Chương III: Luật công an nhân dân 2005: Tổ chức của công an nhân dân
Số hiệu: | 01/2023/TT-BLĐTBXH | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Người ký: | Nguyễn Bá Hoan |
Ngày ban hành: | 03/01/2023 | Ngày hiệu lực: | 20/02/2023 |
Ngày công báo: | 02/02/2023 | Số công báo: | Từ số 327 đến số 328 |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm, Lao động - Tiền lương | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/02/2024 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội từ 01/01/2023
Ngày 03/01/2023, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 01/2023/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.
Theo đó, từ ngày 01/01/2023, tiền lương tháng đã đóng BHXH đối với NLĐ đóng BHXH bắt buộc quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2023/TT-BLĐTBXH được điều chỉnh theo công thức sau:
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội sau điều chỉnh của từng năm = Tổng tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm x Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng
Trong đó, tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 01/2023/TT-BLĐTBXH quy định cụ thể về mức điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH của năm tương ứng từ trước năm 1995 đến năm 2023, đơn cử như:
- Trước năm 1995: 5,26 (tăng 0,16 so với mức điều chỉnh của năm 2022);
- Năm 1995: 4,46 (tăng 0,13 so với mức điều chỉnh của năm 2022);
- Năm 1996: 4,22 (tăng 0,13 so với mức điều chỉnh của năm 2022);
- Năm 1997: 4,09 (tăng 0,13 so với mức điều chỉnh của năm 2022);
- Năm 1998: 3,80 (tăng 0,12 so với mức điều chỉnh của năm 2022);
- Năm 2023: 1,00;...
Thông tư 01/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/02/2023; các quy định tại Thông tư 01/2023/TT-BLĐTBXH áp dụng kể từ ngày 01/01/2023.
Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/02/2023.
Văn bản tiếng việt
1. Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân gồm có:
a) Bộ Công an;
b) Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
d) Công an xã, phường, thị trấn.
2. Công an xã là lực lượng vũ trang bán chuyên trách làm nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở cơ sở, chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của cấp uỷ Đảng, sự quản lý, điều hành của Uỷ ban nhân dân xã và sự chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ của Công an cấp trên.
Tổ chức, hoạt động, trang bị, trang phục, đào tạo, bồi dưỡng và chế độ, chính sách đối với Công an xã do pháp luật quy định.
3. Căn cứ yêu cầu bảo đảm an ninh, trật tự, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định thành lập các đồn, trạm Công an và các đơn vị độc lập bố trí tại những địa bàn cần thiết.
1. Chính phủ quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an.
2. Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của tổng cục, đơn vị trực thuộc Bộ, đơn vị thuộc tổng cục, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các đơn vị còn lại trong Công an nhân dân.
1. Bộ trưởng Bộ Công an là người chỉ huy cao nhất trong Công an nhân dân.
2. Chỉ huy Công an cấp dưới chịu trách nhiệm trước chỉ huy Công an cấp trên về tổ chức và hoạt động của đơn vị Công an được giao phụ trách. Chỉ huy Công an địa phương chịu trách nhiệm trước chỉ huy Công an cấp trên và trước cấp uỷ Đảng, chính quyền cùng cấp.
3. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân có chức vụ hoặc cấp bậc hàm cao hơn là cấp trên của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ có chức vụ hoặc cấp bậc hàm thấp hơn. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ có chức vụ cao hơn nhưng cấp bậc hàm ngang hoặc thấp hơn là cấp trên của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ có cấp bậc hàm ngang hoặc cao hơn nhưng chức vụ thấp hơn.
ORGANIZATION OF THE PEOPLE'S PUBLIC SECURITY FORCES
Article 17.- The organizational system of the People's Public Security Forces
1. The organizational system of the People's Public Security Forces is composed of:
a/ The Public Security Ministry;
b/ Public Security Departments of provinces and centrally-run cities;
c/ Public Security Offices of rural districts, urban districts, provincial towns and provincially-run cities;
d/ Public Security Offices of communes, wards and townships.
2. Commune public security offices constitute a part-time armed force, playing the core role in "the entire population protects the Fatherland's security" movement, ensuring social security, order and safety at grassroots levels and submit to the direct and comprehensive leadership of local Party Committees, the management and administration by commune People's Committees, and the professional direction and guidance by superior public security offices.
The organization, operation, equipment, uniform, training, fostering of, and regimes and policies toward, commune public security force shall be provided for by law.
3. Basing himself/herself on the security and order requirements and within the ambit of his/her tasks and powers, the Public Security Minister shall decide on establishment of public security stations and offices as well as independent units to be disposed in necessary geographical areas.
Article 18.- Specific functions, tasks and powers, and organizational structures of the People's Public Security Forces
1. The Government shall specify the functions, tasks, powers and organizational structure of the Public Security Ministry.
2. The Public Security Minister shall specify the functions, tasks and powers, and organizational structures of the general departments and units attached to the Ministry, units attached to general departments, public security departments of provinces or centrally-run cities, public security offices of rural districts, urban districts, provincial towns or provincially-run cities, and other units in the People's Public Security Forces.
Article 19.- Commanders in the Public Security Forces
1. The Public Security Minister is the person of the highest command in the People's Public Security Forces.
2. Subordinate public security commanders shall be answerable to superior public security commanders for the organization and operation of public security units they are in charge of. Local public security commanders shall be answerable to superior public security commanders, Party Committees and administrations of the same level.
3. People's public security officers, non-commissioned officers and soldiers of higher positions or higher ranks shall be superiors of those of lower positions or ranks. Officers, non-commissioned officers and soldiers of higher positions but of the equal or lower ranks shall be superiors of those of the equal or higher ranks but lower positions.