![](https://vietjack.me/assets/images/loading.gif)
Chương I Thông tư 05/2023/TT-BKHĐT: Quy định chung
Số hiệu: | 05/2023/TT-BKHĐT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: | 30/06/2023 | Ngày hiệu lực: | 01/09/2023 |
Ngày công báo: | 25/08/2023 | Số công báo: | Từ số 957 đến số 958 |
Lĩnh vực: | Đầu tư | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định về cập nhật thông tin, báo cáo của chủ đầu tư, chủ dự án thành phần
(1) Khi chương trình, dự án được phê duyệt đầu tư:
Cập nhật thông tin chương trình, dự án theo Quyết định chủ trương đầu tư, Quyết định đầu tư vào Hệ thống trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày được quyết định/chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư.
(2) Trong quá trình thực hiện:
- Khi có điều chỉnh hoặc phát sinh những nội dung quy định tại điểm b khoản 4 Điều 101 Nghị định 29/2021/NĐ-CP thì phải cập nhật các thông tin thay đổi vào Hệ thống chậm nhất là 07 ngày làm việc kể từ khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt những nội dung điều chỉnh hoặc phát sinh.
- Định kỳ vào ngày 25 hằng tháng cập nhật các thông tin về: giá trị khối lượng thực hiện tại hiện trường và giá trị giải ngân; hình ảnh hoặc phim về hiện trạng thi công tại hiện trường đối với các dự án có cấu phần xây dựng.
(3) Khi kết thúc chương trình, dự án: thực hiện cập nhật thông tin quyết toán dự án theo Quyết định phê duyệt quyết toán trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày được phê duyệt quyết toán.
(4) Thực hiện đăng tải các văn bản sau trên Hệ thống trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành, phát hành (văn bản đăng tải trên Hệ thống phải được quét màu văn bản gốc/bản chính hoặc là văn bản điện tử có chữ ký số chuyên dùng Chính phủ), bao gồm:
- Quyết định/Chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư (nếu có);
- Quyết định đầu tư, Quyết định đầu tư điều chỉnh (nếu có);
- Quyết định đầu tư, Quyết định đầu tư điều chỉnh (nếu có);
- Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, dự toán; Quyết định điều chỉnh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, dự toán (nếu có);
- Quyết định phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu, Quyết định phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có);
- Báo cáo kết quả đánh giá;
- Báo cáo kết quả kiểm tra;
- Báo cáo giám sát, đánh giá dự án theo mục (5) sau đây.
- Quyết định phê duyệt quyết toán.
Ngoài những thông tin, báo cáo do chủ đầu tư, chủ dự án thành phần phải đăng tải theo quy định nói trên, khuyến khích các chủ đầu tư, chủ dự án thành phần đăng tải đầy đủ các văn bản theo các chức năng của Hệ thống thông tin nghiệp vụ.
(5) Các báo cáo giám sát, đánh giá sau khi có đóng dấu hoặc có chữ ký số chuyên dùng Chính phủ đăng tải lên Hệ thống thông tin nghiệp vụ bao gồm:
+ Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ: 6 tháng, cả năm.
Riêng báo cáo giám sát, đánh giá thực hiện đầu tư của chủ đầu tư, chủ dự án thành phần theo Phụ biểu 09 được tổng hợp từ thông tin trên Hệ thống thông tin nghiệp vụ từ các hợp đồng của dự án thuộc phạm vi quản lý;
+ Báo cáo giám sát, đánh giá trước khi điều chỉnh dự án đầu tư;
+ Báo cáo giám sát, đánh giá kết thúc đầu tư;
+ Báo cáo tổng hợp công tác giám sát, đánh giá hằng năm các chương trình, dự án đầu tư do mình quản lý.
Thời hạn báo cáo theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều 100 Nghị định 29/2021/NĐ-CP .
(6) Định kỳ hằng năm báo cáo số liệu giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư trên Hệ thống thông tin nghiệp vụ, bao gồm:
+ Tổng hợp thông tin từ các chương trình, dự án thuộc phạm vi quản lý đã có trên Hệ thống thông tin nghiệp vụ;
+ Rà soát, bổ sung thông tin báo cáo;
+ Gửi báo cáo số liệu.
Thời hạn báo cáo theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều 100 Nghị định 29/2021/NĐ-CP .
Lưu ý:
- Việc cập nhật thông tin, báo cáo trên Hệ thống thông tin nghiệp vụ theo quy định nêu trên thay thế cho việc báo cáo bằng văn bản giấy định kỳ của chủ đầu tư, chủ dự án thành phần theo quy định tại Nghị định 29/2021/NĐ-CP và Thông tư 05/2023/TT-BKHĐT .
- Chủ đầu tư, chủ dự án thành phần không thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo theo quy định nêu trên sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định tại Điều 103 Nghị định 29/2021/NĐ-CP .
Xem chi tiết nội dung tại Thông tư 05/2023/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 01/9/2023.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Thông tư này quy định về:
1. Các mẫu báo cáo về hoạt động giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định của Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư (sau đây gọi tắt là Nghị định số 29/2021/NĐ-CP), trừ các dự án đầu tư ra nước ngoài.
Các dự án sử dụng nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thực hiện các mẫu báo cáo theo thông tư này; những vấn đề khác biệt do đặc thù của việc sử dụng nguồn vốn này, thực hiện theo quy định của pháp luật về sử dụng nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.
2. Chế độ báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư trên Hệ thống thông tin nghiệp vụ để thực hiện giám sát, đánh giá chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước và quản lý vận hành Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụngThông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc lập và báo cáo về hoạt động giám sát, đánh giá đầu tư.
Điều 3. Giải thích từ ngữ1. Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi tắt là Hệ thống) là hệ thống để cập nhật, lưu trữ thông tin, giám sát, đánh giá, phân tích, công khai thông tin theo quy định về các chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước trên toàn quốc. Hệ thống bao gồm các thành phần:
a) Cổng thông tin quốc gia về giám sát, đánh giá đầu tư là trang thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư nhằm công khai minh bạch thông tin đầu tư sử dụng vốn nhà nước theo quy định tại Điều 14 Luật Đầu tư công;
b) Hệ thống thông tin nghiệp vụ là Hệ thống để các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư sử dụng vốn nhà nước sử dụng tài khoản do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp thực hiện các nghiệp vụ về giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định;
c) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật, bao gồm: hệ thống mạng, máy chủ, bảo mật, phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng.
2. Chữ ký số sử dụng trong Hệ thống thông tin nghiệp vụ: là chữ ký số được cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
3. Hệ thống đăng ký tài khoản là Hệ thống để các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư sử dụng vốn nhà nước đăng ký tài khoản truy cập vào Hệ thống thông tin nghiệp vụ (tại địa chỉ https://taikhoan.mpi.gov.vn).
4. Số liệu giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư: là số liệu theo 08 phụ biểu Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
This Circular prescribes:
1. Investment supervision and evaluation report forms according to Decree No. 29/2021/ND-CP dated March 26, 2021 of the Government on procedures for evaluating projects of national importance and supervising, evaluating investment (hereinafter referred to as “Decree No. 29/2021/ND-CP”), other that outward investment projects.
Projects utilizing ODA and concessional loans of foreign sponsors using report forms under this Circular; issues distinctive to the use of these fundings, compliance with regulations and law on the use of ODA and concessional loans of foreign sponsors.
2. Investment supervision and evaluation on professional information system for the purpose of supervising, evaluating investment programs and projects utilizing state funding, and managing operation of information system for supervision and evaluation of investment programs, projects utilizing state funding.
This Circular applies to organizations and individuals relating to the production and submission of report on investment supervision and evaluation.
1. Information system for supervising and evaluating investment in investment programs and projects utilizing state funding (hereinafter referred to as “System”) means a system for updating, storing information, supervising, evaluating, analyzing, and publicizing information on nation-wide investment programs and projects utilizing state funding. The System consists of:
a) National information portal for investment supervision and evaluation which is a website for investment supervision and evaluation for the purpose of publicizing information on investment utilizing state funding in accordance with Article 14 of the Law on Public Investment;
b) Professional information system means a System enabling organizations and individuals relating to investment utilizing state funding to use accounts provided by the Ministry of Planning and Investment to carry out investment supervision and evaluation as per the law;
c) Technical infrastructures, including: network system, server, security, system software, application software.
2. Digital signatures used in the professional information system: mean digital signatures issued by authentication service providers for Governmental digital signatures and serving Communist Party agencies, Governmental agencies, socio-political organizations.
3. Registration system means a System where organizations and individuals related to investment utilizing state funding to register login accounts of the Professional information system (at https://taikhoan.mpi.gov.vn).
4. General data on investment supervision and evaluation: means data under 8 schedules of Form No. 1 attached hereto.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực