Thông tư 01/2023/TT-BLĐTBXH mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do bộ trưởng bộ lao động - thương binh và xã hội ban hành
Số hiệu: | 01/2023/TT-BLĐTBXH | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Người ký: | Nguyễn Bá Hoan |
Ngày ban hành: | 03/01/2023 | Ngày hiệu lực: | 20/02/2023 |
Ngày công báo: | 02/02/2023 | Số công báo: | Từ số 327 đến số 328 |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm, Lao động - Tiền lương | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/02/2024 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội từ 01/01/2023
Ngày 03/01/2023, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 01/2023/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.
Theo đó, từ ngày 01/01/2023, tiền lương tháng đã đóng BHXH đối với NLĐ đóng BHXH bắt buộc quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2023/TT-BLĐTBXH được điều chỉnh theo công thức sau:
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội sau điều chỉnh của từng năm = Tổng tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm x Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng
Trong đó, tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 01/2023/TT-BLĐTBXH quy định cụ thể về mức điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH của năm tương ứng từ trước năm 1995 đến năm 2023, đơn cử như:
- Trước năm 1995: 5,26 (tăng 0,16 so với mức điều chỉnh của năm 2022);
- Năm 1995: 4,46 (tăng 0,13 so với mức điều chỉnh của năm 2022);
- Năm 1996: 4,22 (tăng 0,13 so với mức điều chỉnh của năm 2022);
- Năm 1997: 4,09 (tăng 0,13 so với mức điều chỉnh của năm 2022);
- Năm 1998: 3,80 (tăng 0,12 so với mức điều chỉnh của năm 2022);
- Năm 2023: 1,00;...
Thông tư 01/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/02/2023; các quy định tại Thông tư 01/2023/TT-BLĐTBXH áp dụng kể từ ngày 01/01/2023.
Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/02/2023.
Văn bản tiếng việt
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2023/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2023 |
QUY ĐỊNH MỨC ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG VÀ THU NHẬP THÁNG ĐÃ ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc (sau đây gọi tắt là Nghị định số 115/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện (sau đây gọi tắt là Nghị định số 134/2015/NĐ-CP);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm xã hội,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.
1. Đối tượng điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 10 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP bao gồm:
a) Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi, hưởng bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023.
b) Người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023.
2. Đối tượng điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP là người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023.
Điều 2. Điều chỉnh tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
1. Tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này được điều chỉnh theo công thức sau:
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội sau điều chỉnh của từng năm |
= |
Tổng tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm |
x |
Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng |
Trong đó, mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1:
Năm |
Trước 1995 |
1995 |
1996 |
1997 |
1998 |
1999 |
2000 |
2001 |
2002 |
2003 |
2004 |
2005 |
2006 |
2007 |
2008 |
Mức điều chỉnh |
5,26 |
4,46 |
4,22 |
4,09 |
3,80 |
3,64 |
3,70 |
3,71 |
3,57 |
3,46 |
3,21 |
2,96 |
2,76 |
2,55 |
2,07 |
Năm |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
Mức điều chỉnh |
1,94 |
1,77 |
1,50 |
1,37 |
1,28 |
1,23 |
1,23 |
1,19 |
1,15 |
1,11 |
1,08 |
1,05 |
1,03 |
1,00 |
1,00 |
2. Đối với người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi và tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định được điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 3. Điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
1. Thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này được điều chỉnh theo công thức sau:
Thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện sau điều chỉnh của từng năm |
= |
Tổng thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm |
x |
Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng |
Trong đó, mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2:
Năm |
2008 |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
Mức điều chỉnh |
2,07 |
1,94 |
1,77 |
1,50 |
1,37 |
1,28 |
1,23 |
1,23 |
Năm |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
Mức điều chỉnh |
1,19 |
1,15 |
1,11 |
1,08 |
1,05 |
1,03 |
1,00 |
1,00 |
2. Đối với người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều này; tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được điều chỉnh theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP và Điều 2 Thông tư này. Mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội làm căn cứ tính hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần và trợ cấp tuất một lần được tính theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP và khoản 4 Điều 5 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2023; các quy định tại Thông tư này áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
2. Thông tư số 36/2021/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để kịp thời nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 01/2023/TT-BLDTBXH |
Hanoi, January 3, 2023 |
PRESCRIBING ADJUSTMENT RATE OF MONTHLY SALARY AND INCOME AFTER PAYMENT OF SOCIAL INSURANCE CONTRIBUTIONS
Pursuant to the Government's Decree No. 62/2022/ND-CP dated February 12, 2022, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;
Pursuant to the Government’s Decree No. 115/2015/ND-CP dated November 11, 2015 elaborating on certain articles of the Law on Social Insurance regarding the compulsory social insurance (hereinafter referred to as Decree No. 115/2015/ND-CP);
Pursuant to the Government’s Decree No. 134/2015/ND-CP dated December 29, 2015 elaborating on certain articles of the Law on Social Insurance regarding the voluntary social insurance (hereinafter referred to as Decree No.134/2015/ND-CP);
Upon the request of the Director of the Social Insurance Department,
The Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs hereby promulgates the Circular prescribing the adjustment rate of monthly salary and income after payment of social insurance contributions.
Article 1. Subjects of application
1. Persons subject to the adjustment of salary after payment of social insurance contributions shall be subject to clause 1 and clause 2 of Article 10 in the Decree No. 115/2015/ND-CP, including:
a) Employees who are subject to the pay scheme under the State’s regulations, started participating in social insurance programs from January 1, 2016 or earlier, have already enjoyed the one-off social insurance benefit payments, or are dead after bequeathing their relatives the right of entitlement to one-off social insurance benefit payments already received within the period from January 1, 2023 to December 31, 2023.
b) Employees who pay social insurance contributions according to the pay scheme decided by employers, receive retirement pensions or allowances upon retirement, one-off social insurance benefit payments, or are dead after bequeathing their relatives the right of entitlement to one-off death insurance benefit payments received from January 1, 2023 to December 31, 2023.
2. Persons subject to the adjustment in monthly salaries after payment of social insurance contributions as provided by clause 2 of Article 4 in the Decree No. 134/2015/ND-CP must be voluntary social insurance participants who are entitled to one-off payment of pensions, allowances upon retirement and social insurance benefits, or are dead after bequeathing their relatives the right of entitlement to one-off death insurance benefit payments already received from January 1, 2023 to December 31, 2023.
Article 2. Adjustment of monthly salary after payment of social insurance contributions
1. Monthly salaries after payment of social insurance contributions of persons specified in clause 1 of Article 1 herein shall be adjusted as follows:
Adjusted monthly salary after payment of social insurance contributions in each year |
= |
Total monthly salary after payment of social insurance contributions in each year |
x |
Adjustment rate of monthly salary after payment of social insurance contributions in the corresponding year |
In that formula, the adjustment rate of monthly salary after payment of social insurance contributions in the corresponding year shall be based on Table 1 given hereunder:
Table 1:
Year |
Before 1995 |
1995 |
1996 |
1997 |
1998 |
1999 |
2000 |
2001 |
2002 |
2003 |
2004 |
2005 |
2006 |
2007 |
2008 |
Adjustment rate |
5.26 |
4.46 |
4.22 |
4.09 |
3.80 |
3.64 |
3.70 |
3.71 |
3.57 |
3.46 |
3.21 |
2.96 |
2.76 |
2.55 |
2.07 |
Year |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
Adjustment rate |
1.94 |
1.77 |
1.50 |
1.37 |
1.28 |
1.23 |
1.23 |
1.19 |
1.15 |
1.11 |
1.08 |
1.05 |
1.03 |
1.00 |
1.00 |
2. If employees have paid social insurance contributions for periods under both the pay scheme prescribed by the State’s regulations and the pay scheme decided by employers, monthly salaries after payment of social insurance contributions of those employees who started participating in social insurance programs according to the pay scheme regulated by the State from January 1, 2016 and earlier, and monthly salaries after payment of social insurance contributions according to the pay scheme decided by employers shall be adjusted in accordance with clause 1 of this Article.
Article 3. Adjustment of monthly income after payment of social insurance contributions
1. Monthly income after payment of social insurance contributions of persons specified in clause 2 of Article 1 herein shall be adjusted as follows:
Adjusted monthly income after payment of social insurance contributions in each year |
= |
Total monthly income after payment of social insurance contributions in each year |
x |
Adjustment rate of monthly income after payment of social insurance contributions in the corresponding year |
In that formula, the adjustment rate of monthly income after payment of social insurance contributions in the corresponding year shall be determined, based on Table 2 given hereunder:
Table 2:
Year |
2008 |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
Adjustment rate |
2,07 |
1,94 |
1,77 |
1,50 |
1,37 |
1,28 |
1,23 |
1,23 |
Year |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
Adjustment rate |
1,19 |
1,15 |
1,11 |
1,08 |
1,05 |
1,03 |
1,00 |
1,00 |
2. If employees have both compulsory social insurance contribution period and voluntary one, the monthly income after payment of voluntary social insurance contributions shall be adjusted according to clause 1 of this Article while the monthly income after payment of compulsory social insurance contributions shall be adjusted according to Article 10 in the Decree No. 115/2015/ND-CP and Article 2 in this Decree. The average rate of monthly salary and income after payment of social insurance contributions which are used as a basis for calculation of retirement pensions, one-off allowances upon retirements, one-off social insurance benefit payments and one-off death insurance benefit payments as provided in clause 4 of Article 11 in the Decree No. 115/2015/ND-CP and clause 4 of Article 5 in the Decree No. 134/2015/ND-CP.
Article 4. Implementation provisions
1. This Circular shall enter into force from February 20, 2023; provisions of this Circular shall apply from January 1, 2023.
2. The Circular No. 36/2021/TT-BLDTBXH dated December 31, 2021 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs, prescribing the adjustment rate of monthly salary and income after payment of social insurance contributions shall be invalidated as from the effective date of this Circular.
3. In the course of implementation, if there is any difficulty that arises, the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs should be promptly informed to take any possible action./.
|
PP. MINISTER |
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực