Thông tư 02/2007/TT-BTM phân loại chi tiết nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu quy định tại khoản 15 Điều 16 Nghị định 149/2005/NĐ-CP thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu do Bộ Thương mại ban hành
Số hiệu: | 02/2007/TT-BTM | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Các cơ quan khác | Người ký: | Lê Danh Vĩnh |
Ngày ban hành: | 02/02/2007 | Ngày hiệu lực: | 08/03/2007 |
Ngày công báo: | 21/02/2007 | Số công báo: | Từ số 101 đến số 102 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Xuất nhập khẩu | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/07/2016 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ THƯƠNG MẠI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2007/TT-BTM |
Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2007 |
PHÂN LOẠI CHI TIẾT NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT, VẬT TƯ, LINH KIỆN ĐƯỢC MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 15 ĐIỀU 16 NGHỊ ĐỊNH SỐ 149/2005/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Sau khi thống nhất với các Bộ, ngành liên quan,
Bộ Thương mại hướng dẫn phân loại chi tiết nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 15 Điều 16 Nghị định số 149/2005/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
Dự án đầu tư vào lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư (Mục A - Phụ lục I Nghị định số 108/2006/NĐ-CP), địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (Phụ lục II Nghị định số 108/2006/NĐ-CP) và đầu tư vào sản xuất linh kiện, phụ tùng cơ khí, điện, điện tử được miễn thuế nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện trong thời hạn 5 năm kể từ ngày bắt đầu sản xuất.
2. Giải thích từ ngữ
a) "Nguyên liệu sản xuất" dùng để chỉ loại nguyên liệu phải qua gia công, chế tạo, chế biến trực tiếp cấu thành sản phẩm được quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư.
b) "Vật tư" dùng để chỉ loại vật liệu cần thiết được sử dụng trong quy trình sản xuất để tạo ra sản phẩm, nhưng không trực tiếp cấu thành sản phẩm.
c) "Linh kiện" dùng để chỉ các chi tiết điện tử, chi tiết bán dẫn, chi tiết cơ khí nhập khẩu để lắp ráp hoàn chỉnh sản phẩm.
3. Điều kiện chung đối với nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu
a) Nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu phải không thuộc "Danh mục nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước sản xuất được" do Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố.
b) Nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu không bao gồm phế liệu, phế phẩm.
c) Vật tư không bao gồm vật liệu bao gói, bao bì để hoàn chỉnh sản phẩm; phụ tùng thay thế, dầu mỡ… bảo dưỡng, vận hành máy móc thiết bị; hóa chất vệ sinh công nghiệp.
4. Việc bổ sung, điều chỉnh phân loại
Phân loại nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện miễn thuế nhập khẩu thoe quy định tại Thông tư này sẽ được xem xét bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế trên cơ sở đề nghị của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
II. PHÂN LOẠI NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT, VẬT TƯ, LINH KIỆN ĐƯỢC MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU
A. DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO LĨNH VỰC ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
1. Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới; sản xuất sản phẩm công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin; cơ khí chế tạo
a) Sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm
- Nguyên liệu ban đầu chưa định hình để sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm;
- Các chất phụ gia.
b) Sản xuất thép cao cấp, hợp kim, kim loại đặc biệt, sắt xốp, phôi thép
- Phôi thép, phôi kim loại màu dùng để sản xuất theo cao cấp, hợp kim, kim loại màu, kim loại đặc biệt, sắt xốp;
- Quặng kim loại, quặng sắt để sản xuất phôi thép;
- Chất phủ bề mặt;
- Chất chống gỉ, chất chống cháy dùng trong luyện kim;
- Các loại vật tư, chất trợ dung dùng cho luyện kim.
c) Sản xuất thiết bị y tế trong công nghệ phân tích và công nghệ chiết xuất trong y học; dụng cụ chỉnh hình, xe, dụng cụ chuyên dùng cho người tàn tật
- Kim loại chế tạo ở tất cả các dạng tấm, thanh, cuộn, ống;
- Chất mạ, sơn các loại, chất phủ cách nhiệt, cách điện, chất hàn;
- Các chất làm bóng, chất tách khuôn, chất chống cháy;
- Chi tiết điện tử, chi tiết bán dẫn.
d) Ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sinh học để sản xuất thuốc chữa bệnh cho người đạt tiêu chuẩn GMP quốc tế; sản xuất nguyên liệu thuốc kháng sinh
- Hóa chất vô cơ, hữu cơ để sản xuất nguyên liệu thuốc kháng sinh, thuốc chữa bệnh cho người;
- Vi khuẩn để nuôi cấy tạo chất kháng sinh;
- Môi trường để nuôi cấy vi khuẩn;
- Chất chiết xuất từ môi trường nuôi cấy vi khuẩn.
đ) Sản xuất máy tính, thiết bị thông tin, viễn thông, internet và sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm
- Kim loại chế tạo ở tất cả các dạng tấm, thanh, cuộn, ống;
- Chất mạ, sơn các loại, chất phù cách nhiệt, cách điện, chất hàn.
e) Sản xuất chất bán dẫn và các linh kiện điện tử kỹ thuật cao
- Nguyên liệu ban đầu để sản xuất chất bán dẫn;
- Chi tiết điện tử, chi tiết bán dẫn.
g) Đầu tư sản xuất, chế tạo thiết bị cơ khí chính xác; thiết bị máy móc kiểm tra, kiểm soát an toàn quá trình sản xuất công nghiệp; rô bốt công nghiệp
- Kim loại chế tạo ở tất cả các dạng tấm, thanh, cuộn, ống;
- Chất mạ, sơn các loại, chất phủ cách nhiệt, cách điện, chất hàn;
- Các chất làm bóng, chất tách khuôn, chất chống cháy;
- Chi tiết điện tử, bán dẫn, cụm linh kiện điện tử dùng cho lắp ráp bộ phận điều khiển.
2. Nuôi trồng nông, lâm, thủy sản; làm muối; sản xuất giống nhân tạo, giống cây trồng và giống vật nuôi mới
a) Trồng, chăm sóc rừng
- Cây giống;
- Thuốc thú y;
- Thuốc bảo vệ thực vật;
- Phân bón;
- Hóa chất chăm sóc cây.
b) Nuôi trồng nông, lâm, thủy sản trên đất hoang, hóa, vùng nước chưa được khai thác
- Cây giống, con giống, trứng giống, hạt giống;
- Thức ăn chăn nuôi con giống;
- Thuốc thú y;
- Thuốc bảo vệ thực vật;
- Phân bón;
- Hóa chất chăm sóc cây giống, con giống;
- Chất để tạo môi trường nuôi trồng cây giống, con giống.
c) Sản xuất giống nhân tạo, giống cây trồng, vật nuôi mới và có hiệu quả kinh tế cao
- Giống gốc của cây, con, trứng giống, hạt giống;
- Thức ăn chăn nuôi con giống;
- Thuốc thú y;
- Thuốc bảo vệ thực vật;
- Phân bón;
- Hóa chất chăm sóc cây giống, con giống;
- Chất để tạo môi trường nuôi trồng, cây giống, con giống.
d) Sản xuất, khai thác và tinh chế muối
- Muối tự nhiên chưa qua sơ chế;
- Hóa chất dùng trong công nghệ sản xuất muối thương phẩm.
III. SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ CAO, KỸ THUẬT HIỆN ĐẠI; BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SINH THÁI; NGHIÊN CỨU, PHÁT TRIỂN VÀ ƯƠM TẠO CÔNG NGHỆ CAO
a) Xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường; sản xuất thiết bị xử lý ô nhiệm môi trường, thiết bị quan trắc và phân tích môi trường
- Kim loại chế tạo ở tất cả các dạng tấm, thanh, cuộn, ống;
- Chất mạ, sơn các loại, chất phủ cách nhiệt, cách điện, chất hàn;
- Hóa chất các loại để xử lý chất thải, xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường;
- Nguyên liệu vi sinh để xử lý chất thải và xử lý ô nhiệm;
- Các chất làm bóng, chất tách khuôn, chất chống cháy;
- Chi tiết điện tử, bán dẫn, cụm linh kiện điện tử dùng cho lắp ráp bộ phận điều khiển.
b) Thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải
- Hóa chất các loại để xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn;
- Nguyên liệu vi sinh để xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn.
Dự án sử dụng thường xuyên từ 5.000 lao động trở lên
- Nguyên liệu sản xuất;
- Vật tư.
B. DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO ĐỊA BÀN CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
Dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu sản xuất và vật tư, không được miễn thuế nhập khẩu đối với linh kiện
C. DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT LINH KIỆN, PHỤ TÙNG CƠ KHÍ, ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
1. Sản xuất linh kiện, phụ tùng cơ khí
- Kim loại chế tạo ở các dạng tấm, thanh, cuộn, ống;
- Chất mạ, sơn các loại, chất phủ cách nhiệt, cách điện, chất hàn, hóa chất;
- Linh kiện để lắp ráp hoàn chỉnh các sản phẩm sau:
+ Động cơ, bộ phận truyền động, hộp số của máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải.
+ Linh kiện, phụ tùng của động cơ, bộ phận truyền động, hộp số của máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải.
+ Linh kiện, phụ tùng của sản phẩm cơ khí chính xác.
2. Sản xuất linh kiện, phụ tùng điện
Nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu nêu dưới đây chỉ áp dụng đối với sản xuất phụ tùng, linh kiện của các thiết bị phát điện, truyền tải và phân phối điện năng (bao gồm tổ máy phát điện, thiết bị phân phối điện, thiết bị truyền tải ngành điện lực, các trạm biến áp):
- Kim loại chế tạo ở tất cả các dạng tấm, thanh, cuộn, ống;
- Hóa chất, chất mạ, sơn các loại, chất phủ cách nhiệt, cách điện, chất hàn;
- Dây kim loại dẫn điện;
- Chất làm bóng, chất tách khuôn, chất chống cháy;
- Linh kiện điện tử, cụm linh kiện điện tử, màn hình hiển thị dùng cho lắp ráp bộ phận điều khiển và hoạt động của máy móc thiết bị điện nêu trên.
3. Sản xuất linh kiện điện tử
- Chất bán dẫn, tấm làm mạch in;
- Chất hàn, chất gắn kết, chất phủ bề mặt, các chất phụ gia;
- Linh kiện điện tử, bo mạch chính, bảng mạch in, tụ điện, chíp vi xử lý (CPU), chíp điện tử (IC), điện trở, chiết áp, cảm biến, chất bán dẫn, cáp điện, cáp tín hiệu, sợi quang dẫn.
1. Thông tư này thay thế Thông tư số 07/2004/TT-BTM ngày 26 tháng 8 năm 2004 của Bộ Thương mại về hướng dẫn phân loại chi tiết nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu trong 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các bên hợp doanh theo hợp đồng hợp tác kinh doanh quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19/3/2003 của Chính phủ, trừ trường hợp nêu tại khoản 2 dưới đây.
2. Đối với các dự án đã được cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư được miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19/3/2003 và khoản 15 Điều 16 Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 thì tiếp tục được miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện cho đến hết thời hạn 5 năm kể từ ngày bắt đầu sản xuất theo phân loại tại Mục II Thông tư số 07/2004/TT-TM nêu trên của Bộ Thương mại.
3. Thông tư này có hiệu lực thực hiện sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
THE MINISTRY OF TRADE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence - Freedom - Happiness |
No: 02/2007/TT-BTM |
Hanoi, February 02, 2007 |
CIRCULAR
ON THE DETAILED CLASSIFICATION OF PRODUCTION RAW MATERIALS, SUPPLIES AND COMPONENTS WHICH ARE
Pursuant to the Government's Decree No. 29/2004/ND-CP of January 16, 2004, on the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Trade;
Pursuant to the Government's Decree No. 149/2005/ND-CP of December 8, 2005, detailing the implementation of the Law on Import Tax and Export Tax;
Pursuant to the Government's Decree No. 108/2006/ND-CP of September 22, 2006, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Investment Law;
After reaching agreement with concerned ministries and branches,
The Ministry of Trade hereby guides the detailed classification of production raw materials, supplies and components which are exempt from import tax under Clause 15, Article 16 of the Government's Decree No. 149/2005/ND-CP as follows:
I. GENERAL PROVISIONS
1. Subjects of application and governing scope
Investment projects in domains entitled to special investment preferences (Part A - Appendix I to Decree No. 108/2006/ND-CP) and geographical areas with exceptional socio-economic difficulty (Appendix II to Decree No. 108/2006/ND-CP) and investment projects for the production of mechanical, electrical and electronic components and spare parts are exempt from import tax on production raw materials, supplies and components for five years from the date of commencement of production.
2. Interpretation of terms
a/ "Production raw materials" means raw materials to be processed and/or manufactured which directly constitute products prescribed in investment certificates.
b/ "Supplies" means necessary materials to be used in the process of producing products, which, however, do not directly constitute products.
c/ "Components" means electronic, semi-conductor or mechanical details imported for assembly of complete products.
3. General conditions for production raw materials, supplies and components to be exempt from import tax
a/ Production raw materials, supplies and components are not on the list of raw materials, supplies and semi-products which can be produced at home, promulgated by the Ministry of Planning and Investment.
b/ Production raw materials, supplies and components do not include scraps and defective products.
c/ Supplies do not include packing materials and packings for finishing products; spare parts, oil and grease used for maintenance and operation of machines and equipment; and industrial cleaning chemicals.
4. Amendments and supplements to the classification
The classification of production raw materials, supplies and components which are exempt from import tax prescribed in this Circular shall be amended or adjusted to suit practical conditions at the proposal of specialized state management agencies.
II. CLASSIFICATION OF PRODUCTION RAW MATERIALS, SUPPLIES AND COMPONENTS THAT ARE
A. Investment projects in domains entitled to special investment preferences
1. Manufacture of new materials and generation of new energy; manufacture of products of high technology, biotechnology and information technology; mechanical manufacturing
a/ Manufacture of composite materials, light construction materials, precious and rare materials
- Initial structureless materials for manufacturing composite materials, light construction materials, precious and rare materials;
- Additives.
b/ Manufacture of high-quality steel alloys, special metals, porous iron and steel cast
- Steel casts and non-ferrous metal casts used for manufacturing high-quality steel, alloys, non-ferrous metals, special metals and porous iron;
- Metal ores and iron ores for manufacturing steel casts;
- Surface coatings;
- Antirust agents and fireproof agents used in metallurgy;
- Supplies and fluxes used in metallurgy.
c/ Production of medical equipment for analytical and extractive technology in the medical sector; orthopaedic equipment, wheelchairs and special devices for the disabled
- Manufactured metals in any form of plate, bar, roll or tube;
- Plating agents, assorted paints, heat-resistant and electricity-insulating coatings, solders;
- Polishing agents, parting agents, fireproof agents;
- Electronic and semi-conductor details.
d/ Application of advanced technology and biotechnology for production of medicines for human use up to international GMP standards; production of antibiotic materials
- Inorganic and organic chemicals for production of antibiotic materials and medicines for human use;
- Bacteria to be cultured for making antibiotics;
- Bacteria-culturing environment;
- Extracts from bacterium-culturing environment.
e/ Production of computers, information, telecommunication and Internet equipment and key information technology products
- Manufactured metals in any form of plate, bar, roll or tube;
- Plating agents, assorted paints, heat-resistant and electricity-insulating coatings, solders.
f/ Production of semi-conductors and hi-tech electronic components.
- Initial materials for production of semi-conductors;
- Electronic and semi-conductor details
g/ Investment in the production and manufacture of precision engineering devices; equipment and machinery for examination and control of industrial manufacturing safety; industrial robots
- Manufactured metals in any form of plate, bar, roll or tube;
- Plating agents, assorted paints, heat-resistant and electricity-insulating coatings, solders;
- Polishing agents, parting agents and fireproof agents;
- Electronic and semi-conductor details, electronic component assemblies for assembling controllers.
2. Breeding, rearing and growing agricultural, forest and aquaculture products; salt making; production of artificial varieties, new plant varieties and livestock breeds
a/ Afforestation, tending of forests;
- Seedlings;
- Veterinary drugs;
- Plant protection drugs;
- Fertilizers;
- Chemicals for tending trees.
b/ Breeding, rearing, and growing agricultural, forest and aquaculture products on uncultivated land areas or unexploited waters
- Seedlings, breeding animals, hatching eggs and sowing seeds;
- Feeds for breeding animals;
- Veterinary drugs;
- Plant protection drugs;
- Fertilizers;
- Chemicals for tending seedlings and breeding animals;
- Substances for creating habitats for nurturing seedlings or breeding animals.
c/ Production of artificial varieties, new plant varieties and livestock breeds of high economic value
- Prototype strains of plants and livestock, hatching eggs and sowing seeds;
- Feeds for breeding animals;
- Veterinary drugs;
- Plant protection drugs;
- Fertilizers;
- Chemicals for tending seedlings and breeding animals;
- Substances for creating habitats for nurturing seedlings and breeding animals.
d/ Production, mining and refining of salt
- Unprocessed natural salts;
- Chemicals used in the production of commercial salts.
3. Use of high technology and modern techniques; protection of the ecological environment; research, development and nursery of high technology
a/ Treatment of pollution and protection of the environment; production of equipment for pollution treatment and equipment for observation and analysis of the environment.
- Manufactured metals in any form of plate, bar, roll or tube;
- Plating agents, assorted paints, heat-resistant and electricity-insulating coatings, solders;
- Chemicals for treatment of waste and pollution, and for protection of the environment;
- Microbiological raw materials for treatment of waste and pollution;
- Polishing agents, parting agents and fireproof agents;
- Electronic and semi-conductor details and electronic component assemblies for assembling controllers.
b/ Collection and treatment of wastewater, exhaust and solid waste; recycling and reuse of waste
- Assorted chemicals for treatment of wastewater, exhaust and solid waste;
- Microbiological raw materials for treatment of wastewater, exhaust and solid waste.
4. Labor intensive industries
Projects employing 5,000 or more laborers on a regular basis.
- Production raw materials;
- Supplies,
B. Investment projects in geographical areas with exceptional socio-economic difficulties
Investment projects in geographical areas with exceptional socio-economic difficulties are exempt from import tax on production raw materials and supplies but not components.
C. Projects on investment in the manufacture of mechanical, electrical and electronic components and spare parts
1. Manufacture of mechanical components and spare parts
- Manufactured metals in any form of plate, bar, roll or tube;
- Plating agents, assorted paints, heat-resistant and electricity-insulating coatings, solders, chemicals;
- Components for assembly of complete products, including:
+ Engines, transmission parts and gearbox of machines, equipment and means of transport.
+ Components and spare parts of engines, transmission parts and gearbox of machines, equipment and means of transport.
+ Components and spare parts of precision mechanical products.
2. Manufacture of electrical components and spare parts
The following production raw materials, supplies and components are exempt from import tax only when they are imported for the manufacture of spare parts and components of electricity-generating, -transmitting, and -distributing equipment (including units of electricity generators, electricity-distributing and -transmitting equipment of the electricity service and transformer stations):
- Manufactured metals in any form of plate, bar, roll or tube;
- Chemicals, plating agents, assorted paints, heat-resistant and electricity-insulating coatings and solders;
- Metal conductors;
- Polishing agents, parting agents, fireproof agents;
- Electronic components, electronic assemblies, monitors used for assembly of controllers and for operation of the above machines and equipment.
3. Manufacture of electronic components
- Semi-conductors and boards used as printed circuits;
- Solders, binders, surface coatings and additives;
- Electronic components, mainboards, printed-circuit boards, capacitors, micro-processing chips (CPU), electronic chips (IC), resistors, potentiometers, sensors, semi-conductors, electric cables, signal cables and optical fibers.
III. IMPLEMENTATION PROVISIONS
1. This Circular replaces the Trade Ministry's Circular No. 07/2004/TT-BTM of August 26, 2004, guiding the detailed classification of production raw materials, supplies and components which are exempt from import tax for 05 years from the date of commencement of production, applicable to foreign-invested enterprises and parties to business cooperation contracts as specified in Clause 10, Article 1 of the Government's Decree No. 27/2003/ND-CP of March 19, 2003, except for the cases defined in Clause 2 below.
2. Projects which have been granted investment licenses or investment certificates and are entitled to exemption from import tax on production raw materials, supplies and components as specified in Clause 10, Article 1 of the Government's Decree No. 27/2003/ND-CP of March 19, 2003, and Clause 15, Article 16 of the Government's Decree No. 149/2005/ND-CP of December 8, 2005, will continue enjoying exemption from import tax on production raw materials, supplies and components till the expiration of the five-year duration starting from the date of commencement of production of products classified in Part II of the above-said Circular No. 07/2004/TT-BTM of the Trade Ministry.
3. This Circular takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO."
|
VICE MINISTER |
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực