Chương I Thông tư 04/2024/TT-BTNMT: Quy định chung
Số hiệu: | 04/2024/TT-BTNMT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | Lê Công Thành |
Ngày ban hành: | 16/05/2024 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2024 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Trình tự, hồ sơ đề nghị thẩm định, nghiệm thu kết quả hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước
Ngày 16/5/2024, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 04/2024/TT-BTNMT quy định kiểm tra chấp hành pháp luật về tài nguyên nước và thẩm định, nghiệm thu kết quả hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước.
Trình tự, hồ sơ đề nghị thẩm định, nghiệm thu kết quả hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước
Theo đó, trình tự thẩm định, nghiệm thu kết quả hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước như sau:
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ thẩm định, nghiệm thu;
- Tiến hành thẩm định, nghiệm thu;
- Cơ quan thực hiện dự án bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định, gửi cơ quan tổ chức thẩm định, nghiệm thu để rà soát, nghiệm thu dự án.
Trường hợp hồ sơ chưa bổ sung, hoàn thiện, đảm bảo theo ý kiến thẩm định thì cơ quan tổ chức thẩm định, nghiệm thu gửi văn bản yêu cầu cơ quan chủ trì thực hiện dự án tiếp tục bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để nghiệm thu kết quả, cơ quan tổ chức thẩm định, nghiệm thu ban hành biên bản theo Mẫu số 16 ban hành kèm Thông tư này.
- Cơ quan tổ chức thẩm định, nghiệm thu dự án gửi hồ sơ kết quả thẩm định, nghiệm thu đến cơ quan tổ chức thực hiện dự án điều tra cơ bản tài nguyên nước để chỉ đạo việc thẩm định, phê duyệt kết quả và quyết toán dự án hoàn thành, cơ quan chủ trì thực hiện dự án để thực hiện.
- Khảo sát, xác minh tại thực địa
- Trên cơ sở hồ sơ đề nghị thẩm định, nghiệm thu kết quả dự án, cơ quan tổ chức thẩm định, nghiệm thu quyết định thời gian thẩm định, nghiệm thu phải đảm bảo phù hợp với quy mô, tính chất dự án, với kế hoạch dự toán và tiến độ nghiệm thu quyết toán dự án theo quy định.
Hồ sơ đề nghị thẩm định, nghiệm thu kết quả hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước
Hồ sơ đề nghị thẩm định, nghiệm thu được gửi về các cơ quan tổ chức thẩm định, nghiệm thu theo thẩm quyền quy định tại Điều 21 Thông tư 04/2024/TT-BTNMT. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định, nghiệm thu.
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp kết quả dự án và báo cáo tóm tắt.
- Các sản phẩm khác theo đề cương phê duyệt.
- Các tài liệu khác kèm theo: đề cương dự án; các văn bản pháp lý liên quan đến việc chỉ đạo thực hiện, phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung dự án; các văn bản, quyết định về giao, đặt hàng hoặc hợp đồng (nếu có);
Các văn bản phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh dự toán hằng năm; các hồ sơ thi công, các biên bản thẩm định tại thực địa, biên bản kiểm tra (nếu có); hồ sơ nghiệm thu hằng năm, nghiệm thu các cấp (nếu có); các tư liệu, dữ liệu về ảnh chụp thực địa, các video, các sổ theo dõi và các tư liệu khác có liên quan.
Xem nội dung chi tiết tại Thông tư 04/2024/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.
Văn bản tiếng việt
1. Thông tư này quy định chi tiết thi hành khoản 1 Điều 9 của Luật Tài nguyên nước về thẩm định và nghiệm thu kết quả hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước theo dự án, đề án (sau đây gọi tắt là dự án) sử dụng nguồn ngân sách nhà nước và khoản 5 Điều 83 của Luật Tài nguyên nước về kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước.
2. Các hoạt động sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này:
a) Hoạt động kiểm tra phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên nước của lực lượng Công an nhân dân;
b) Thẩm định, phê duyệt đề cương dự án; thẩm định, nghiệm thu hạng mục công việc trong quá trình thực hiện dự án; thẩm định, phê duyệt quyết toán dự án; kiểm định xây dựng, máy móc, thiết bị đo đạc, quan trắc về tài nguyên nước.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Kế hoạch kiểm tra là văn bản xác định nhiệm vụ kiểm tra trong 01 năm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để phục vụ yêu cầu quản lý.
2. Kế hoạch tiến hành kiểm tra là kế hoạch tiến hành một cuộc kiểm tra do trưởng đoàn kiểm tra xây dựng và được người ra quyết định kiểm tra phê duyệt.
3. Đối tượng được kiểm tra là tổ chức, cá nhân chịu sự kiểm tra được xác
định trong quyết định kiểm tra.
4. Thời kỳ kiểm tra là khoảng thời gian thực hiện các quy định pháp luật về tài nguyên nước; nhiệm vụ, quyền hạn được giao, quy định về chuyên môn - kỹ thuật trong lĩnh vực tài nguyên nước của đối tượng được kiểm tra được xem xét, đánh giá trong một cuộc kiểm tra.
5. Thời hạn kiểm tra là khoảng thời gian được tính từ ngày công bố quyết định kiểm tra đến ngày kết thúc việc kiểm tra trực tiếp.
6. Thẩm định, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án điều tra cơ bản tài nguyên nước là việc thẩm định, nghiệm thu về chuyên môn đối với các dự án điều tra cơ bản tài nguyên nước trên cơ sở hồ sơ đề nghị thẩm định, nghiệm thu của cơ quan chủ trì thực hiện dự án.
7. Cơ quan tổ chức thực hiện dự án điều tra cơ bản tài nguyên nước là Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với dự án điều tra cơ bản tài nguyên nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) đối với dự án điều tra cơ bản tài nguyên nước do tỉnh tổ chức thực hiện.
8. Cơ quan chủ trì thực hiện dự án là cơ quan, đơn vị được cơ quan tổ chức thực hiện dự án điều tra cơ bản tài nguyên nước giao chủ trì tổ chức thực hiện dự án.
1. Kinh phí kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước: các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cân đối, bố trí kinh phí thực hiện trong dự toán ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
2. Kinh phí thẩm định, nghiệm thu kết quả hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước được xác định trong tổng dự toán dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. This Circular elaborates the implementation of Clause 1, Article 9 of the Law on Water Resources on appraisal and acceptance of results of baseline survey of water resources according to projects and schemes (hereinafter referred to as projects) using state budget sources and Clause 5, Article 83 of the Law on Water Resources on audit of compliance with the law on water resources.
2. The following activities do not fall into the scope of this Circular:
a) Audit activities of the People's Public Security Forces to prevent, detect, and combat violations of water resource laws;
b) Appraisal of and approval for project outlines; appraisal and acceptance of work items during project execution; appraisal of and approval for project final accounts; audit of construction, machinery, measuring equipment, and monitoring of water resources.
This Circular applies to organizations and individuals whose activities are related to Article 1 of this Circular within the territory of the Socialist Republic of Vietnam.
Article 3. Interpretation of terms
For the purposes of this Circular, the following terms are understood as follows:
1. “audit plan” means a document defining audit tasks for one year issued by a competent regulatory agency to serve management requirements.
2. “audit conduct plan” means a plan to conduct an audit developed by the audit team leader and approved by the audit decision maker.
3. “audited entity” means an organization or individual that is audited in the audit decision.
4. “audit period” means a period during which an audited entity is evaluated if they has complied with legal regulations on water resources, has fulfilled their assigned duties, and has met professional and technical standards in the field of water resources.
5. “audit duration” means a period of time from the date of announcement of the audit decision to the date of completion of the audit visit.
6. “appraisal and acceptance of results of baseline survey of water resources” means the specialized appraisal and acceptance of projects that execute baseline survey of water resources on the basis of corresponding applications for appraisal and acceptance of project executing agencies.
7. “project leading agency of baseline survey of water resources” refers to the Ministry of Natural Resources and Environment for baseline survey of water resources that are led by the Ministry of Natural Resources and Environment or the People's Committee of province or centrally affiliated city (hereinafter referred to as provincial People's Committee) for baseline survey of water resources that are led by the province.
8. “project executing agency” means an agency that is assigned by the project leading agency of baseline survey of water resources to execute the project.
1. Funding for audit of compliance with laws on water resources: Ministries and provincial People's Committees shall balance and set aside funding from state budget estimates to ensure compliance with the Law on State Budget and relevant guiding documents.
2. The funding for appraisal and acceptance of results of baseline survey of water resources is determined in the total project estimate approved by the competent authority.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực