Chương II Thông tư 08/2020/TT-BKHĐT: Tiếp nhận tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác
Số hiệu: | 08/2020/TT-BKHĐT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: | 13/11/2020 | Ngày hiệu lực: | 15/01/2021 |
Ngày công báo: | 30/11/2020 | Số công báo: | Từ số 1111 đến số 1112 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Tài chính nhà nước | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hình thức nhận tài trợ của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Đây là nội dung tại Thông tư 08/2020/TT-BKHĐT hướng dẫn việc tiếp nhận tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Theo đó, hình thức tiếp nhận tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định như sau:
- Tài trợ, đóng góp bằng tiền: Nhà tài trợ, bên đóng góp thực hiện chuyển tiền tài trợ, đóng góp bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ cho Quỹ thông qua tài khoản của Quỹ mở tại ngân hàng thương mại;
- Đối với tài trợ, đóng góp bằng hiện vật:
+ Nhà tài trợ, bên đóng góp chuyển giao cho Quỹ các hiện vật như máy móc, trang thiết bị, phương tiện giao thông, đất đai, công trình xây dựng và các hiện vật khác có giá trị sử dụng;
+ Giá trị của hiện vật tài trợ, đóng góp cho Quỹ phải được quy đổi ra tiền là đồng Việt Nam, được thể hiện tại văn kiện, hồ sơ nhận tài trợ đóng góp;
Đối với hiện vật có nguyên giá trên thị trường từ 500 triệu đồng trở lên, Quỹ phải thuê tổ chức thẩm định giá tài sản; thời điểm định giá không quá 06 tháng tính đến thời điểm lập hồ sơ phê duyệt tài trợ, đóng góp;
- Đối với khoản đóng góp phải hoàn trả: Quỹ thực hiện hoàn trả theo thỏa thuận đã ký kết giữa các bên;
- Đối với bên ủy thác: Bên ủy thác sẽ chuyển khoản tiền ủy thác bằng đồng Việt Nam hoặc đô-la Mỹ cho Quỹ thông qua tài khoản của Quỹ mở tại ngân hàng thương mại.
Thông tư 08/2020/TT-BKHĐT có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2021.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định phê duyệt đối với các khoản đóng góp phải hoàn trả, ủy thác của các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây gọi tắt là Chủ tịch HĐTV) có thẩm quyền phê duyệt các khoản tài trợ, đóng góp, ủy thác của các tổ chức, cá nhân trong nước.
1. Đối với khoản đóng góp phải hoàn trả, nhận ủy thác thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Quỹ chủ trì chuẩn bị văn kiện, hồ sơ tiếp nhận đóng góp, nhận ủy thác.
b) Quỹ có nhiệm vụ phối hợp với các tổ chức trong nước và bên đóng góp, bên ủy thác trong quá trình lập văn kiện, hồ sơ.
2. Đối với khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch HĐTV, Quỹ phối hợp với các tổ chức trong nước và nhà tài trợ, bên đóng góp, bên ủy thác trong quá trình lập văn kiện, hồ sơ.
3. Quỹ có trách nhiệm triển khai, đảm bảo về tiến độ, chất lượng và nội dung văn kiện, hồ sơ tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác.
Văn kiện, hồ sơ tiếp nhận tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Bối cảnh và sự cần thiết của việc tiếp nhận tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, trong đó nêu rõ những vấn đề mà khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác sẽ được sử dụng để giải quyết.
2. Mục tiêu dài hạn (nếu có) và mục tiêu ngắn hạn của khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác.
3. Những kết quả chủ yếu của việc sử dụng khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác và các chỉ số đo lường các kết quả đó.
4. Thời gian thực hiện khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác và địa bàn thực hiện.
5. Cam kết, điều kiện đối với khoản tài trợ, đóng góp của nhà tài trợ, bên đóng góp, khoản ủy thác của bên ủy thác; nghĩa vụ và cam kết của Quỹ để sử dụng khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác.
6. Tổng giá trị và cơ cấu vốn của khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác.
7. Vốn đối ứng và nguồn đảm bảo (nếu có).
8. Phương thức tổ chức, quản lý và thực hiện khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác.
9. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết thực hiện khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác (nếu cần thiết).
10. Kế hoạch theo dõi, đánh giá kết quả sử dụng khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác (nếu cần thiết).
11. Hiệu quả, khả năng vận dụng kết quả thực hiện vào thực tiễn và tính bền vững của việc thực hiện khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác.
1. Văn kiện, hồ sơ khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác phải được thẩm định để làm cơ sở phê duyệt, ký kết và thực hiện.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao một đơn vị chức năng trực thuộc chủ trì tổ chức thẩm định khoản đóng góp phải hoàn trả, nhận ủy thác đối với trường hợp thẩm quyền phê duyệt khoản đóng góp phải hoàn trả, nhận ủy thác của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Quỹ chủ trì tổ chức thẩm định, phê duyệt khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác thuộc thẩm quyền của Chủ tịch HĐTV.
4. Đơn vị chủ trì thẩm định có thể mời các đơn vị chuyên môn, các tổ chức tư vấn và chuyên gia tư vấn độc lập để hỗ trợ thẩm định văn kiện, hồ sơ khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác.
5. Hồ sơ thẩm định khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác bao gồm:
a) Văn bản trình phê duyệt của Quỹ về văn kiện, hồ sơ tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác.
b) Văn bản của nhà tài trợ, bên đóng góp, bên ủy thác đồng ý về nội dung khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác.
c) Dự thảo văn kiện ký kết các khoản tài trợ, đóng góp, ủy thác và dự thảo Thỏa thuận tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác cụ thể (nếu được yêu cầu để ký kết thay văn kiện khoản tài trợ, đóng góp, ủy thác sau này).
Trường hợp nhà tài trợ, đóng góp, ủy thác là tổ chức, cá nhân trong nước thì yêu cầu văn kiện bằng tiếng Việt. Trường hợp nhà tài trợ, đóng góp, ủy thác là tổ chức, cá nhân nước ngoài thì văn kiện yêu cầu ít nhất bằng 2 thứ tiếng là tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
d) Các văn bản ghi nhớ với nhà tài trợ, bên đóng góp, bên ủy thác.
đ) Bản sao Giấy đăng ký hoạt động/đăng ký kinh doanh và/hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân đối với tổ chức là nhà tài trợ, bên đóng góp, bên ủy thác hoặc bản sao chứng minh nhân dân/hộ chiếu/thẻ căn cước đối với cá nhân là nhà tài trợ, bên đóng góp, ủy thác.
e) Văn bản xác nhận giá trị của tài sản được tài trợ, đóng góp và chứng thư thẩm định giá đối với tài sản được tài trợ, đóng góp được cấp bởi tổ chức thẩm định giá hợp pháp và đủ năng lực được Việt Nam công nhận (nếu có).
6. Hồ sơ thẩm định được lập thành 8 bộ đối với các khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, trong đó có ít nhất 1 bộ gốc. Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
7. Nội dung chính của báo cáo thẩm định:
a) Sự phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành của các số liệu, luận cứ, tính toán, kết luận và đề xuất nêu trong hồ sơ được thẩm định.
b) Tính khả thi của khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác.
c) Tính hợp lý của việc sử dụng khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác cho các hoạt động của Quỹ.
d) Những vấn đề bất cập, tồn tại, hướng xử lý, biện pháp xử lý, tổ chức có trách nhiệm xử lý và thời hạn xử lý.
đ) Những cam kết trong trường hợp thay đổi cơ chế, chính sách, sự khác biệt về thủ tục tiếp nhận và thực hiện khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, các yêu cầu và điều kiện của nhà tài trợ, bên đóng góp, bên ủy thác (nếu có).
e) Năng lực tổ chức, quản lý thực hiện (bao gồm cả năng lực tài chính) của Quỹ.
f) Hiệu quả, khả năng vận dụng kết quả thực hiện vào thực tiễn và tính bền vững của việc thực hiện khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác.
g) Những ý kiến đã được thống nhất hoặc còn khác nhau giữa các bên liên quan.
h) Đề xuất về việc Quỹ được tiếp nhận và thực hiện khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác.
i) Thời hạn hoàn thiện hồ sơ khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác.
k) Thông tin về việc đăng ký hoạt động/đăng ký kinh doanh và tư cách pháp nhân của tổ chức là nhà tài trợ, bên đóng góp, bên nhận ủy thác hoặc thông tin hợp pháp về cá nhân là nhà tài trợ, bên đóng góp, bên nhận ủy thác tại Việt Nam.
8. Trong quá trình thẩm định, đơn vị chủ trì thẩm định báo cáo cấp có thẩm quyền gửi văn bản xin ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan. Các cơ quan, đơn vị tham gia thẩm định chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thẩm định thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của mình.
9. Quy trình và thời hạn thẩm định đối với khoản đóng góp phải hoàn trả, nhận ủy thác thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
a) Quy trình thẩm định khoản đóng góp phải hoàn trả, nhận ủy thác:
Bước 1: Đơn vị chủ trì thẩm định thực hiện đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ thẩm định trên cơ sở quy định tại khoản 5 Điều 8 Thông tư này;
Bước 2: Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan
Sau khi nhận được đủ bộ hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi bộ hồ sơ kèm theo văn bản đề nghị góp ý kiến tới một số Bộ, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan đến nội dung khoản đóng góp, nhận ủy thác.
Bước 3: Thẩm định
Trường hợp hồ sơ chưa hoàn thiện, đơn vị chủ trì thẩm định yêu cầu Quỹ bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ và tiến hành các bước như đã nêu trên.
Nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, đơn vị chủ trì thẩm định tiến hành thẩm định theo quy trình sau:
- Trường hợp khoản đóng góp phải hoàn trả, nhận ủy thác có nội dung rõ ràng, đầy đủ và không có ý kiến phản đối của các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến, đơn vị chủ trì thẩm định chuẩn bị Báo cáo kết quả thẩm định kèm theo biên bản thẩm định và ý kiến của các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến để trình Bộ trưởng phê duyệt việc tiếp nhận khoản đóng góp phải hoàn trả, nhận ủy thác;
- Trường hợp không áp dụng được hình thức đã nêu ở trên, đơn vị chủ trì thẩm định tổ chức hội nghị thẩm định. Thành phần được mời dự Hội nghị thẩm định bao gồm đại diện đơn vị chủ trì thẩm định, đại diện các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến và các đơn vị có liên quan, đại diện Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Trường hợp hội nghị thẩm định kết luận thông qua hồ sơ khoản đóng góp phải hoàn trả, nhận ủy thác, đơn vị chủ trì thẩm định chuẩn bị báo cáo kết quả thẩm định kèm theo biên bản thẩm định và trình Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Trường hợp hội nghị thẩm định kết luận chưa thông qua hồ sơ khoản đóng góp phải hoàn trả, nhận ủy thác, đơn vị chủ trì thẩm định yêu cầu Quỹ bổ sung, chỉnh sửa và hoàn thiện hồ sơ theo quy định và tiến hành các bước như đã nêu trên.
b) Thời hạn thẩm định đối với các khoản đóng góp phải hoàn trả, nhận ủy thác là không quá 20 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10. Quy trình thẩm định đối với khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch HĐTV:
a) Quy trình thẩm định khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác:
Bước 1: Quỹ thực hiện đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ thẩm định trên cơ sở quy định tại khoản 5 Điều 8 Thông tư này;
Bước 2: Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan
Sau khi nhận được đủ bộ hồ sơ hợp lệ, Quỹ gửi bộ hồ sơ kèm theo văn bản đề nghị góp ý kiến tới các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác.
Bước 3: Thẩm định
Trường hợp hồ sơ chưa hoàn thiện, Quỹ bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ và tiến hành các bước như đã nêu trên.
Nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Quỹ tiến hành thẩm định theo quy trình sau:
- Trường hợp khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác có nội dung rõ ràng, đầy đủ và không có ý kiến phản đối của các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến, Quỹ hoàn thiện Báo cáo kết quả thẩm định kèm theo biên bản thẩm định và ý kiến của các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến để trình thực hiện phê duyệt việc tiếp nhận khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác;
- Trường hợp không áp dụng được hình thức đã nêu ở trên, Quỹ có thể tổ chức hội nghị thẩm định, thành phần dự bao gồm đại diện Quỹ, đại diện các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến và các đơn vị có liên quan. Quỹ hoàn thiện Báo cáo kết quả thẩm định kèm theo biên bản thẩm định.
b) Thời hạn thẩm định đối với các khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác là không quá 20 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1. Khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác được thẩm định theo quy trình rút gọn trong các trường hợp sau:
a) Khoản đóng góp phải hoàn trả, nhận ủy thác thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư có giá trị không quá 10 tỷ đồng;
b) Khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác thuộc thẩm quyền phê duyệt của Quỹ có giá trị không quá 1 tỷ đồng.
2. Hồ sơ thẩm định và quy trình thẩm định rút gọn đối với khoản đóng góp phải hoàn trả, nhận ủy thác thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện như sau:
a) Hồ sơ thẩm định khoản đóng góp phải hoàn trả, nhận ủy thác bao gồm các văn bản, tài liệu quy định tại khoản 5 Điều 8 Thông tư này;
b) Quy trình thẩm định rút gọn được thực hiện như sau:
Bước 1: Đơn vị chủ trì thẩm định thực hiện đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ thẩm định trên cơ sở quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này;
Bước 2: Thẩm định
Trường hợp hồ sơ chưa hoàn thiện, đơn vị chủ trì thẩm định yêu cầu Quỹ bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ và tiến hành các bước như đã nêu trên.
Nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, đơn vị chủ trì thẩm định tiến hành thẩm định và chuẩn bị Báo cáo kết quả thẩm định kèm theo biên bản thẩm định trình Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Thời hạn thẩm định đối với các khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác là không quá 10 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định việc lấy ý kiến góp ý của cơ quan, đơn vị có liên quan.
3. Hồ sơ thẩm định và quy trình thẩm định rút gọn đối với khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch HĐTV thực hiện như sau:
a) Hồ sơ thẩm định khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác bao gồm các văn bản, tài liệu quy định tại khoản 5 Điều 8 Thông tư này;
b) Quy trình thẩm định rút gọn được thực hiện như sau:
Bước 1: Đơn vị chủ trì thẩm định thực hiện đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ thẩm định trên cơ sở quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này;
Bước 2: Thẩm định
Trường hợp hồ sơ chưa hoàn thiện, Quỹ bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ và tiến hành các bước như đã nêu trên.
Nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Quỹ tiến hành thẩm định và hoàn thiện Báo cáo kết quả thẩm định kèm theo biên bản thẩm định.
Thời hạn thẩm định đối với các khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác là không quá 10 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch HĐTV quyết định việc lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan.
1. Việc phê duyệt tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác sau thẩm định được thực hiện theo quy trình sau:
a) Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định phê duyệt khoản đóng góp phải hoàn trả, nhận ủy thác nước ngoài. Trường hợp khoản đóng góp phải hoàn trả, nhận ủy thác không đủ điều kiện tiếp nhận, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho bên đóng góp, bên ủy thác về việc không tiếp nhận.
b) Chủ tịch HĐTV quyết định phê duyệt khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác trong nước. Trường hợp khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác không đủ điều kiện tiếp nhận, Quỹ thông báo cho nhà tài trợ, bên đóng góp, bên ủy thác về việc không tiếp nhận.
2. Văn bản, quyết định phê duyệt khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác gồm những nội dung chính sau:
a) Tên khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác;
b) Bên tiếp nhận khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác: Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; Tên tổ chức, cá nhân là nhà tài trợ, bên đóng góp, bên ủy thác;
c) Mục tiêu và kết quả chủ yếu của khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác;
d) Thời gian và địa bàn thực hiện;
đ) Tổng giá trị và cơ cấu vốn của khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác.
3. Văn bản, quyết định phê duyệt khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác (bản chính) kèm theo văn kiện, hồ sơ cụ thể có đóng dấu giáp lai cũng như các tài liệu liên quan khác phải được gửi tới các cơ quan, đơn vị có liên quan.
1. Việc ký kết văn kiện, thỏa thuận tài trợ, đóng góp, ủy thác chỉ tiến hành sau khi văn kiện, hồ sơ tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được Quỹ thông báo chính thức bằng văn bản cho nhà tài trợ, bên đóng góp, bên ủy thác.
2. Chủ tịch HĐTV thực hiện ký kết văn kiện, thỏa thuận tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác với nhà tài trợ, bên đóng góp, bên ủy thác theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định 39/2019/NĐ-CP và Thông tư này.
3. Công bố thông tin: Chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày ký kết văn kiện, hồ sơ tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, Quỹ có trách nhiệm công bố thông tin trên Trang thông tin điện tử của Quỹ và tại trụ sở Quỹ.
1. Đối với khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác bằng tiền:
a) Quỹ mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi riêng số tiền được tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác;
b) Quỹ mở tài khoản tại ngân hàng thương mại để tiếp nhận đối với khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác được chuyển khoản;
2. Đối với khoản tài trợ, đóng góp bằng hiện vật:
a) Quỹ có trách nhiệm thực hiện các thủ tục nhận bàn giao, chuẩn bị mặt bằng, kho bãi để bảo quản hiện vật tài trợ, đóng góp đảm bảo thuận lợi, nhanh chóng. Quỹ mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi riêng hiện vật được tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác.
b) Trường hợp tài trợ, đóng góp bằng công trình xây dựng cơ bản theo hình thức “chìa khóa trao tay”: Nhà tài trợ, bên đóng góp hoàn thành hồ sơ, tài liệu và chứng từ liên quan đến xây dựng công trình chuyển cho Quỹ để thực hiện hạch toán theo giá trị công trình tài trợ đã nhận bàn giao;
c) Trường hợp tài trợ bằng thiết bị, máy móc: Nhà tài trợ, bên đóng góp cung cấp tài liệu, hồ sơ kỹ thuật cho Quỹ theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Đối với các khoản đóng góp phải hoàn trả, nhận ủy thác do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt:
a) Việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung được thực hiện khi thay đổi các mục tiêu dài hạn (nếu có) và mục tiêu ngắn hạn, phương thức tổ chức, quản lý và thực hiện, các kết quả chủ yếu và địa bàn thực hiện của khoản đóng góp phải hoàn trả, nhận ủy thác đã được phê duyệt hoặc các điều chỉnh về tiến độ thực hiện dẫn đến vượt quá 24 tháng so với thời gian đã được phê duyệt phải được báo cáo Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét, quyết định.
b) Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày nhận được đề xuất điều chỉnh, đơn vị chủ trì thẩm định khoản đóng góp phải hoàn trả, nhận ủy thác trình Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung đối với khoản đóng góp phải hoàn trả, nhận ủy thác.
2. Đối với khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác do Chủ tịch HĐTV phê duyệt:
a) Những điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung làm cho khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác trở thành một trong các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư thì đơn vị chủ trì thẩm định khoản tài trợ, đóng góp, ủy thác chủ trì, phối hợp với Quỹ báo cáo Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét, quyết định.
b) Các điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung không thuộc quy định tại điểm a khoản 2 Điều này do Chủ tịch HĐTV quyết định.
c) Chậm nhất 10 ngày làm việc sau khi chấp thuận việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung đối với khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, Chủ tịch HĐTV ban hành quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung đối với khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác.
RECEIPT OF SPONSORSHIPS, CONTRIBUTIONS AND TRUSTS
Article 5. Power to approve sponsorships, contributions, trusts
1. The Minister of Planning and Investment shall have discretion to approve repayable contributions and trusts of foreign organizations and individuals.
2. The President of the Member Assembly of SMEs Fund (hereinafter referred to as the President of the Member Assembly) shall have discretion to approve sponsorships, contributions and trusts of domestic organizations and individuals.
Article 6. Preparation of documentation on sponsorships, contributions and trusts
1. As for an amount of repayable contribution or trust at the discretion and approval of the Minister of Planning and Investment:
a) The Fund shall prepare documentation on receipt of the contribution or trust.
b) The Fund shall cooperate with domestic organizations and the contributor, trustor in the course of preparing the documentation.
2. As for an amount of sponsorship, contribution or trust at the discretion and approval of the President of Member Assembly, the Fund shall cooperate with domestic organizations and the sponsor, contributor, or trustor in the course of preparing the documentation.
3. The Fund shall initiate the process, ensure schedule, quality and contents of the documentation on sponsorship, contribution, or trust.
Article 7. Contents of documentation on sponsorship, contribution or trust
Documentation on sponsorship, contribution or trust shall at least contain the following:
1. The context and necessity of receiving the sponsorship, contribution, or trust, clearly stating the issues that the sponsorship, contribution, or trust will be used to solve.
2. Long-term (if any) and short-term objectives of the sponsorship, contribution, or trust.
3. Expected primary results of using the sponsorship, contribution, or trust, and metrics that measure those results.
4. Time and place to provide the sponsorship, contribution, or trust.
5. Commitments, conditions for the sponsorship, contribution of the sponsor, contributor, the trust of the trustor; obligations and commitments of the Fund in using the sponsorship, contribution, or trust.
6. Total value and capital structure of the sponsorship, contribution, or trust.
7. Counterpart fund and sources of funds (if any).
8. Methods of initiating, managing and using the sponsorship, contribution, or trust.
9. Master plan and blueprint of the use of the sponsorship, contribution, or trust (where necessary).
10. Plan for supervision and assessment of the result of using the sponsorship, contribution, or trust (where necessary).
11. Efficiency, feasibility to apply implementation results to practice and sustainability of the use of the sponsorship, contribution, or trust.
Article 8. Appraisal of sponsorships, contributions, trusts
1. The documentation on sponsorship, contribution, or trust must be appraised in providing evidence to support the approval, conclusion and implementation.
2. The Ministry of Planning and Investment shall designate an affiliate to appraise the repayable contribution or trust (appraising agency) in a case at the discretion and approval of the Minister of Planning and Investment.
3. The Fund shall appraise and approve the sponsorship, contribution, or trust at the discretion and approval of the President of Member Assembly.
4. The appraising agency may seek consultation from specialized units, consultancies and independent consultants in appraising the documentation on sponsorship, contribution, or trust.
5. An application for appraisal of sponsorship, contribution, or trust includes:
a) An application form for appraisal of sponsorship, contribution, or trust documentation made by the Fund.
b) A document made by the sponsor, contributor or trustee which expresses the consent to the terms and conditions of the sponsorship, contribution, or trust.
c) Draft instrument of sponsorships, contributions, trusts and draft agreement on specific sponsorship, contribution, or trust (if required to replace instruments of sponsorship, contribution, or trust signed thereafter).
In case of domestic sponsors, contributors or trustors, the instruments shall be made in Vietnamese. In case of foreign sponsors, contributors or trustors, the instruments shall be made in at least 2 languages, Vietnamese and a foreign language.
d) Memorandums made with the sponsors, contributors or trustors.
dd) Copy of certificate of registration/business registration and/or copy of a valid document on legal status (if the sponsor, contributor, or trustor is a corporate), or copy of ID card/passport/citizen identity card (if the sponsor, contributor, or trustor is an individual).
e) Confirmation or certification of the value of the sponsored or contributed property issued by a legal and qualified valuation organization accredited by Vietnam (if any).
6. The application for appraisal of sponsorships, contributions, trusts shall be made in 8 sets, at least 1 set of original. Documents in foreign languages shall enclose with Vietnamese translations.
7. Main contents of an appraisal report:
a) The compliance with applicable regulations and laws of the data, arguments, calculations and proposals stated in the appraised documentation.
b) The feasibility of the sponsorship, contribution, or trust.
c) The reasonableness of the use of the sponsorship, contribution, or trust for the activities of the Fund.
d) Inadequacies, issues, approaches, actions taken, agencies in charge and time limit for actions.
dd) Commitments in case of changes to the policies, variations in procedures for receipt and use of the sponsorship, contribution, or trust, requirements and conditions of the sponsor, contributor, or trustee (if any).
e) Capacity for initiation and management (including the financial capacity) of the Fund.
f) Efficiency, feasibility to apply implementation results to practice and sustainability of the use of the sponsorship, contribution, or trust.
g) Opinions that reach a consensus and remain in conflicts between the parties.
h) Proposals for the Fund to receive and use the sponsorship, contribution, or trust.
i) Time limit for completing the documentation on the sponsorship, contribution, or trust.
k) Information about the operation registration/business registration and legal status (if the sponsor, contributor, or trustor is a corporate), or valid information about the individual (if the sponsor, contributor, or trustor is an individual) in Vietnam.
8. In the course of the appraisal, the appraising agency may request the competent authority to seek consultation from relevant agencies. The agencies involved in the appraisal shall take legal liability for the appraisal contents under their scope of management.
9. Process and time limit for appraisal of a repayable contribution or trust at the discretion and approval of the Minister of Planning and Investment
a) Process for appraisal of a repayable contribution or trust:
Step 1: The appraising agency shall verify if the appraisal application is valid as prescribed in clause 5 Article 8 hereof;
Step 2: Seek consultation from relevant agencies
After receiving a valid and complete application, the Ministry of Planning and Investment shall forward the application and a consultation request to relevant ministries, agencies, units about the contribution or trust.
Step 3: Appraise
If the application is invalid and incomplete, the appraising agency shall request the Fund to make appropriate modification or completion and take the above-mentioned steps.
If the application is valid and complete, the appraising agency shall carry out the appraisal as follows:
- If the repayable contribution or trust has clear and adequate contents and receives no objection from the agencies from whom the consultation is sought, the appraising agency shall send an appraisal report, an appraisal record, and consultation responses to the Minister for approving the receipt of the repayable contribution or trust;
- If the foregoing method is not reasonably practicable, the appraising agency shall hold an appraisal meeting. Attendees of the appraisal meeting include representatives of the appraising agency, the agencies from whom the consultation is sought and relevant entities, representatives of the SME development fund.
If the appraisal meeting ratifies the application for approval for the repayable contribution or trust, the appraising agency shall file an appraisal report and an appraisal record with the Minister of Planning and Investment.
If the appraisal meeting does not ratify the application for approval for the repayable contribution or trust, the appraising agency shall request the Fund to make appropriate modification and completion as required and take the above-mentioned steps.
b) The time limit for appraisal of the repayable contribution or trust is 20 days after receiving a valid and complete application.
10. Process for appraisal of sponsorship, contribution, or trust at the discretion and approval of the President of Member Assembly:
a) Process for appraisal of a sponsorship, contribution, or trust:
Step 1: The Fund shall verify if the appraisal application is valid as prescribed in clause 5 Article 8 hereof;
Step 2: Seek consultation from relevant agencies
After receiving a valid and complete application, the Fund shall forward the application and a consultation request to relevant affiliates of the Ministry of Planning and Investment about the sponsorship, contribution, or trust.
Step 3: Appraise
If the application is invalid or incomplete, the Fund shall make appropriate modification or completion and take the above-mentioned steps.
If the application is valid and complete, the Fund shall carry out the appraisal as follows:
- If the sponsorship, contribution, or trust has clear and adequate contents and receives no objection from the agencies from whom the consultation is sought, the Fund shall send an appraisal report, an appraisal record, and consultation responses to seek approval for the receipt of the sponsorship, contribution, or trust;
- If the foregoing method is not reasonably practicable, the Fund shall hold an appraisal meeting, composed of representatives of the Fund, agencies from whom the consultation is sought and relevant entities. The Fund shall complete the appraisal report and appraisal record.
b) The time limit for appraisal of the sponsorship, contribution, or trust is 20 days after receiving a valid and complete application.
Article 9. Appraisal of sponsorships, contributions, trusts under simplified procedure
1. A sponsorship, contribution, or trust shall be appraised under simplified procedure in any of the following cases:
a) A repayable contribution or trust valued at up to VND 10 billion shall be at the discretion and approval of the Minister of Planning and Investment;
b) A sponsorship, contribution, or trust valued at up to VND 1 billion shall be at the discretion and approval of the Fund.
2. Appraisal application and process under simplified procedure of a repayable contribution or trust at the discretion and approval of the Minister of Planning and Investment:
a) The appraisal application of a repayable contribution or trust includes the documents specified in clause 5 Article 8 hereof;
b) The simplified appraisal process:
Step 1: The appraising agency shall verify if the appraisal application is valid as prescribed in point a clause 2 hereof;
Step 2: Appraise
If the application is unsatisfactory, the appraising agency shall request the Fund to make appropriate modification or completion and take the above-mentioned steps.
If the application is valid and complete, the appraising agency shall carry out the appraisal and send an appraisal report and appraisal record to the Minister of Planning and Investment.
The time limit for appraisal of the sponsorship, contribution, or trust is 10 days after receiving a valid and complete application.
Where necessary, the Minister of Planning and Investment shall seek consultation from relevant agencies.
3. Appraisal application and process under simplified procedure of a sponsorship, contribution, or trust at the discretion and approval of the President of Member Assembly:
a) The appraisal application of a sponsorship, contribution, or trust includes the documents specified in clause 5 Article 8 hereof;
b) The simplified appraisal process:
Step 1: The appraising agency shall verify if the appraisal application is valid as prescribed in point a clause 3 hereof;
Step 2: Appraise
If the application is invalid or incomplete, the Fund shall make appropriate modification or completion and take the above-mentioned steps.
If the application is valid and complete, the Fund shall carry out the appraisal and complete an appraisal report and appraisal record.
The time limit for appraisal of the sponsorship, contribution, or trust is 10 days after receiving a valid and complete application.
Where necessary, the President of Member Assembly shall seek consultation from relevant agencies.
Article 10. Approval for sponsorships, contributions, trusts
1. The approval for a sponsorship, contribution, or trust following the appraisal shall be carried out as follows:
a) The Minister of Planning and Investment shall have discretion to approve the foreign repayable contribution or trust. If the repayable contribution or trust is ineligible for receipt requirements, the Ministry of Planning and Investment shall send such a notice to the contributor or trustor.
b) The President of Member Assembly shall have discretion to approve the domestic sponsorship, contribution, or trust. If the sponsorship, contribution, or trust is ineligible for receipt requirements, the Fund shall send such a notice to the sponsor, contributor or trustor.
2. The document or decision on approval for the sponsorship, contribution, or trust shall at least contain:
a) Name of the sponsorship, contribution, or trust;
b) The recipient of the sponsorship, contribution, or trust: The SME development fund; name of the sponsor, contributor, or trustor (corporate or individual);
c) Objectives and expected primary results of the sponsorship, contribution, or trust;
d) Time and place;
dd) Total value and capital structure of the sponsorship, contribution, or trust.
3. The document or decision on approval for the sponsorship, contribution, or trust (original) and specific documentation bearing the fan stamp and relevant documents shall be sent to relevant agencies.
Article 11. Conclusion of documentation on sponsorship, contribution or trust
1. The conclusion of documentation on the sponsorship, contribution, or trust shall only be done if the documentation on the sponsorship, contribution, or trust has been approved by the competent authorities and the Fund has sent an official notice to the sponsor, contributor, or trustor.
2. The President of Member Assembly shall conclude the documentation on the sponsorship, contribution, or trust with the sponsor, contributor, or trustor as prescribed in clause 1 Article 8 of Decree No. 39/2019/ND-CP and this Circular.
3. Information disclosure: No later than 10 days after concluding the documentation on sponsorship, contribution, or trust, the Fund shall publish information on its website and at the Fund's headquarters.
Article 12. Receipt of sponsorships, contributions and trusts
1. As for sponsorships, contributions and trusts in cash:
a) The Fund shall set up separate accounting books to keep track of the sums of sponsorships, contributions and trusts;
b) The Fund shall open an account at commercial bank to receive sponsorships, contributions and trusts transferred;
2. Sponsorships, contributions in kind:
a) The Fund shall perform certain procedures for receiving and preparing premises and warehouses for preservation of sponsorships and contributions in kind to ensure convenience and quickness. The Fund shall set up separate accounting books to keep track of sponsorships, contributions and trusts in kind.
b) In case of sponsorship and contribution in form of a “turnkey” basic construction work: The sponsor or contributor shall complete and send the documentation and proof in respect of the construction work to the Fund in order to do the accounting according to the value of the construction work handed over;
c) In case of sponsorship of equipment, machinery: The sponsor or contributor shall provide technical specifications to the Fund as per applicable law.
Article 13. Amendments to documentation or the decision on approval for the sponsorship, contribution, or trust
1. As for a repayable contribution or trust at the discretion and approval of the Minister of Planning and Investment:
a) The amendments shall be made upon any change of the long-term (if any) and short-term objectives, methods of initiation, management and use, expected primary results and place of the approved repayable contribution or trust or any amendment to the schedule leads to 24 months behind the approved schedule shall be reported to the Minister of Planning and Investment for consideration.
b) No later than 10 days after receiving such a request for amendments, the appraising agency shall request the Minister of Planning and Investment to decide the amendments to the repayable contribution or trust.
2. As for a sponsorship, contribution, or trust at the discretion and approval of the President of Member Assembly:
a) Regarding any amendment to the sponsorship, contribution, or trust which makes it falling under the discretion and approval of the Minister of Planning and Investment, the appraising agency shall cooperate with the Fund in reporting it to the Minister of Planning and Investment for consideration.
b) Any amendments not specified in point a clause 2 hereof shall be at the discretion of the President of Member Assembly.
c) No later than 10 business days after approving an amendment to the sponsorship, contribution, or trust, the President of Member Assembly shall make a decision on an amendment to the sponsorship, contribution, or trust.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực