Số hiệu: | 02/2021/TT-BNV | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nội vụ | Người ký: | Phạm Thị Thanh Trà |
Ngày ban hành: | 11/06/2021 | Ngày hiệu lực: | 01/08/2021 |
Ngày công báo: | 27/06/2021 | Số công báo: | Từ số 649 đến số 650 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Ngày 11/6/2021, Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư.
Theo đó, công chức được bổ nhiệm vào các ngạch công chức chuyên ngành văn thư được áp dụng Bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
- Ngạch Văn thư viên chính (mã số 02.006) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Ngạch Văn thư viên (mã số 02.007) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Ngạch Văn thư viên trung cấp (mã số 02.008) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Lưu ý: Trường hợp công chức có trình độ cao đẳng trở lên được tuyển dụng vào vị trí việc làm có yêu cầu ngạch công chức tương ứng là ngạch văn thư viên trung cấp thì:
Được xếp lương vào bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp (hệ số lương 2,06);
(Hiện hành, theo Thông tư 10/2019, trường hợp này áp dụng bảng lương của công chức loại B, (tức áp dụng hệ số lương 1,86)).
Ngoài ra, trong trường hợp này, nếu có thời gian tập sự thì trong thời gian tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp.
Thông tư 2/2021/TT-BNV có hiệu lực ngày 01/8/2021 và thay thế Thông tư 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014, Thông tư 14/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014, Thông tư 10/2019/TT-BNV ngày 02/8/2019.
Thông tư này quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư.
Thông tư này áp dụng đối với công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư làm việc trong các cơ quan, tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.
1. Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính:
a) Chuyên viên cao cấp |
Mã số: 01.001 |
b) Chuyên viên chính |
Mã số: 01.002 |
c) Chuyên viên |
Mã số: 01.003 |
d) Cán sự |
Mã số: 01.004 |
đ) Nhân viên |
Mã số: 01.005 |
2. Các ngạch công chức chuyên ngành văn thư:
a) Văn thư viên chính |
Mã số: 02.006 |
b) Văn thư viên |
Mã số: 02.007 |
c) Văn thư viên trung cấp |
Mã số: 02.008 |
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững và am hiểu sâu đường lối, chủ trương của Đảng; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân;
b) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan;
c) Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;
d) Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực;
đ) Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực