Chương I Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT: Quy định chung
Số hiệu: | 08/2022/TT-BKHĐT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: | 31/05/2022 | Ngày hiệu lực: | 16/09/2022 |
Ngày công báo: | 25/06/2022 | Số công báo: | Từ số 447 đến số 448 |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Công nghệ thông tin | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/01/2024 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn xử lý khi Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gặp sự cố
Đây là nội dung tại Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT về cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia được ban hành ngày 31/5/2022.
Theo đó, hướng dẫn xử lý kỹ thuật khi Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gặp sự cố ngoài khả năng kiểm soát như sau:
- Trường hợp gặp sự cố dẫn đến Hệ thống không thể vận hành thì:
Các gói thầu lựa chọn nhà thầu qua mạng có thời điểm đóng thầu, thời điểm hết hạn làm rõ E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT nằm trong khoảng thời gian từ khi hệ thống bị sự cố cho đến thời điểm sau hoàn thành khắc phục sự cố 02 giờ sẽ được Hệ thống gia hạn đến thời điểm đóng thầu mới, thời điểm hết hạn làm rõ E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT mới là sau 06 giờ kể từ khi hoàn thành khắc phục sự cố.
- Trường hợp thời điểm đóng thầu mới và hết hạn làm rõ E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT sau 17 giờ thì Hệ thống gia hạn đến 09 giờ ngày tiếp theo.
- Trường hợp Hệ thống tự động gia hạn thời điểm đóng thầu theo quy định trên thì việc đánh giá E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT được thực hiện trên cơ sở thời điểm đóng thầu nêu trong E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT trước khi Hệ thống gặp sự cố.
(Hiện hành, theo Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT , thời điểm mở thầu mới là 15 giờ cùng ngày nếu sự cố Hệ thống được khắc phục trước 12 giờ, nếu sau 12 giờ thì thời điểm mở thầu sẽ là 9 giờ ngày tiếp theo.
Trường hợp sự cố Hệ thống được khắc phục vào thứ 7, chủ nhật, ngày lễ thì mở thầu vào 9 giờ ngày làm việc đầu tiên sau kỳ nghỉ).
Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT có hiệu lực từ 01/8/2022.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Thông tư này quy định chi tiết:
a) Việc lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp, mua thuốc thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu được tổ chức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh trong nước theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, một giai đoạn hai túi hồ sơ;
b) Cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu theo quy định của Luật Đấu thầu;
c) Quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp không hoàn trả cho nhà thầu.
2. Việc xác định danh sách ngắn qua mạng, lựa chọn nhà thầu qua mạng chưa áp dụng đối với gói thầu tổ chức đấu thầu quốc tế, gói thầu hỗn hợp, gói thầu theo phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ, hai giai đoạn hai túi hồ sơ. Đối với đấu thầu quốc tế, việc lập hồ sơ mời thầu có thể vận dụng quy định tại Thông tư này và các thông tư hướng dẫn đấu thầu mua sắm công theo các Hiệp định Thương mại tự do mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc ký kết trên cơ sở bảo đảm không trái với Luật Đấu thầu và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
3. Thông tin về đấu thầu đối với gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi phát sinh từ điều ước quốc tế, thỏa thuận giữa Việt Nam với nhà tài trợ được khuyến khích đăng tải trên Báo Đấu thầu và trên mục "vốn khác" của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
4. Đối với dự án, gói thầu có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước thì không phải cung cấp, đăng tải thông tin bí mật đó theo quy định của Thông tư này. Việc quản lý thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước tuân thủ theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
1. Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc lựa chọn nhà thầu thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 của Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động lựa chọn nhà thầu không thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 của Thông tư này nhưng chọn áp dụng quy định của Thông tư này. Trong trường hợp này, quy trình thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
1. Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (sau đây gọi là Hệ thống) là hệ thống công nghệ thông tin do Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng và quản lý theo quy định tại khoản 26 Điều 4 của Luật Đấu thầu có địa chỉ tại https://muasamcong.mpi.gov.vn.
2. Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp là hệ thống thông tin nghiệp vụ chuyên môn về đăng ký doanh nghiệp được quy định tại khoản 2 Điều 3 của Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.
3. Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia (sau đây gọi là Trung tâm) thuộc Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư là tổ chức vận hành Hệ thống theo quy định tại Điều 85 của Luật Đấu thầu.
4. Các từ ngữ viết tắt tại Thông tư này và trên Hệ thống, bao gồm:
a) Nghị định số 63/2014/NĐ-CP là Nghị định của Chính phủ được ban hành ngày 26 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
b) Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT là Thông tư của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư được ban hành ngày 15 tháng 11 năm 2017 quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
c) Thông tư số 05/2020/TT-BKHĐT là Thông tư của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư được ban hành ngày 30 tháng 6 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
d) Thông tư số 15/2019/TT-BYT là Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế được ban hành ngày 11 tháng 7 năm 2019 quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập;
đ) Thông tư số 06/2021/TT-BKHĐT là Thông tư của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư được ban hành ngày 30 tháng 9 năm 2021 quy định chi tiết việc thu, nộp, quản lý và sử dụng các chi phí về đăng ký, đăng tải thông tin, lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu;
e) E-TBMST là thông báo mời sơ tuyển qua mạng;
g) E-TBMQT là thông báo mời quan tâm qua mạng;
h) E-TBMT là thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng qua mạng;
i) E-HSMQT là hồ sơ mời quan tâm qua mạng;
k) E-HSQT là hồ sơ quan tâm qua mạng;
l) E-HSMST là hồ sơ mời sơ tuyển qua mạng;
m) E-HSDST là hồ sơ dự sơ tuyển qua mạng;
n) E-HSMT là hồ sơ mời thầu đối với đấu thầu rộng rãi qua mạng, đấu thầu hạn chế qua mạng, hồ sơ yêu cầu đối với chào hàng cạnh tranh qua mạng theo quy trình thông thường, yêu cầu báo giá đối với chào hàng cạnh tranh rút gọn qua mạng;
o) E-HSDT là hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi qua mạng, đấu thầu hạn chế qua mạng, hồ sơ đề xuất đối với chào hàng cạnh tranh qua mạng theo quy trình thông thường, báo giá đối với chào hàng cạnh tranh rút gọn qua mạng;
p) E-HSĐXKT là hồ sơ đề xuất về kỹ thuật qua mạng;
q) E-HSĐXTC là hồ sơ đề xuất về tài chính qua mạng.
5. Văn bản điện tử là văn bản, thông tin được gửi, nhận và lưu trữ thành công trên Hệ thống, bao gồm:
a) Thông tin về dự án;
b) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
c) E-TBMQT, E-TBMST, E-TBMT, thông báo mời thầu, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời quan tâm;
d) Danh sách ngắn;
đ) E-HSMQT, E-HSQT, E-HSMST, E-HSDST, E-HSMT, E-HSDT, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nội dung làm rõ E-HSMST, E-HSMQT, E-HSQT, E-HSDST, E-HSMT, E-HSDT, E-HSĐXKT, E-HSĐXTC, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu;
e) Thỏa thuận liên danh;
g) Biên bản mở thầu, biên bản mở E-HSĐXKT, biên bản mở E-HSĐXTC;
h) Báo cáo đánh giá E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT;
i) Kết quả lựa chọn nhà thầu;
k) Nội dung kiến nghị kết quả lựa chọn nhà thầu và những vấn đề liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu qua mạng;
l) Văn bản dưới dạng điện tử khác được trao đổi trên Hệ thống.
6. Thông tin không hợp lệ là thông tin do đối tượng quy định tại Điều 2 của Thông tư này đăng tải trên Hệ thống không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.
7. Chứng thư số sử dụng trên Hệ thống tại địa chỉ https://muasamcong.mpi.gov.vn là chứng thư số công cộng do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp.
8. Hướng dẫn sử dụng là tài liệu điện tử được đăng tải trên Hệ thống để hướng dẫn người dùng thực hiện các giao dịch trên Hệ thống.
9. Tổ chức tham gia Hệ thống là các cơ quan, tổ chức đăng ký tham gia Hệ thống với một hoặc một số vai trò như sau:
a) Chủ đầu tư;
b) Bên mời thầu;
c) Nhà thầu;
d) Đơn vị quản lý về đấu thầu;
đ) Cơ sở đào tạo về đấu thầu.
10. Tài khoản tham gia Hệ thống là tài khoản do Trung tâm cấp cho Tổ chức tham gia Hệ thống để thực hiện một hoặc một số vai trò quy định tại khoản 9 Điều này.
11. Tài khoản nghiệp vụ là tài khoản được tạo bởi Tài khoản tham gia Hệ thống để thực hiện các nghiệp vụ trên Hệ thống.
12. Doanh nghiệp dự án e-GP là Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Hệ thống Đấu thầu qua mạng Quốc gia do Nhà đầu tư thành lập theo quy định tại Hợp đồng BOT Dự án e-GP.
13. Hợp đồng BOT dự án e-GP là hợp đồng được ký kết giữa Bộ Kế hoạch và Đầu tư với Nhà đầu tư (Công ty TNHH Hệ thống thông tin FPT) để đầu tư, thiết kế, xây dựng, vận hành, bảo trì, nâng cấp và chuyển giao Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo hình thức đối tác công tư.
1. Đối với gói thầu xây lắp:
a) Mẫu số 1A sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
b) Mẫu số 1B sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
c) Mẫu số 1C sử dụng để lập E-HSMST.
2. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa (bao gồm cả trường hợp mua sắm tập trung):
a) Mẫu số 2A sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
b) Mẫu số 2B sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
c) Mẫu số 2C sử dụng để lập E-HSMST.
3. Đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn:
a) Mẫu số 3A sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
b) Mẫu số 3B sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
c) Mẫu số 3C sử dụng để lập E-HSMST.
4. Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn:
a) Mẫu số 4A sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
b) Mẫu số 4B sử dụng để lập E-HSMQT.
5. Mẫu số 5 sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh theo quy trình rút gọn.
6. Đối với Mẫu báo cáo đánh giá:
a) Mẫu số 6A sử dụng để lập báo cáo đánh giá E-HSDT theo quy trình 01 quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 của Thông tư này cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
b) Mẫu số 6B sử dụng để lập báo cáo đánh giá E-HSDT theo quy trình 02 quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Thông tư này cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
c) Mẫu số 6C sử dụng để lập báo cáo đánh giá E-HSDT cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
d) Mẫu số 6D sử dụng để lập báo cáo đánh giá E-HSDT cho gói thầu dịch vụ tư vấn theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.
7. Đối với gói thầu mua thuốc:
a) Mẫu số 7A sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
b) Mẫu số 7B sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.
8. Phụ lục:
a) Phụ lục 1A: Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả đánh giá E-HSĐXKT (đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ);
b) Phụ lục 1B: Mẫu Quyết định phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật (đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ);
c) Phụ lục 2A: Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu (đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ);
d) Phụ lục 2B: Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu (đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ);
đ) Phụ lục 3A: Mẫu Biên bản thương thảo hợp đồng (đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, phi tư vấn);
e) Phụ lục 3B: Mẫu Biên bản thương thảo hợp đồng (đối với gói thầu dịch vụ tư vấn);
g) Phụ lục 3C: Mẫu Kết quả đối chiếu tài liệu (đối với tất cả các gói thầu);
h) Phụ lục 4: Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
i) Phụ lục 5: Mẫu Bản cam kết;
k) Phụ lục 6: Phiếu đăng ký thông tin văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu;
l) Phụ lục 7: Phiếu đăng ký thông tin về nhà thầu nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam;
m) Phụ lục 8: Phiếu đăng ký thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu;
n) Phụ lục 9: Một số quy định của E-HSMT vi phạm khoản 2 Điều 12 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
9. Đối với gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế, tổ chức liên chính phủ hoặc liên quốc gia, tổ chức chính phủ được chính phủ nước ngoài ủy quyền cung cấp cho Nhà nước hoặc Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, nếu được nhà tài trợ chấp thuận thì việc lập E-HSMT, E-HSMQT, E-HSMST, báo cáo đánh giá E-HSDT, E-HSQT, E-HSDST được áp dụng theo các Mẫu quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này.
1. Tệp tin (file) đăng tải lên Hệ thống phải bảo đảm:
a) Các file mở, đọc được bằng các phần mềm thông dụng như: các phần mềm đọc, soạn thảo văn bản MS Office hoặc Open Office; các phần mềm đọc file PDF; các phần mềm thiết kế thông dụng như AutoCad, Photoshop; phần mềm đọc file ảnh tích hợp sẵn trên Hệ điều hành Windows. Các file sử dụng phông chữ thuộc bảng mã Unicode;
b) Các file nén mở được bằng các phần mềm giải nén thông dụng như phần mềm giải nén ZIP tích hợp sẵn trên hệ điều hành Windows hoặc phần mềm giải nén Rar hoặc 7Zip. Trường hợp sử dụng file nén, các file sau khi giải nén phải có định dạng quy định tại điểm a khoản này;
c) Không bị nhiễm virus, không bị lỗi, hỏng và không thiết lập mật khẩu.
2. Trường hợp file đính kèm trong hồ sơ mời quan tâm, E-HSMQT, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMST, hồ sơ mời thầu, E-HSMT không đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này hoặc vì lý do khác dẫn đến không thể mở hoặc không đọc được thì bên mời thầu phải đăng tải và phát hành lại toàn bộ hồ sơ mời quan tâm, E-HSMQT, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMST, hồ sơ mời thầu, E-HSMT.
3. Trường hợp file đính kèm trong E-HSDT, E-HSQT, E-HSDST không đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này dẫn đến không thể mở hoặc không đọc được thì các file này không được xem xét, đánh giá.
1. Trường hợp gặp sự cố dẫn đến Hệ thống không thể vận hành thì các gói thầu lựa chọn nhà thầu qua mạng có thời điểm đóng thầu, thời điểm hết hạn làm rõ E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT nằm trong khoảng thời gian từ khi Hệ thống bị sự cố cho đến thời điểm sau hoàn thành khắc phục sự cố 02 giờ sẽ được Hệ thống tự động gia hạn đến thời điểm đóng thầu mới, thời điểm hết hạn làm rõ E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT mới là sau 06 giờ kể từ thời điểm hoàn thành khắc phục sự cố.
2. Trường hợp thời điểm đóng thầu mới và thời điểm hết hạn làm rõ E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT mới theo quy định tại khoản 1 Điều này nằm sau 17 giờ 00 phút thì Hệ thống tự động gia hạn đến 9 giờ 00 phút của ngày tiếp theo.
3. Trường hợp Hệ thống tự động gia hạn thời điểm đóng thầu theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì việc đánh giá E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT được thực hiện trên cơ sở thời điểm đóng thầu nêu trong E-TBMQT, E-TBMST, E-TBMT trước thời điểm Hệ thống gặp sự cố.
4. Trường hợp gặp sự cố dẫn đến Hệ thống không thể vận hành và việc khắc phục sự cố dự kiến diễn ra trong thời hạn dài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thông báo trên Hệ thống cách thức tổ chức lựa chọn nhà thầu trong thời gian Hệ thống gặp sự cố, bao gồm việc tổ chức lựa chọn nhà thầu không qua mạng
1. Quy trình đăng ký của Tổ chức tham gia Hệ thống được thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng.
2. Hồ sơ đăng ký tham gia Hệ thống gồm:
a) Đơn đăng ký tham gia Hệ thống được hình thành trên Hệ thống theo quy trình đăng ký quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp người đại diện theo pháp luật của Tổ chức tham gia Hệ thống ủy quyền ký đơn đăng ký thì giấy ủy quyền này phải được đính kèm trên Hệ thống;
b) Trường hợp Tổ chức tham gia Hệ thống không có tên trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thì phải đính kèm trên Hệ thống bản chụp Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (đối với hộ kinh doanh cá thể) hoặc các tài liệu tương đương khác.
3. Bổ sung, sửa đổi thông tin đã đăng ký trên Hệ thống:
a) Việc sửa đổi thông tin đã đăng ký trên Hệ thống (bao gồm việc bổ sung các vai trò cho Tài khoản tham gia hệ thống) được thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng;
b) Hệ thống tự động cập nhật thông tin của Tổ chức tham gia Hệ thống theo Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
4. Chấm dứt hoặc tạm ngừng tham gia Hệ thống:
a) Trường hợp Tổ chức tham gia Hệ thống có yêu cầu tạm ngừng toàn bộ hoặc một số vai trò của Tài khoản tham gia Hệ thống thì thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng;
b) Trường hợp Tổ chức tham gia Hệ thống không thanh toán chi phí sử dụng dịch vụ theo quy định tại Điều 10 của Thông tư số 06/2021/TT-BKHĐT thì Hệ thống tạm ngừng một hoặc một số vai trò của Tài khoản tham gia Hệ thống cho đến khi hoàn thành trách nhiệm thanh toán theo quy định;
c) Trường hợp Tổ chức tham gia Hệ thống đã giải thể, phá sản, chấm dứt tồn tại theo quy định của pháp luật thì Hệ thống sẽ tự động cập nhật trạng thái chấm dứt Tài khoản tham gia Hệ thống theo thông tin từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
d) Trường hợp Tài khoản tham gia Hệ thống có trạng thái tài khoản là đang chấm dứt, tạm ngừng đối với vai trò nhà thầu thì Tổ chức tham gia Hệ thống không bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 5 của Luật Đấu thầu, Mục 5 Chương I các Mẫu E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Khôi phục Tài khoản tham gia Hệ thống:
Việc khôi phục Tài khoản tham gia Hệ thống sau khi đã tạm ngừng hoặc chấm dứt theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 4 Điều này được thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng.
6. Quy trình và thời hạn xử lý hồ sơ:
Trung tâm có trách nhiệm xử lý hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản 3, các điểm a, b, d khoản 4 và khoản 5 Điều này trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu trên Hệ thống đồng thời thông báo kết quả xử lý cho Tổ chức tham gia Hệ thống qua bảng thông báo trên Hệ thống, thư điện tử (e-mail), ứng dụng trên thiết bị di động hoặc các kênh thông tin khác và được hướng dẫn chi tiết trong Hướng dẫn sử dụng.
1. Tạo lập tài khoản nghiệp vụ:
Tài khoản tham gia Hệ thống tạo, phân quyền cho Tài khoản nghiệp vụ tương ứng với các vai trò của Tổ chức tham gia Hệ thống được quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 9 Điều 3 của Thông tư này; khóa, mở khóa; thiết lập lại mật khẩu, hình thức xác thực, thiết bị xác thực đăng nhập cho Tài khoản nghiệp vụ.
2. Sử dụng chứng thư số trên Hệ thống:
a) Tổ chức được cấp chứng thư số theo quy định tại khoản 7 Điều 3 của Thông tư này khi tham gia Hệ thống phải đăng ký sử dụng chứng thư số theo Hướng dẫn sử dụng. Chứng thư số sử dụng trên Hệ thống là chứng thư số được cấp cho tổ chức;
b) Chứng thư số được sử dụng để tạo chữ ký số và xác thực tổ chức;
c) Việc đăng ký sử dụng, thay đổi, hủy thông tin chứng thư số của Tổ chức tham gia Hệ thống thực hiện trên Hệ thống theo Hướng dẫn sử dụng;
d) Tổ chức tham gia Hệ thống có trách nhiệm đảm bảo tính chính xác của chứng thư số sử dụng trên Hệ thống.
3. Tổ chức, cá nhân cố tình đăng tải thông tin quy định tại Điều 8 Luật Đấu thầu mà nội dung thông tin này không có thật sẽ bị khóa tài khoản trong 12 tháng.
1. Văn bản điện tử quy định tại khoản 5 Điều 3 của Thông tư này có giá trị pháp lý, làm cơ sở đối chiếu, so sánh, xác thực thông tin phục vụ công tác đánh giá, thẩm định, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và giải ngân theo quy định tại khoản 5 Điều 85 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
2. Thời điểm gửi, nhận văn bản điện tử được xác định căn cứ theo thời gian thực ghi lại trên Hệ thống. Văn bản điện tử đã gửi thành công được lưu trữ trên Hệ thống.
3. Khi người sử dụng gửi văn bản điện tử trên Hệ thống, Hệ thống phải phản hồi cho người sử dụng về việc gửi thành công hoặc không thành công.
4. Tổ chức tham gia Hệ thống đăng ký thành công trên Hệ thống được quyền truy xuất tình trạng văn bản điện tử của mình và các thông tin khác trên Hệ thống. Thông tin về lịch sử giao dịch được sử dụng để giải quyết tranh chấp (nếu có) về việc gửi, nhận văn bản điện tử trên Hệ thống.
5. Tổ chức, cá nhân thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và giải ngân không được yêu cầu cung cấp văn bản giấy khi tổ chức, cá nhân này có thể tra cứu, truy xuất văn bản điện tử tương ứng trên Hệ thống, trừ trường hợp cần kiểm tra, xác nhận bằng văn bản gốc.
GENERAL PROVISIONS
1. This Circular hereby details:
a) Contractor selection on Vietnam National E-Procurement System for contract packages of consultancy service, non-consultancy service, commodity, works and drugs under the scope of regulation the Law of Procurement in form of open and limited bidding and national shopping under single-stage and one-envelope, single-stage and two-envelope bidding procedure;
b) Provision and publishing of information on selection of contractors on Vietnam National E-Procurement System, Vietnam Public Procurement Review Journal according to regulations of the Law on Procurement;
c) Management and use of non-returnable bid security and performance security.
2. Online shortlisting and online selection of contractors are currently not applied packages that hold international bidding, mixed packages and packages under two-stage one-envelope, two-stage and two-envelope bidding procedure. International bidding, preparation for bidding documents can apply regulations of this Circular and Circulars on guidelines for bidding for public procurement under the Free Trade Agreements that the Socialist Republic of Vietnam is a member; or carried out under agreements that do not contradict the Law on Procurement and Decree No. 63/2014/ND-CP.
3. Bidding information related to contract packages of projects funded by official development assistance (ODA), concessional loans arising out of international treaties, international agreements between Vietnam and grant funding bodies are recommended to be published in Vietnam Public Procurement Review Journal and item “vốn khác” (other funds) on Vietnam National E-Procurement System.
4. Regarding projects/contract packages containing information of state secrets as per the Law on protection of state secrets, such information shall not be provided or published as per this Circular. The information of state secrets shall be managed as per the law on protection of state secrets.
1. Organizations or individuals relevant to selection of contractors that fall within the scope of application stipulated in Article 1 hereof.
2. Organizations or individuals engaged in selection of contractors that fall outside of the scope of the Article 1 of this Circular but choose to apply regulations of this Circular. In this case, the procedure for implementation shall follow the User Manual on Vietnam National E-Procurement System.
1. Vietnam National E-Procurement System (hereinafter referred to as “the System”) refers to the information technology system developed, administered and operated by the Ministry of Planning and Investment at the address http://muasamcong.mpi.gov.vn in accordance with regulations laid down in Clause 26 Article 4 of the Law on Procurement of Vietnam.
2. National Enterprise Registration Information System refers to the system of dedicated information about enterprise registration specified in Clause 2 Article 3 of Decree No. 01/2021/ND-CP.
3. ”Vietnam National E-Procurement Center” (hereinafter referred to as “Center”) affiliated to Public Procurement Agency of the Ministry of Planning and Investment refers to an operating unit of the System as prescribed in Article 85 of the Law on Procurement.
4. Abbreviations in this Circular and on the System include:
a) Decree No. 63/2014/ND-CP: a Government's Decree dated June 26, 2014 detailing the implementation of several provisions of the Law on bidding regarding the selection of contractors;
b) Circular No. 04/2017/TT-BKHDT: a Circular of the Minister of Planning and Investment of Vietnam dated November 15, 2017 on guidelines for selection of bidders through national bidding network system.
c) Circular No. 05/2017/TT-BKHDT: a Circular of the Minister of Planning and Investment of Vietnam dated June 30, 2020 on amendments to certain articles of Circular No. 04/2017/TT-BKHDT dated November 15, 2017 of the Ministry of Planning and Investment on guidelines for selection of bidders through national bidding network system.
d) Circular No. 15/2019/TT-BYT: a Circular of the Minister of Health of Vietnam dated July 11, 2019 on bidding for provision of drugs for public health facilities
dd) Circular No. 06/2021/TT-BKHDT: a Circular of the Minister of Planning and Investment of Vietnam dated September 30, 2021 detailing collection, payment, management and use of fees for registration, publishing of information, selection of contractors, investors on Vietnam National E-Procurement System, Vietnam Public Procurement Review Journal;
e) E-TBMST: online invitation for prequalification applications;
g) E-TBMQT: online invitation to submit statement of interest;
h) E- TBMT: online invitation to bid, online notice of proposed procurement;
i) E-HSMQT: online EOI request (EOI: expression of interest);
k) E-HSQT: online expression of interest;
l) E-HSMST: online document on prequalification;
m) E-HSDST: online application for prequalification;
n) E-HSMT: bidding documents used in e-competitive bidding, e-limited bidding, request for proposals of e-shopping according to the standard process, request for quotation of e-shopping according to simplified method
o) E-HSDT: bid package used in e-competitive bidding, e-limited bidding, request for proposals of e-shopping according to the standard process, request for quotation of e-shopping according to simplified method
p) E-HSDXKT: e-technical proposal;
q) E-HSDXTC: e-financial proposal;
5. Electronic document refers to document or information that is successfully sent, received or stored on the System, including:
a) Information about the project;
b) Plan for selection of contractors;
c) E-TBMQT, E-TBMST, E-TBMT, invitation to bid, invitation for prequalification applications, invitation to submit statement of interest;
d) Shortlist;
dd) E-HSMQT, E-HSQT, E-HSMST, E-HSDST, E-HSMT, E-HSDT, EOI request, prequalification document, bidding document; contents that clarify E-HSMST, E-HSMQT, E-HSQT, E-HSDST, E-HSMT, E-HSDT, E-HSDXKT, E-HSDXTC, EOI request, prequalification document, bidding document;
e) Joint venture or consortium agreement;
g) Record on the bid opening, records on the opening to E-HSDXKT, E-HSDXTC;
h) Reports on evaluation of E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT;
i) Result of selection of contractors;
k) Proposal for result of selection of contractors and problems regarding the process of e-selection of contractors;
l) Other electronic document in the System;
6. Improper information refers to information published on the System by entities specified in Article 2 of this Circular that fails to comply with regulations of the Law on Procurement and other relevant laws.
7. Public digital certificate in the System at the address http://muasamcong.mpi.gov.vn refers to a digital certificate granted by a public certification authority.
8. Use manual refers to electronic documents published on the System to instruct users to perform transactions on the System.
9. Organization participating in the System (hereinafter referred to as “participation organization”) refers to agencies and organizations that register participation in the System with one or several roles as follows:
a) Investor;
b) Procuring entities;
c) Bidders;
d) Regulatory unit;
dd) Training centers for bidding.
10. Account of the participation organization (hereinafter referred to as “participation account”) refers to an account granted by the Center to the Organization participating in the System to perform one or several roles specified in Clause 9 of this Article.
11. Task - specific account refers to an account created by participation account to perform a specific task on the System.
12. E-GP project management enterprise is an Investment and Development of National E Procurement System Company Limited established by the Investor in accordance with regulations of the BOT contract of the e-GP project.
13. BOT contract of the e-GP project refers to a contract signed between the Ministry of Planning and Investment and the Investor (FPT Information System Co., Ltd) for investment, design, construction, operation and maintenance, upgrading and transfer of the System in the form of public-private partnership.
Article 4. Application of forms and Appendices
1. Contract package of works:
a) Form No. 1A used to make E-HSMT applying the form of competitive, limited bidding or shopping method under single-stage and one-envelope bidding procedure.
b) Form No. 1B used to make E-HSMT applying the form of competitive or limited bidding under single-stage and two-envelope bidding procedure;
c) Form No. 1C used to make E-HSMST.
2. Contract package of procurement of goods (including bulk purchasing):
a) Form No. 2A used to make E-HSMT applying the form of competitive, limited bidding or shopping method under single-stage and one-envelope bidding procedure.
b) Form No. 2B used to make E-HSMT applying the form of competitive or limited bidding under single-stage and two-envelope bidding procedure;
c) Form No. 2C used to make E-HSMST.
3. Contract package of non-consultancy service;
a) Form No. 3A used to make E-HSMT applying the form of competitive, limited bidding or shopping method under single-stage and one-envelope bidding procedure;
b) Form No. 3B used to make E-HSMT applying the form of competitive or limited bidding under single-stage and two-envelope bidding procedure;
c) Form No. 3C used to make E-HSMST.
4. Contract package of consultancy service;
a) Form No. 4A used to make E-HSMT applying the form of competitive or limited bidding under single-stage and two-envelope bidding procedure;
b) Form No. 4B used to make E-HSMQT.
5. Form No. 5 used to make E-HSMT applying the form of shopping according to simplified method;
6. Form of report on evaluation:
a) Form No. 6A used to make report on evaluation of E-HSDT according to the process 01 prescribed in Point a Clause 1 Article 32 of this Circular for contract packages of non-consultancy service, commodity, works under single-stage and one-envelope bidding procedure;
b) Form No. 6B used to make report on evaluation of E-HSDT according to the process 02 prescribed in Point b Clause 1 Article 32 of this Circular for contract packages of non-consultancy service, commodity, works under single-stage and one-envelope bidding procedure;
c) Form No. 6C used to make report on evaluation of E-HSDT for contract packages of non-consultancy service, commodity, works under single-stage and two-envelope bidding procedure;
d) Form No. 6D used to make report on evaluation of E-HSDT for contract package of consultancy service under single-stage and two-envelope bidding procedure;
7. Contract package of procurement of drugs:
a) Form No. 7A used to make E-HSMT applying the form of competitive bidding under single-stage and one-envelope bidding procedure;
b) Form No.7B used to make E-HSMT applying the form of competitive bidding under single-stage and two-envelope bidding procedure.
8. Appendices:
a) Appendix 1A: Form of Request for approving result of evaluation of E-HSĐXKT (a package with single-stage and two-envelope bidding procedure)
b) Appendix 1B: Form of Decision on approving list of bidders satisfying technical requirements (a package with single-stage and two-envelope bidding procedure);
c) Appendix 2A: Form of Request for approving the list of Ranking of bidders ( a package with single-stage and one-envelope bidding procedure);
d) Appendix 2B: Form of Request for approving the list of Ranking of bidders (a package with single-stage and two-envelope bidding procedure);
dd) Appendix 3A: Form of Record of Negotiation of Contract (a package of procurement of goods, works, non-consultancy service or mixed package);
e) Appendix 3B: Form of Record of Negotiation of Contract (a package of consultancy service);
g) Appendix 3C: Document collation result form (all contract packages);
h) Appendix 4: Form of Request for approving the result of selection of contractors;
i) Appendix 5: Form of Commitment;
k) Appendix 6: Form of registration of information on legal documents on bidding;
l) Appendix 7: Form of registration of information about foreign contractor who is selected in Vietnam;
m) Appendix 8: Form of registration of information about imposition of penalties for violations against regulations on bidding;
n) Appendix 9: Some regulations of E-HSMT violating Clause 2, Article 12 of Decree No. 63/2014/ND-CP.
9. Contract packages of projects funded by official development assistance (ODA), concessional loans of foreign government, international organizations, intergovernmental or multinational organization, governmental organization authorized by a foreign government to provide to the State or Government of the Socialist Republic of Vietnam: The E-HSMT, E-HSMQT, E-HSMST, report on evaluation of E-HSDT, E-HSQT or E-HSDST shall be made according to the forms specified in Clauses 1, 2, 3, 4, 5 and 6 of this Article if these forms are accepted by the donors.
Article 5. Formats of attachments.
1. A file published in the System must meet the following conditions:
a) It is possible to open or read the file by common software including MS Office or Open Office; PDF; AutoCAD, Photoshop; built-in image viewer. The texts shall be in a Unicode font;
b) It is possible to compress, decompress, open the file by software including: ZIP, RAR or 7ZIP. In case of compressed files, the files shall have the format specified in Point a of this Clause after decompression;
c) It is not infected, broken or damaged and no password is required.
2. If it is impossible to open or read the file attached to the EOI request, E-HSMQT, document on prequalification, E-HSMST, bidding documents or E-HSMT since it fails to meet the conditions specified in Clause 1 in this Article or for other reasons, the procuring entity shall republish EOI request, E-HSMQT, document on prequalification, E-HSMST, bidding document, E-HSMT.
3. If the files attached to the E-HSDT, E-HSQT, E-HSDST are not made in the given format prescribed in Clause 1 of this Article leading to the fact that it is impossible to open and read this file, it will not be evaluated anymore.
Article 6. Technical handling in case of system failure beyond control
1. In case of system failure, the deadlines for submission of bids and the deadlines for clarification of E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT of packages of e-selection of contractors that occur during the period from the beginning time of system failure to 02 hours after the System is restored shall be automatically deferred to 06 hours after the system restoration time.
2. In case of the new deadline for submission of bids, deadline for clarification of E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT according to regulations Clause 1 of this Article 1 after 17h00, the System shall automatically extend them to 9h00 in the next date.
3. If the deadline for submission of bids must be extended as prescribed in Clauses 1, 2 and 3 of this Article, the evaluation of E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT must be carried out according to the deadline for submission of bids specified in the E-TBMQT, E-TBMST, E-TBMT before system failure.
4. In case it takes a long time to fix the System, the Ministry of Planning and Investment shall be responsible for notification on the System of the method for organizing selection of contractors throughout the failure duration, including offline selection of contractors.
Article 7. Registration to participate in the System and processing of registration application
1. The procedure for registration of the participation organization shall follow the User Manual.
2. Application shall contain:
a) Application form on the System according to the procedure for registration specified in Clause 1 of this Article. In case the legal representative of the participation organization is authorized to sign the application, this authorization must be attached to the System;
b) In case the participation organization is not listed on the National Enterprise Registration Information System, it shall attach a photocopy of the decision on establishment or certificate of registration of enterprise or certificate of registration of household business (individual business household) or other equivalent documents to the System
3. Supplement to registered information on the System:
a) The supplement to registered information on the System (including addition of roles to the Account) shall follow the User Manual.
b) The System shall automatically update information of the participation organization according to National Enterprise Registration Information System.
4. Termination or suspension from participation in the System:
a) In case the participation organization has a request for suspension from all or some of the roles of the participation account, it shall follow the User Manual;
b) In case the participation organization fails to pay the fees for use of services as prescribed in Article 10 of Circular No. 06/2021/TT-BKHDT, the System shall suspend one or several roles of the participation account until the completion of payment according to regulations;
c) In case the participation organization has dissolved, gone bankrupt or ceased to exist in accordance with the Law, the System shall automatically update the termination status of the participation account according to information from National Enterprise Registration Information System;
d) In case the participation account has been terminated or suspended for the role of a bidder, the participation organization does not ensure its eligibility as prescribed at Point d Clause 1 Article 5 of the Law on Procurement, Section 5, Chapter I of the forms E-HSMQT, E-HSMST and E-HSMT issued together with this Circular.
5. Reinstatement of participation account:
The reinstatement of participation account after termination or suspension according to regulations of points a and c of Clause 4 of this Article shall follow the User Manual.
6. Procedure and deadline for processing registration application:
The Center shall be responsible for processing application specified in Clauses 1, 3, Points a, b, d, Clauses 4 and 5 of this Article within 02 working days from the date of receipt of the request on the System and notify of the result of processing to the participation organization via the notice board on the System, email, application of mobile equipment or other information channels and detailed instructions in User manual.
Article 8. Management of account and use of digital certificate
1. Creation of task - specific account:
The participation account shall create and distribute power to the task - specific account corresponding to the role of the participation organization specified at Points a, b, c and d, Clause 9, Article 3 of this Circular; lock, unlock; reset password, authentication form, login authentication device for task - specific account.
2. Use of digital certificate on the System:
a) The organizations that are issued digital certificates according to regulations of Clause 7 Article 3 of this Circular when participating in the System shall register to use digital certificates according to the User Manual. A digital certificate on the System is the digital certificate issued to the organization;
b) The digital certificate shall be used for creation of digital signature and organization authentication;
c) The registration for the purpose of use, change and destroy information on digital certificate of the participation organization shall be done on the System according to the User Manual;
d) The participation organization shall be responsible for assurance about the accuracy of digital certificate used on the System.
3. If the organization or individual deliberately publishes information specified in Article 8 of the Law on Procurement with false contents, their accounts shall have blocked within 12 months.
Article 9. Sending and receiving e-documents on the System
1. Electronic documents specified in Clause 5, Article 3 of this Circular shall have their legal validity recognized, serve as a basis for comparison and authentication for evaluation, appraisal, supervision, audit and disbursement according to regulations of Clause 5, Article 85 of Decree No. 63/2014/ND-CP.
2. The sending time and receiving time of e-documents shall be determined according to the real time recorded on the System. Electronic documents that are successfully sent shall be stored on the System.
3. In case the user sends an electronic document on the System, the System must respond to the user whether the submission is successful or unsuccessful.
4. The participation organizations that make successfully registration on the System shall be entitled to export the status of their electronic documents and other information on the System. The information on transaction history shall be used for resolving any dispute that may arise from sending and receiving e-documents on the System.
5. The entity in charge of inspection, supervision, audit and disbursement may not require a physical copy if an electronic copy of the same document can be found on and exported from the System, unless the original copy is necessary for confirmation.
Article 10. Information technology infrastructure requirements
The participation organization shall meet the requirements for infrastructure of information technology specified in Clause 1, Article 79 and Clause 1, Article 80 of the Law on Procurement and detailed instructions in the User Manual.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực