Chương 5 Thông tư 07/2010/TT-BGTVT: Giới hạn xếp hàng hoá trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ
Số hiệu: | 07/2010/TT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: | 11/02/2010 | Ngày hiệu lực: | 28/03/2010 |
Ngày công báo: | 07/03/2010 | Số công báo: | Từ số 113 đến số 114 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/12/2015 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Việc xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ phải tuân theo các quy định về tổng trọng lượng của xe, tải trọng trục xe, chiều cao, chiều rộng, chiều dài xếp hàng hóa được phép của xe tại Điều 16, Điều 17 và Điều 18 của Thông tư này và không vượt quá tải trọng thiết kế của xe được ghi trong giấy đăng ký xe;
Hàng hóa xếp trên xe phải gọn gàng, chằng buộc chắc chắn, không để rơi vãi dọc đường, không kéo lê hàng trên mặt đường và không gây cản trở cho việc điều khiển xe.
1. Tải trọng trục xe:
a) Trục đơn: Tải trọng trục xe ≤ 10 tấn/trục.
b) Cụm trục kép (hai trục xe), phụ thuộc vào khoảng cách (d) của hai tâm trục:
- Trường hợp d < 1,0 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 11 tấn;
- Trường hợp 1,0 mét ≤ d < 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 16 tấn;
- Trường hợp d ≥ 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 18 tấn.
c) Cụm trục ba (ba trục xe), phụ thuộc vào khoảng cách (d) của hai tâm trục liền kề:
- Trường hợp d ≤ 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 21 tấn;
- Trường hợp d > 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 24 tấn.
2. Tổng trọng lượng của xe:
a) Đối với xe thân liền:
- Có tổng số trục bằng hai, tổng trọng lượng của xe ≤ 16 tấn;
- Có tổng số trục bằng ba, tổng trọng lượng của xe ≤ 24 tấn;
- Có tổng số trục bằng bốn, tổng trọng lượng của xe ≤ 30 tấn;
- Có tổng số trục bằng năm hoặc lớn hơn, tổng trọng lượng của xe ≤ 34 tấn;
b) Đối với tổ hợp xe đầu kéo với rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc:
- Có tổng số trục bằng ba, tổng trọng lượng của xe ≤ 26 tấn;
- Có tổng số trục bằng bốn, tổng trọng lượng của xe ≤ 34 tấn;
- Có tổng số trục bằng năm hoặc lớn hơn, tổng trọng lượng của xe ≤ 40 tấn;
c) Đối với tổ hợp xe thân liền kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc: Tổng trọng lượng của tổ hợp xe gồm tổng trọng lượng của xe thân liền (tương ứng với tổng trọng lượng của các xe được quy định tại điểm a khoản này) và tổng các tải trọng trục xe của rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo (tương ứng với các tải trọng trục xe được quy định tại khoản 1 Điều này), nhưng không được lớn hơn 45 tấn.
1. Đối với xe tải thùng kín (có mui), chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với xe tải thùng hở (không mui), hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:
a) Xe có tải trọng thiết kế chở hàng từ 5 tấn trở lên (ghi trong giấy đăng ký xe). Chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;
b) Xe có tải trọng thiết kế chở hàng từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn (ghi trong giấy đăng ký xe): Chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;
c) Xe có tải trọng thiết kế chở hàng dưới 2,5 tấn (ghi trong giấy đăng ký xe): Chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.
3. Xe chuyên dùng và xe chở container: Chiều cao xếp hàng hóa (tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên) thực hiện theo lộ trình sau:
a) Không quá 4,35 mét áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2010; khi qua khu vực cầu chui, cầu vượt xe chỉ được phép chạy với tốc độ không quá 30 km/giờ.
b) Không quá 4,2 mét áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
4. Trường hợp xe chở hàng rời, vật liệu xây dựng như đất, đá, cát, sỏi, than, quặng hoặc các hàng có tính chất tương tự: Chiều cao xếp hàng hóa không vượt quá chiều cao của thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
1. Chiều rộng xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là chiều rộng của thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chiều dài xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không lớn hơn 20,0 mét. Khi chở hàng hóa có chiều dài lớn hơn chiều dài của thùng xe phải có báo hiệu theo quy định và phải được chằng buộc chắc chắn, đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ.
3. Xe chở khách không được phép xếp hàng hóa, hành lý nhô ra quá kích thước bao ngoài của xe.
4. Xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa, hành lý vượt quá bề rộng giá đèo hàng theo thiết kế của nhà sản xuất về mỗi bên 0,30 mét, vượt quá phía sau giá đèo hàng là 0,50 mét. Chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy là 2,0 mét.
5. Xe thô sơ không được xếp hàng hóa vượt phía trước và phía sau quá 1/3 chiều dài thân xe; không được vượt quá 0,4m về mỗi bên bánh xe, không vượt phía trước và phía sau xe quá 1,0 mét.
Chapter 5.
LIMITATION OF LOADING GOODS IN MEANS OF ROAD TRANSPORT WHEN PARTICIPATING IN ROAD TRANSPORT
Article 15. Limitation of loading goods in means of road transport when participating in road transport
The load of cargo on means of road transport when participating in road transport must be complied with the regulations on the total allowed load of the vehicle, axle load, height, width, length of loading cargo of vehicle in Article 16, Article 17 and Article 18 of this Circular and shall not be exceeded the design load of the vehicle which is recorded in the vehicle registration certificate;
Goods loaded on vehicles must be neat, firmly tied, not be dropped along the way, not be dragged on the road surface, and not be obstructed for the driving of vehicles.
Article 16. Axle load and total load of the vehicle
1. Axle load:
a) single axle: axle load ≤ 10 tons/axle.
b) The dual-axle cluster (two axles), depends on the distance (d) of the two centers of axe:
- The case: d <1.0 m, load of axle cluster ≤ 11 tons;
- The case: 1.0 m ≤ d <1.3 m, load of axle cluster ≤ 16 tons;
- The case: d ≥ 1.3 m, load of axle cluster ≤ 18 tons.
c) The three-axle cluster (three axles), depends on the distance (d) of the two adjacent centers of axe:
- The case: d ≤ 1.3 m, load of axle cluster ≤ 21 tons;
- The case: d> 1.3 m, load of axle cluster ≤ 24 tons.
2. The total load of the vehicle:
a) For the unibody construction vehicles:
- With a total number of axles equal 2, the total vehicle load ≤ 16 tons;
- With a total number of axles equal 3, the total vehicle load ≤ 24 tons;
- With a total number of axles equal 4, the total vehicle load ≤ 30 tons;
- With a total number of axles equal 5 or more, the total vehicle load ≤ 34 tons;
b) For combination of tractors with trailers or semi-trailers:
- With a total number of axles equal 3, the total vehicle load ≤ 26 tons;
- With a total number of axles equal 4, the total vehicle load ≤ 34 tons;
- With a total number of axles equal 5 or more, the total vehicle load ≤ 40 tons;
c) For combination of the unibody construction vehicles pulling trailers or semi-trailers: The total load of the combination of vehicles includes total load of the unibody construction vehicle (corresponding to the total load of the vehicles specified in point a this clause) and total axel load of trailers or semi trailers pulled by (corresponding to the axle load specified in clause 1 of this Article), but not exceeding 45 tons.
Article 17. The height of loading cargoes on means of road transport
1. For the barreling truck (with hood), the height of loading cargoes is the height is limited within scope of the vehicle barrel as designed by the manufacturer or by design that has been approved by the competent authority.
2. For opened barreling truck (without hood), goods loaded on vehicles exceeding the height of the barrel (as designed by the manufacturer or by design that has been approved by the competent authority) must be tied, chocked, inserted firmly to ensure safety when participating in road transport. The permissible height of loading cargoes does not exceed the height specified below, from the highest point of the road surface which vehicles are driven or more:
a) Vehicles with the design load carrying goods from 5 tons or more (recorded in the vehicle registration certificate). Height of loading cargoes does not exceed 4.2 meters;
b) Vehicles with the design load carrying goods from 2,5 tons to less than 5 tons (recorded in the vehicle registration certificate). Height of loading cargoes does not exceed 3.5 meters;
c) Vehicles with the design load carrying goods of less than 2,5 tons (recorded in the vehicle registration certificate). Height of loading cargoes does not exceed 2.8 meters.
3. Special-use vehicles and container carrying vehicles: The height of loading cargoes (from the highest point of the road surface which vehicles are driven or more) shall comply with the following schedules:
a) Not more than 4.35 meters applied to the end of December 31, 2010, when crossing the areas of undergrade bridges, overpasses, the vehicles are only allowed to run at a speed of not exceeding 30 km/h.
b) Not more than 4.2 meters applied from January 01, 2011.
4. Where vehicles carrying bulk goods, construction materials such as soil, rock, sand, gravel, coal, ores or other goods of similar nature: The height of loading cargoes does not exceed the height of the vehicle barrel according to the manufacturer’s design or improved design which has been approved by the competent authority.
Article 18. The width and length of loading cargoes on means of road transport
1. Permissible width of loading cargoes on motorized means of road transport is the width of the vehicle barrel according to the manufacturer's design or improved design which has been approved by the competent authority.
2. Permissible width of loading cargoes on motorized means of road transport does not exceed 1.1 times of the total length of the vehicle by manufacturer's design or design improved design which has been approved by the competent authority and not more than 20.0 meters. When carrying the cargoes with length of greater than the length of the vehicle barrel, it must be signaled in accordance with provisions and must be firmly tied to ensure safety in participating in road transport.
3. Passenger carrying vehicles are not allowed to load cargoes and luggage protruding over the outside dimensions of the vehicles.
4. Motorcycles and motorbikes are not allowed to load cargoes and luggage exceeding the width of the racks carrying goods by the manufacturer's design on each side 0.30 meter, beyond the rear of the rack carrying goods as 0.50 meter. Height of loading cargoes from the road surface which vehicles are ridden is 2.0 meters.
5. The rudimentary vehicles are not allowed to load cargoes exceeding the rear and front more than the 1/3 of body length; exceeding 0.4 m on each side of wheel, exceeding the front and rear of vehicle more than 1.0 meter.