Chương 1: Thông tư 03/2013/TT-NHNN quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Quy định chung
Số hiệu: | 03/2013/TT-NHNN | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Người ký: | Đặng Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 28/01/2013 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2013 |
Ngày công báo: | 16/02/2013 | Số công báo: | Từ số 107 đến số 108 |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: |
Còn hiệu lực
31/12/2024 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hạn chế khai thác thông tin tín dụng
Chỉ được cung cấp thông tin về các khoản nợ đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro cho Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.
Đó là một trong những hạn chế trong việc khai thác thông tin tín dụng được quy định tại Thông tư 03/2013/TT-NHNN.
Đối với thông tin tiêu cực về khách hàng thì chỉ được sử dụng để tạo lập sản phẩm thông tin tín dụng trong tối đa 05 năm kể từ ngày kết thúc thông tin tiêu cực.
Tổ chức, cá nhân vi phạm tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị hạn chế một phần, tạm dừng trong một thời gian hoặc ngừng vĩnh viễn quyền khai thác dịch vụ thông tin tín dụng.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 1/7/2013 và thay thế Quyết định 51/2007/QĐ-NHNN ngày 31/12/2007.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Thông tư này quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do Trung tâm Thông tin tín dụng làm đầu mối (Credit Information Centre, sau đây gọi là CIC) bao gồm:
1. Cung cấp thông tin tín dụng cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
2. Xử lý, lưu giữ, bảo mật dữ liệu thông tin tín dụng;
3. Khai thác, sử dụng sản phẩm, dịch vụ thông tin tín dụng;
4. Quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Vụ, Cục, đơn vị thuộc bộ máy tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Khách hàng vay.
4. Tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là hoạt động cung cấp, xử lý, lưu giữ, bảo mật dữ liệu thông tin tín dụng và khai thác, sử dụng sản phẩm, dịch vụ thông tin tín dụng (sau đây gọi là hoạt động thông tin tín dụng).
2. Thông tin tín dụng là các thông tin về khách hàng vay và những thông tin liên quan đến khách hàng vay tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Thông tin nhận dạng là các thông tin nhằm xác định rõ về một khách hàng vay và phân biệt được với khách hàng vay khác.
4. Khách hàng vay là tổ chức, cá nhân hoặc chủ thể khác theo quy định của pháp luật, có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
5. Sản phẩm thông tin tín dụng là báo cáo thông tin, ấn phẩm do CIC tạo lập, cung cấp cho tổ chức, cá nhân trên cơ sở thông tin tín dụng thu thập được.
6. Dịch vụ thông tin tín dụng là việc cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng và các tiện ích khác của CIC cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức khác và cá nhân có nhu cầu.
7. Cơ sở dữ liệu Thông tin tín dụng quốc gia là tập hợp các loại dữ liệu, sản phẩm thông tin tín dụng được quản lý, lưu giữ, khai thác sử dụng trên hệ thống công nghệ thông tin của CIC.
8. Tổ chức tự nguyện tham gia hệ thống thông tin tín dụng (sau đây gọi là tổ chức tự nguyện) bao gồm:
a) Ngân hàng Phát triển Việt Nam, công ty có chức năng mua bán nợ, công ty quản lý nợ và khai thác tài sản, công ty thông tin tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo hiểm, chứng khoán;
b) Tổ chức trong và ngoài nước tham gia tài trợ tín dụng tại Việt Nam hoặc có nhu cầu cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân Việt Nam tại nước ngoài;
c) Tổ chức khác có nhu cầu tham gia hệ thống thông tin tín dụng và được CIC chấp thuận.
9. Thông tin tiêu cực về khách hàng vay là thông tin về: nợ xấu; vi phạm nghĩa vụ thanh toán; các hành vi vi phạm pháp luật; bị khởi kiện; bị khởi tố và các thông tin bất lợi khác ảnh hưởng đến kết quả đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng vay.
10. Đơn vị sử dụng là các tổ chức có đăng ký hoặc ký hợp đồng khai thác dịch vụ thông tin tín dụng với CIC.
11. Người sử dụng là những cá nhân thuộc các tổ chức quy định tại khoản 10 Điều này và khách hàng vay là cá nhân được CIC cấp tài khoản truy cập hệ thống công nghệ thông tin của CIC để cung cấp thông tin, khai thác, sử dụng dịch vụ thông tin tín dụng.
Hoạt động thông tin tín dụng nhằm tạo lập Cơ sở dữ liệu Thông tin tín dụng quốc gia để hỗ trợ:
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) thực hiện chức năng quản lý, giám sát hoạt động ngân hàng, góp phần bảo đảm an toàn hệ thông ngân hàng Việt Nam.
2. Tổ chức tín dụng ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh.
3. Khách hàng vay trong viêc tiếp cận nguồn vốn tín dụng của các tổ chức cấp tín dụng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
1. Tuân thủ chặt chẽ các quy định của pháp luật.
2. Đảm bảo tính trung thực, khách quan trong hoạt động thông tin tín dụng.
3. Đảm bảo quyền, lợi ích của các tổ chức và cá nhân trong việc cung cấp thông tin tín dụng, khai thác sản phẩm thông tin tín dụng.
1. Thu thập, cung cấp, sử dụng trái phép các thông tin thuộc phạm vi, danh mục bí mật của Nhà nước.
2. Cố ý làm sai lệch nội dung thông tin tín dụng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân liên quan.
3. Cung cấp thông tin tín dụng cho tổ chức, cá nhân không liên quan, bất hợp pháp.
4. Lợi dụng các hoạt động thông tin tín dụng để tư lợi cá nhân, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
5. Cản trở hoạt động thu thập và khai thác thông tin tín dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
6. Cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng cho các đối tượng không được quy định tại Điều 10 Thông tư này.
Chapter 1.
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
This Circular provides on credit information activity of the State bank of Vietnam with the Credit information Centre as focal agency (hereinafter referred to as CIC) including:
1. Providing credit information for the state bank of Vietnam;
2. Handling, storing of and keeping in safety for credit information data;
3. Using credit information products and services;
4. Rights and obligations of relevant organizations, individuals.
Article 2. Subjects of application
1. Departments and units of the State Bank of Vietnam, the State bank’s branches in central-affiliated cities and provinces (hereinafter referred to as units of the State bank of Vietnam)
2. Credit institutions, foreign banks’ branches.
3. Borrowers.
4. Relevant organizations, individuals.
Article 3. Interpretation of terms
In this Circular, the following terms are construed as follows:
1. Credit information activity of the State bank of Vietnam means supply, handling, storing of, and keeping in safety for credit information date and use of credit information products and services (hereinafter referred to as credit information activity).
2. Credit information means information on borrowers and information related to borrowers at credit institutions, foreign banks’ branches.
3. Identification information means information aiming to identify clearly a borrower and distinguish with other borrower.
4. Borrowers include organizations, individuals or other subject as prescribed by law, having credit relationship with credit institutions, foreign banks’ branches.
5. Credit information products mean information report, publications made and supplied by the CIC to organizations, individuals on the basis of credit information gathered.
6. Credit information services mean provision of credit information products and other utilities of CIC for credit institutions, foreign banks’ branches, other organizations and individuals who have need.
7. Database of national credit information means a collection of credit information data and products of all kinds which are managed, saved and used on the information technology system of the CIC.
8. Organizations voluntarily joining the credit information system (hereinafter referred to as voluntary organizations) include:
a) The Vietnam Development Bank, companies with function of debt trading, companies of debt management and asset exploitation, companies of credit information, enterprises providing insurance services, enterprises of securities;
b) Foreign and domestic organizations joining credit financing in Vietnam or having demand to extend credit for Vietnamese organizations or individuals in foreign countries;
c) Other organizations which have demand to joining the credit information system and are accepted by the CIC.
9. Negative information on borrowers means information about: Bad debts; the offences of payment obligation; acts breaking law; being sued, being accused and other disadvantage information which impact to result of assessment on borrowers’ solvency.
10. Use units mean organizations which have registered or signed contract of credit information service use with the CIC.
11. Users mean individuals who are persons of organizations specified in clause 10 this Article and borrowers being individuals to whom the CIC issued accounts to access in the information technology system of the CIC for supply of information, use of credit information services.
Article 4. Purpose of credit information activity
Credit information activity aims to create a database of national credit information in order to support:
1. The State bank of Vietnam (hereinafter referred to as the State bank) in implementation of function on management and supervision of banking activity, contributing in assurance for safe Vietnam bank system.
2. Credit institutions in risk prevention and limitation in business activity.
3. Borrowers in accessing credit capital source of organizations of Credit extension, contributing in promotion for socio-economic development.
Article 5. Principles of credit information activity
1. Strictly abide by provisions of law.
2. Ensure honesty and objectiveness in credit information activity.
3. Ensure rights and benefits of organizations and individuals in provision of credit information, use of credit information products.
Article 6. Banned acts in credit information activity
1. Illegally collect, supply, use information in the State's secret scope or list.
2. Intentionally falsify content of credit information, impacting to lawful rights and interests of relevant organizations, individuals.
3. Illegally supply credit information for unrelated organizations, individuals.
4. Misuse credit information activity for individual interest, infringe benefits of the state, lawful rights and interests of organizations, individuals.
5. Obstruct organizations, individuals in lawful activity of credit information collection and use.
6. Supply credit information products for subjects not be specified in Article 10 of this Circular.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực