Chương 1 Thông tư 13/2010/TT-NHNN: Quy định chung
Số hiệu: | 13/2010/TT-NHNN | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Người ký: | Trần Minh Tuấn |
Ngày ban hành: | 20/05/2010 | Ngày hiệu lực: | 01/10/2010 |
Ngày công báo: | 06/06/2010 | Số công báo: | Từ số 261 đến số 262 |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/02/2015 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là tổ chức tín dụng), trừ Ngân hàng Chính sách Xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam và quỹ tín dụng nhân dân cơ sở, phải thường xuyên duy trì các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động quy định tại Thông tư này.
2. Các tỷ lệ bảo đảm an toàn quy định tại Thông tư này gồm:
a) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu;
b) Giới hạn tín dụng;
c) Tỷ lệ khả năng chi trả;
d) Giới hạn góp vốn, mua cổ phần;
đ) Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động.
3. Căn cứ kết quả giám sát, kiểm tra, thanh tra hoạt động của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng đối với tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước có thể yêu cầu tổ chức tín dụng duy trì các tỷ lệ bảo đảm an toàn cao hơn các mức quy định tại Thông tư này.
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khoản phải đòi gồm các tài sản “Có” hình thành từ các khoản tiền gửi, cho vay, ứng trước, thấu chi, cho thuê tài chính, bao thanh toán, chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác và các khoản đầu tư chứng khoán.
2. Khách hàng là tổ chức, cá nhân có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng. Một khách hàng là một tổ chức hoặc một cá nhân có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng.
3. Nhóm khách hàng có liên quan bao gồm hai hoặc nhiều khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng, thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Công ty mẹ với công ty con và ngược lại; tổ chức tín dụng với công ty con của tổ chức tín dụng và ngược lại; các công ty con của cùng một công ty mẹ hoặc của cùng một tổ chức tín dụng với nhau; người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của công ty mẹ hoặc của tổ chức tín dụng, cá nhân hoặc tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm những người này với công ty con và ngược lại;
b) Công ty hoặc tổ chức tín dụng với người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của công ty hoặc tổ chức tín dụng đó hoặc với công ty, tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm những người đó và ngược lại;
c) Công ty hoặc tổ chức tín dụng với cá nhân, tổ chức sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên tại công ty hoặc tổ chức tín dụng đó và ngược lại;
d) Người có quan hệ thân thuộc với nhau, bao gồm vợ, chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của mình và vợ, chồng của những người này;
đ) Công ty hoặc tổ chức tín dụng với người có quan hệ thân thuộc theo quy định tại Điểm d Khoản này của người quản lý, thành viên Ban kiểm soát, thành viên góp vốn hoặc cổ đông sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của công ty hoặc tổ chức tín dụng đó và ngược lại;
e) Cá nhân được ủy quyền đại diện cho tổ chức, cá nhân quy định tại các Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d và Điểm đ Khoản này với tổ chức, cá nhân ủy quyền, các cá nhân được ủy quyền đại diện phần vốn góp của cùng một tổ chức với nhau;
g) Nhóm cá nhân, tổ chức có khả năng chi phối việc ra quyết định, hoạt động của công ty hoặc tổ chức tín dụng thông qua Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên của công ty hoặc tổ chức tín dụng đó.
4. Công ty con của tổ chức tín dụng là doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập bằng vốn tự có do tổ chức tín dụng góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và:
4.1. Sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác đó, trừ trường hợp quyền sở hữu không gắn liền với quyền kiểm soát doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác đó; hoặc
4.2. Sở hữu ít hơn 50% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác đó, nhưng:
a) Các cổ đông, thành viên khác thỏa thuận dành cho tổ chức tín dụng góp vốn, mua cổ phần hơn 50% quyền biểu quyết; hoặc
b) Tổ chức tín dụng có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động theo quy chế thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng với doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác đó; hoặc
c) Tổ chức tín dụng có quyền bổ nhiệm hoặc bãi miễn đa số thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc cấp quản lý tương đương của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác đó; hoặc
d) Tổ chức tín dụng có quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc cấp quản lý tương đương.
5. Công ty trực thuộc của tổ chức tín dụng là công ty con của tổ chức tín dụng, hoạt động trong lĩnh vực tài chính, bảo hiểm, ngân hàng và quản lý; khai thác, bán tài sản trong quá trình xử lý tài sản bảo đảm tiền vay và tài sản mà Nhà nước giao cho tổ chức tín dụng xử lý thu hồi nợ.
6. Công ty liên doanh của tổ chức tín dụng là doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, được góp vốn thành lập trên cơ sở hợp đồng liên doanh giữa tổ chức tín dụng và các bên và được đồng sở hữu, kiểm soát bởi tổ chức tín dụng và các bên góp vốn.
7. Công ty liên kết của tổ chức tín dụng là doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác, có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập mà tổ chức tín dụng góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và đáp ứng tất cả các điều kiện sau:
a) Tổ chức tín dụng có quyền tham gia vào việc đưa ra các quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác đó nhưng không kiểm soát các chính sách đó;
b) Tổ chức tín dụng sở hữu từ 20% đến 50% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác đó;
c) Không phải là công ty con hoặc công ty liên doanh của tổ chức tín dụng.
8. Góp vốn, mua cổ phần là việc tổ chức tín dụng dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn cấu thành vốn điều lệ, mua cổ phần của các doanh nghiệp, của công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết, tổ chức tín dụng khác, cấp vốn điều lệ cho các công ty trực thuộc của tổ chức tín dụng; góp vốn vào quỹ đầu tư, góp vốn thực hiện các dự án đầu tư; bao gồm cả việc ủy thác vốn cho các pháp nhân, tổ chức, doanh nghiệp khác thực hiện đầu tư theo các hình thức nêu trên.
9. Kinh doanh bất động sản là việc bỏ vốn đầu tư, tạo lập, mua, nhận chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản để bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua nhằm mục đích sinh lợi.
10. Các khoản đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần nhằm nắm quyền kiểm soát doanh nghiệp bao gồm:
a) Các khoản đầu tư chiếm trên 50% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết của một doanh nghiệp, một tổ chức tín dụng khác;
b) Các khoản đầu tư với tỷ lệ sở hữu thấp hơn tỷ lệ quy định tại Điểm a Khoản này nhưng đủ để chi phối quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên.
11. Hợp đồng giao dịch lãi suất gồm các hợp đồng hoán đổi lãi suất, hợp đồng lãi suất kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn lãi suất, các hợp đồng giao dịch lãi suất khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
12. Hợp đồng giao dịch ngoại tệ gồm các hợp đồng hoán đổi ngoại tệ, hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn ngoại tệ, các hợp đồng giao dịch ngoại tệ khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
13. Lợi nhuận không chia là phần lợi nhuận được xác định qua kiểm toán của tổ chức kiểm toán độc lập sau khi đã nộp thuế và trích lập các quỹ theo quy định của pháp luật, được giữ lại để bổ sung vốn cho tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật. Lợi nhuận không chia của tổ chức tín dụng cổ phần phải được Đại hội cổ đông thông qua.
14. Lợi thế thương mại là phần chênh lệch lớn hơn giữa số tiền mua một tài sản tài chính và giá trị sổ sách kế toán của tài sản tài chính đó mà tổ chức tín dụng phải trả phát sinh từ việc sáp nhập doanh nghiệp có tính chất mua lại do tổ chức tín dụng thực hiện. Tài sản tài chính này được phản ánh đầy đủ trên bảng cân đối của tổ chức tín dụng.
15. OECD là tổ chức Hợp tác Kinh tế và Phát triển (Organization for Economic Cooperation and Development).
16. Tổ chức tài chính quốc tế bao gồm: Ngân hàng Tái thiết và Phát triển quốc tế (The International Bank for Reconstruction and Development – IBRD), Ngân hàng Phát triển Liên Mỹ (Inter-American Development Bank – IADB), Ngân hàng Phát triển Châu Á (Asian Development Bank – ADB), Ngân hàng Phát triển Châu phi (Africa Development Bank – AfDB), Ngân hàng Đầu tư Châu Âu (European Investment Bank – EIB), Ngân hàng tái thiết và Phát triển Châu âu (European Bank for Reconstruction and Development – EBRD).
Tổ chức tín dụng phải bảo đảm có hệ thống công nghệ thông tin được kết nối toàn hệ thống để:
1. Lưu giữ, truy cập, bổ sung cơ sở dữ liệu về khách hàng, thị trường, bảo đảm quản lý rủi ro theo các quy định nội bộ của tổ chức tín dụng.
2. Quản lý dòng tiền, thống kê, theo dõi các khoản mục vốn, tài sản, đảm bảo thực hiện các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động quy định tại Thông tư này.
3. Thực hiện chế độ báo cáo thống kê theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Article 1. Subjects and scope of application
1. Credit institutions operating in Vietnam (below referred to as credit institutions for short), excluding the Social Policy Bank, the Vietnam Development Bank and grassroots people's credit funds, shall constantly maintain prudential ratios stipulated in this Circular in their operations.
2. Prudential ratios stipulated in this Circular include:
a/ Capital adequacy ratio;
b/ Credit limits;
c/ Solvency ratio;
d/ Limits on capital contribution and share purchase;
e/ Ratio of granted credit to mobilized capital.
3. On the basis of results of supervision, inspection and examination of credit institutions by the Banking Inspection and Supervision Agency, the Stale Bank may request credit institutions to maintain prudential ratios higher than the levels stipulated in this Circular.
Article 2. Interpretation of terms
In this Circular, the terms below arc construed as follows:
1. Receivables include assets formed from deposits, loans, advances, overdrafts, financial leasing amounts, factoring, discounts and re- discounts of negotiable instruments and other valuable papers, and securities investments.
2. Client means an organization or individual having credit relations with a credit institution. A single client is an organization or individual having credit relations with a credit institution.
3. Group of related clients consists of two or more clients having a credit relation with a credit institution, falling into one of the following cases:
a/ Parent company and its subsidiary company and vice versa: credit institution and its subsidiary company and vice versa; subsidiaries of the same parent company or credit institution; manager, member of the Control Board of parent company or credit institution, individual or organization competent to appoint such persons and subsidiary company, and vice versa:
b/ Company or credit institution and its manager or member of its Control Board or company or organization competent to appoint such person, and vice versa:
c/ Company or credit institution and individual or organization owning 5'% or more of charter capital or voting shares in the company or credit institution, and vice versa;
d/ Close relatives, including wife, husband, father, adoptive father, mother, adoptive mother, child, adopted child, blood sibling and wife or husband thereof;
e/ Company or credit institution and close relatives defined at Point d of this Clause of manager, member of Control Board, capital-contributing member or shareholder owning 5% or more of charter capital or voting shares of the company or credit institution, and vice versa:
f/ Individual authorized to be representative of an organization or individual defined at Point a. b. c. d or e of this Clause and authorizing organization or individual: individuals authorized to be representatives for contributed capital portions of the same organization:
g/ Group of individuals or organizations capable of controlling the decision making and operation of a company or credit institution through its Shareholders General Meeting or Members Council.
4. Subsidiary company of a credit institution means an enterprise or another credit institution that has the legal person status, practice independent accounting with own capital contributed or purchased as shares by the credit institution under regulations of the State Bank, which:
4.1 Possesses over 50% of charter capital or voting shares of the enterprise or other credit institution, except the case in which the ownership right is not associated with the right to control the enterprise or other credit institution; or
4.2 Possesses under 50% of charter capital or voting shares of the enterprise or other credit institution, but:
a/ Other shareholders or members agree to allow (he capital-contributing or share-purchasing credit institution to have over 50% of the voting right: or
b/ The credit institution has the right to control financial and operational policies under a regulation agreed between the credit institution and the enterprise or other credit institution: or
c/ The credit institution has the right to appoint or dismiss a majority of members of the Board of Directors or Members* Council or an equivalent management body of the enterprise or other credit institution; or
d/ The credit institution has the right to cast a majority vote at meetings of the Board of Directors or Member's Council or an equivalent body.
5. Affiliated company of a credit institution means a subsidiary of a credit institution operating in the fields of finance, insurance, banking and management, exploitation and sale of assets in the course of handling assets used as loan security and assets assigned by the State to the credit institution for debt recovery.
6. Joint-venture company of a credit institution means an enterprise or another credit institution that has the legal person status, practice independent accounting and is established from capital contributed on the basis of a joint-venture contract by the credit institution and other parties and jointly owned and controlled by the credit institution and these parties.
7. Associated company of a credit institution means an enterprise or another credit institution that has the legal person status and practice independent accounting and is established from capital contributed by the credit institution or has its shares purchased by the credit institution under regulations of the State Bank, and fully meets the following conditions:
a/ The credit institution has the right to participate in making decisions on financial and operational policies of the enterprise or other credit institution but does not control such policies;
b/ The credit institution owns between 20% and 50% of charter capital or voting shares of the enterprise or other credit institution:
c/ The associated company is not a subsidiary or joint-venture company of the credit institution.
8. Capital contribution, share purchase means the use by a credit institution of its charter capital and reserve fund for contribution to the charter capital or purchase of shares of enterprises, subsidiary companies, joint-venture companies, associated companies or other credit institutions; for allocation of charter capital to its affiliated companies; and for contribution to investment funds and executing investment projects: including entrustment of capital to other legal entities, organizations or enterprises for making investments in the above forms.
9. Real estate business means the use of capital for investing in, creating, purchasing, receiving the transfer of. leasing or hire-purchasing real estate for sale, transfer, lease, sub-lease or hire-purchase for profits.
10. Investments in the form of capital contribution and share purchase in order to acquire the right to control an enterprise include:
a/ Investments accounting for over 50% of charter capital or voting shares of another enterprise or credit institution;
b/ Investments accounting for a proportion lower than the level stipulated at Point a of this Clause but sufficient for controlling decisions of the Shareholders General Meeting or Members' Council.
11. Interest rate transaction contract means an interest rate swap contract, termed interest rate contract, interest rate option contract or another interest rate transaction contract stipulated by the State Bank.
12. Foreign currency transaction contract means a foreign currency swap contract, term foreign currency contract, futures contract, foreign currency option contract or another foreign contract transaction contract stipulated by the State Bank.
13. Retained earning means the portion of earning determined through audit by an independent audit organizations after payment of all taxes and appropriation for various funds under law and retained for addition to capital of a credit institution under law. Retained earnings of a joint-stock credit institution must be adopted by its Shareholders General Meeting.
14. Goodwill means the positive difference between the amount paid for the purchase of a financial asset and the book value of such asset by a credit institution arising from the merger of an enterprise of redemption nature conducted by the credit institution. Such financial assets must be fully reflected on the balance sheets of credit institutions.
15. OECD stands for the Organization for Economic Cooperation and Development.
International financial institutions include the International Bank for Reconstruction and Development (IBRD), the Inter-American Development Bank (IADB). the Asian Development Bank (ADB). the Africa Development Bank (AfDB). the European Investment Bank (EIB) and the European Bank for Reconstruction and Development (EBRD).
Article 3. Information technology
A credit institution must have a fully connected information technology system to:
1. Store, access and supplement a database on customers and market, assuring risk management under internal regulations of the credit institution.
2. Manage the cash flow, make statistics on and monitor capital and asset items, assuring the maintenance of prudential ratios in its operations stipulated by this Circular.
3. Implement the State Bank's regulations on reporting and statistics.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực