementation of the Ordinance on Fees and Charges;
Pursuant to Decree No.79/2014/NĐ-CP dated 31/7/2014 by the Government detailing the implementation of a number of articles in the Law on fire prevention and fighting and the Amendments of the Law on fire prevention and fighting.
Pursuant to Decree No. 215/2013/NĐ-CP dated December 23, 2013 by the Government defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the request of the Director of Tax Policy Department,
The Minister of Finance promulgates this Circular providing the regulation on the rates, collection, payment, management and use of the fees for appraisal of the fire safety design.
Article 1. Scope of application
This Circular deals with the rates, collection, payment, management and use of the fees for appraisal of the fire safety design applied for the projects, works and motor vehicles (hereinafter referred to as projects) prescribed in Clause 2 Article 15 of the Decree No. 79/2014/NĐ-CP dated 31/7/2014 by the Government detailing the implementation of a number of articles of the Law on fire prevention and fighting and its amendments (if any).
Article 2. Fee payers
Any agency, organization, or individual who request the appraisal of the fire safety design according to regulations shall pay the fee for appraising the fire safety design as prescribed in this Circular.
Article 3. Fee-collecting agencies
Fee-collecting agencies are regulatory bodies whose function is to appraise the fire safety design, including:
1. Central Department of Fire safety, Firefighting, and Rescue.
2. Police departments and Fire departments of provinces.
Article 4. Fee rates
1. The fee rates for the appraisal of the fire safety design are determined by the formula:
Appraisal fee |
= |
Total investment in the project |
x |
Rate |
Where:
- The compensation for site clearance, support and relocation approved in the project budget is not included in the total investment in the project.
- Rates are provided in Tables I, II, III enclosed herewith.
2. If the total investment in the project is between two of the values on the Tables I, II, III enclosed with this Circular, the rates shall be determined as follows:
Nit = Nib - { |
Nib - Nia |
x ( Git - Gib ) } |
Gia - Gib |
Where:
- Nit is the fee for appraisal of the ith design according to the assessed scale (unit: %)
- Git is the scale of the ith project of which the design appraisal fee needs calculating (unit: project value)
- Gia is the scale of the upper bound of the assessed scale (unit: project value)
- Gib is the scale of the lower bound of the assessed scale (unit: project value)
- Nia is the appraisal fee for ith project corresponding to Gia (unit: %)
- Nib is the appraisal fee for ith project corresponding to Gib (unit: %)
3. The amount of appraisal fee payable for a project is determined in accordance with the guidance in clause 1 and 2 of this Article that is not lower than VND 2,000,000 and not higher than VND 150,000,000 per project.
4. If the purpose of a work or work item is changed, or a motor vehicle is modified, then the appraisal fee shall equal 40% of the initial appraisal fee.
5. If the total investment in the project is adjusted, the appraisal fee shall be determined according to the additional investment.
Article 5. Time of fee collection
The fee payer shall pay the appraisal fee after the date of submission of the satisfactory application for appraisal and before date of the receipt of the appraisal result, which is written on the appointment note, particularly:
1. For planning design project on a scale of 1:500, the fee payer shall pay the appraisal fee after the date of submission of the satisfactory application and before the date of receipt of the response on fire safety design, which is written on the appointment note.
2. For the dossiers on designs of projects, works and motor vehicles having special fire safety requirements:
a) With regard to a dossier on a project or work with single-step design or a motor vehicle, the fee payer shall pay the appraisal fee in full after the date of submission of the satisfactory application and before the date of receipt of the certificate of appraised fire safety design, which is written on the appointment note.
b) With regard to a dossier with a multi-step design, the fee payer shall pay 30% of the appraisal fee prescribed in the regulations after the date of submission of the satisfactory application and before the date of receipt of the response on the fire safety solution in the basic design dossier; the rest of fee (70%) shall be paid before the date of receipt of certificate of appraised fire safety design, which is written on the appointment note.
Article 6. The collection, payment and management
1. The fee for appraisal is state budget revenues.
2. Before sending the collected money to the State budget, the fee-collecting agencies may retain 80% of the total for:
a) Paying for individuals who directly carry out works/services and collect the fees: salaries, wages, allowances, the contributions as prescribed in regulations (excluding the salaries of officers, officials and civil servants paid by the State budget according to the regulations) Paying for officials and civil servants who carry out appraisal and fee collection overtime according to the regulations.
b) Spending on stationery, office supplies, communication, electricity and water supply and the expenses according to applicable regulations.
c) Spending on regular repair, major repair of facilities and equipment serving the appraisal and fee collection; depreciation of fixed assets serving the appraisal and fee collection.
d) Paying for the purchase of equipment, materials and other spending directly related to the appraisal and fee collection;
e) Contributing to welfare funds for officials who directly carry out the work as prescribed in the regulations on charges and fees.
3. The fee-collecting agencies shall transfer 20% of the collected money to the State budget according to regulations on state budget management.
4. The acts related to the collection, payment, management, use and disclosure of the appraisal fee collection system not mentioned in this Circular are performed in accordance with Circular No. 63/2002/TT-BTC dated 24/7/2002 by the Ministry of Finance, Circular No. 45/2006/TT-BTC dated 25/5/2006, Circular No. 156/2013/TT-BTC dated 06/11/2013, Circular No. 153/2012/TT-BTC dated 17/9/2012 and the amendment documents (if any).
Article 7. The implementation
1. This Circular takes effect on December 01, 2014.
2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance for consideration./.
|
PP. THE MISNISTER |
TABLE I
FEES FOR APPRAISAL OF FIRE SAFETY OF PLANNING DESIGN PROJECTS
(Enclosed with Circular No. 150/2014/TT-BTC dated 10/10/2014 by the Ministry of Finance)
Total investment (billion VND) Rates (%) |
<15 |
50 |
100 |
500 |
1000 |
5000 |
≥ 10000 |
Industrial zones, export processing zones |
0.04329 |
0.01670 |
0.01021 |
0.00279 |
0.00176 |
0.00043 |
0.00025 |
Urban areas, residential areas |
0.05628 |
0.02172 |
0.01327 |
0.00362 |
0.00229 |
0.00056 |
0.00033 |
Economic zones, hi-tech zones |
0.06494 |
0.02506 |
0.01531 |
0.00418 |
0.00265 |
0.00064 |
0.00038 |
TABLE II
FEES FOR APPRAISAL OFFIRE SAFETY OF PROJECTS AND WORKS
(Enclosed with Circular No. 150/2014/TT-BTC dated 10/10/2014 by the Ministry of Finance)
Total investment (billion VND) Rates (%) |
<15 |
50 |
100 |
500 |
1000 |
5000 |
≥ 10000 |
Technical infrastructural constructions |
0.08770 |
0.03874 |
0.02684 |
0.00686 |
0.00427 |
0.00103 |
0.00055 |
Civil constructions |
0.12278 |
0.05424 |
0.03757 |
0.00960 |
0.00598 |
0.00144 |
0.00077 |
Traffic constructions |
0.09647 |
0.04262 |
0.02952 |
0.00755 |
0.00470 |
0.00113 |
0.00061 |
Constructions of chemical and petroleum industry |
0.17541 |
0.07749 |
0.05367 |
0.01372 |
0.00854 |
0.00206 |
0.00110 |
Industrial constructions |
0.11401 |
0.05037 |
0.03489 |
0.00892 |
0.00555 |
0.00134 |
0.00072 |
Energy constructions |
0.15787 |
0.06974 |
0.04831 |
0.01235 |
0.00769 |
0.00185 |
0.00099 |
Other constructions |
0.10524 |
0.04649 |
0.03220 |
0.00823 |
0.00512 |
0.00123 |
0.00066 |
TABLE III
FEES FOR APPRAISAL OF FIRE SAFETY OF PROJECTS AND WORKS
(Enclosed with Circular No. 150/2014/TT-BTC dated 10/102014 by the Ministry of Finance)
Total investment (billion VND) Rates (%) |
<15 |
50 |
100 |
500 |
≥ 1000 |
Trains |
0.06494 |
0.01670 |
0.01114 |
0.00279 |
0.00158 |
Inland waterway vessels |
0.12988 |
0.03341 |
0.02228 |
0.00557 |
0.00316 |
Sea-going vessels |
0.16235 |
0.04176 |
0.02785 |
0.00696 |
0.00395 |