Số hiệu: | 14/2015/TT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 27/04/2015 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2015 |
Ngày công báo: | 26/05/2015 | Số công báo: | Từ số 567 đến số 568 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Từ ngày 01/07/2015, mức bồi thường ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không sẽ được áp dụng theo Thông tư 14/2015/TT-BGTVT .
Theo đó, mức bồi thường đối với hành khách bay nội địa sẽ được tăng thêm 100.000 VNĐ so với trước đây. Cụ thể như sau:
- Chuyến bay có độ dài đường bay dưới 500 km: 200.000 VNĐ;
- Chuyến bay có độ dài đường bay từ 500 km đến dưới 1.000 km: 300.000 VNĐ;
- Chuyến bay có độ dài đường bay từ 1.000 km trở lên: 400.000 VNĐ.
Thông tư 14 bãi bỏ Quyết định 10/2007/QĐ-BGTVT .
1. Thông tư này quy định về việc bồi thường ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không tại Việt Nam đối với trường hợp hành khách đã được xác nhận chỗ trên chuyến bay nhưng bị từ chối vận chuyển hoặc chuyến bay bị hủy hoặc chuyến bay bị chậm kéo dài do lỗi của người vận chuyển.
2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc bồi thường ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không tại Việt Nam.
1. “Bồi thường ứng trước không hoàn lại” là việc bồi thường bằng tiền hoặc bằng các hình thức phù hợp khác mà người vận chuyển phải trả cho hành khách trong các trường hợp theo quy định của pháp luật không phụ thuộc vào việc xác định mức thiệt hại thực tế của hành khách.
2. “Hành khách bị từ chối vận chuyển” là hành khách đã có vé và đã được xác nhận chỗ trên chuyến bay nhưng bị người vận chuyển từ chối vận chuyển.
3. “Hủy chuyến bay” là việc không thực hiện một chuyến bay mà lịch bay để đặt chỗ, bán vé của chuyến bay này đã được công bố trên hệ thống bán vé đặt chỗ của người vận chuyển trong vòng 24 giờ trước giờ dự kiến cất cánh.
4. “Chuyến bay bị chậm kéo dài” là chuyến bay có giờ khởi hành thực tế (tính từ thời điểm rút chèn tàu bay) muộn hơn 4 giờ so với thời gian dự kiến cất cánh theo lịch bay của người vận chuyển được công bố cập nhật đến 15 giờ của ngày hôm trước ngày chuyến bay dự kiến khai thác.
5. “Người vận chuyển” là hãng hàng không khai thác thực tế các chuyến bay.
6. “Xác nhận chỗ” là việc người vận chuyển xác nhận hành khách đã có chỗ trên chuyến bay.
1. Việc bồi thường ứng trước không hoàn lại được thực hiện cho các chuyến bay xuất phát từ Việt Nam trong trường hợp hành khách bị từ chối vận chuyển, bị hủy chuyến bay, chuyến bay bị chậm kéo dài.
2. Việc thực hiện nghĩa vụ bồi thường ứng trước không hoàn lại không ảnh hưởng đến việc thực hiện các nghĩa vụ khác của người vận chuyển khi vận chuyển hành khách theo quy định của pháp luật.
3. Trong trường hợp phải bồi thường thiệt hại theo trách nhiệm dân sự của người vận chuyển thì khoản bồi thường ứng trước không hoàn lại nêu tại Thông tư này được trừ vào khoản tiền bồi thường thiệt hại.
Article 1. Scope and regulated entities
1. This Circular promulgates non-refundable fixed compensation (hereinafter referred to as compensation) in air passenger transport in Vietnam given to passengers who received confirmed reservations on flights in the event of denied boarding, flight cancellations, or long delays of flights due to faults of carriers.
2. This Circular applies to organizations or individuals involved in compensation in air passenger transport in Vietnam.
Article 2. Interpretation of terms
1. “Non-refundable fixed compensation” means a compensation payment in cash or other appropriate forms which is paid to passengers by the carrier in accordance with regulations of law, irrespective of actual damage of the passengers.
2. “Denied boarding passenger” means any passenger who had a ticket and received a confirmed reservation on the flight but that passenger is denied boarding by the carrier.
3. “Flight cancellation” means the failure to operate a flight whose schedule for reservation and ticketing is announced on the reservation and ticketing system of the carrier within 24 hours prior to the scheduled departure time.
4. “Long delay of flight” means a flight having actual departure time (when aircraft chock is removed) of more than 4 hours later than its scheduled time according to flight schedule of the carrier which is updated by 3 p.m of the date preceding the date on which the flight is operated.
5. “Carrier” means an airline actually operating flights.
6. “Confirmed reservation” means statement from the carrier that the passenger has had a seat on the fight.
Article 3. Rules for compensation
1. The compensation shall be given to passengers in event of denied boarding, flight cancellations or long delays of flights in the flights departing from Vietnam.
2. The fulfillment of obligations to compensation shall not affect to fulfillment of other obligations of the carrier in air passenger transport as prescribed in regulations of law.
3. If the carrier is subject to compensation payment for damage under civil liability, the compensation payment prescribed in this Circular shall be deducted from the former compensation payment.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực