Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử
Số hiệu: | 766/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Phạm Bình Minh |
Ngày ban hành: | 23/06/2022 | Ngày hiệu lực: | 23/06/2022 |
Ngày công báo: | 01/07/2022 | Số công báo: | Từ số 501 đến số 502 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chỉ số đánh giá chất lượng phục vụ người dân khi thực hiện TTHC
Ngày 23/6/2022, Thủ tướng ban hành Quyết định 766/QĐ-TTg phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính.
Theo đó, Bộ chỉ số gồm có 05 nhóm chỉ số thành phần như:
- Công khai, minh bạch.
- Tiến độ, kết quả giải quyết.
- Số hóa hồ sơ.
- Cung cấp dịch vụ trực tuyến.
- Mức độ hài lòng.
Trong đó có nhóm chỉ số “Mức độ hài lòng” chiếm 18/100 điểm và được đánh giá dựa trên 03 tỷ lệ như sau:
- Tỷ lệ phản ánh, kiến nghị xử lý đúng hạn = Tổng số phản ánh, kiến nghị xử lý đúng hoặc trước hạn / Tổng số phản ánh, kiến nghị thuộc thẩm quyền tiếp nhận, xử lý * 100%
- Tỷ lệ hài lòng trong xử lý phản ánh, kiến nghị = (Tổng số phản ánh, kiến nghị - Số bị phản hồi trạng thái không hài lòng hoặc phản ánh về kết quả giải quyết, xử lý quá hạn)/ Tổng số phản ánh, kiến nghị * 100%
- Tỷ lệ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC = (Tổng số hồ sơ TTHC - Số hồ sơ không hài lòng hoặc có phản ánh, kiến nghị về việc tiếp nhận, giải quyết, quá hạn)/ Tổng số hồ sơ TTHC có thẩm quyền giải quyết * 100%.
Kết quả đánh giá là một trong những tiêu chuẩn để xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ, xác định trách nhiệm, ưu tiên xem xét việc đề bạt, bổ nhiệm, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, xử lý kỷ luật.
Xem chi tiết Quyết định 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 766/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2022 |
PHÊ DUYỆT BỘ CHỈ SỐ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP TRONG THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, DỊCH VỤ CÔNG THEO THỜI GIAN THỰC TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 150/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ hội nghị trực tuyến Chính phủ với địa phương và Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2021;
Theo đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử (sau đây gọi tắt là Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp), cụ thể như sau:
1. Các nhóm chỉ số thành phần:
a) Công khai, minh bạch.
b) Tiến độ, kết quả giải quyết.
c) Số hóa hồ sơ.
d) Cung cấp dịch vụ trực tuyến.
đ) Mức độ hài lòng.
2. Các tiêu chí đánh giá của từng nhóm chỉ số thành phần tại khoản 1 Điều này được quy định chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này. Văn phòng Chính phủ xem xét, điều chỉnh các tiêu chí đánh giá của từng nhóm chỉ số thành phần phù hợp với điều kiện thực tế và việc quản lý, vận hành, khai thác dữ liệu theo thời gian thực; báo cáo Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nhóm chỉ số thành phần phù hợp với yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành và nhu cầu theo dõi, giám sát, đánh giá của cá nhân, tổ chức.
Điều 2. Đối tượng, phương pháp và thời gian đánh giá
1. Đối tượng được đánh giá là các bộ, cơ quan ngang bộ, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, đơn vị trực thuộc các cơ quan trên; các cơ quan, đơn vị khác có cung cấp dịch vụ công trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.
2. Việc đánh giá thực hiện dựa trên dữ liệu theo thời gian thực.
Điều 3. Xử lý kết quả đánh giá
1. Kết quả đánh giá được công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh (Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh); Cổng Thông tin điện tử của bộ, ngành, địa phương phục vụ chỉ đạo, điều hành, đánh giá kết quả cải cách thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị; theo dõi, giám sát, đánh giá của cá nhân, tổ chức và nâng cao chất lượng thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
2. Kết quả đánh giá là một trong những tiêu chuẩn để xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; xác định trách nhiệm của cá nhân, người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; ưu tiên xem xét việc đề bạt, bổ nhiệm, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và xem xét khen thưởng, xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
1. Văn phòng Chính phủ xây dựng, quản lý, vận hành Hệ thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp; tổ chức công khai kết quả trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; hướng dẫn kỹ thuật về kết nối, tích hợp, đồng bộ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ đánh giá các nhóm chỉ số tại Quyết định này theo thời gian thực và phân quyền quản trị Hệ thống cho các bộ, cơ quan, địa phương phục vụ chỉ đạo, điều hành, đưa hệ thống vào vận hành chính thức kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2022.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tích hợp, đồng bộ đầy đủ, chính xác, thường xuyên, liên tục dữ liệu giám sát, đánh giá hiệu quả, mức độ sử dụng dịch vụ công trực tuyến với Hệ thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp của Cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ đánh giá các nhóm chỉ số tại Quyết định này theo thời gian thực.
3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan liên quan có trách nhiệm tích hợp, đồng bộ dữ liệu đầy đủ, chính xác, thường xuyên, liên tục phục vụ đánh giá các nhóm chỉ số tại Quyết định này theo thời gian thực, trong đó bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm tích hợp, đồng bộ các dữ liệu phân theo từng địa phương, cấp hành chính, cơ quan, đơn vị của Hệ thống cung cấp dịch vụ công tập trung do bộ, cơ quan ngang bộ quản lý với Hệ thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp của Cổng Dịch vụ công quốc gia; công khai kết quả đánh giá trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh (Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh), Cổng Thông tin điện tử của bộ, ngành, địa phương; tham gia quản lý, vận hành Hệ thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp; không đầu tư mới Hệ thống giám sát, đánh giá chất lượng thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công của bộ, cơ quan, địa phương.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
BỘ CHỈ SỐ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP TRONG THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, DỊCH VỤ CÔNG THEO THỜI GIAN THỰC TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Dữ liệu đồng bộ hồ sơ và thống kê tình hình xử lý hồ sơ từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh lên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
2. Dữ liệu của Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
3. Dữ liệu thực hiện thủ tục hành chính (TTHC), cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến, đánh giá sự hài lòng, phản ánh, kiến nghị,... trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.
4. Dữ liệu báo cáo kiểm soát thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
5. Dữ liệu được kết nối, chia sẻ từ các hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia (dân cư, đăng ký doanh nghiệp,...), Cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
1. Nhóm chỉ số về công khai, minh bạch
a) Tỷ lệ thủ tục hành chính công bố đúng hạn
Tỷ lệ thủ tục hành chính công bố đúng hạn = Số thủ tục hành chính công bố đúng hạn/Tổng số thủ tục hành chính đã công bố trong kỳ * 100%.
Trong đó:
- Số thủ tục hành chính công bố đúng hạn là thủ tục hành chính có ngày ban hành quyết định công bố nằm trong thời hạn theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung). Trường hợp dữ liệu về quyết định công bố của thủ tục hành chính được cập nhật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính sau 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và sau 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì số thủ tục hành chính trong quyết định công bố đó được tính là công bố quá hạn.
- Tổng số thủ tục hành chính đã công bố trong kỳ là tổng số thủ tục hành chính của các quyết định công bố trong kỳ.
b) Tỷ lệ thủ tục hành chính được cập nhật, công khai đúng hạn
Tỷ lệ thủ tục hành chính được cập nhật, công khai đúng hạn = Số thủ tục hành chính cập nhật, công khai đúng hạn trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính/Tổng số thủ tục hành chính đã cập nhật, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trong kỳ * 100%.
Trong đó, số thủ tục hành chính được cập nhật, công khai đúng hạn là số thủ tục hành chính được cập nhật, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trong khoảng thời gian theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung).
c) Tỷ lệ thủ tục hành chính được công khai có đầy đủ các nội dung quy định về các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính
Tỷ lệ thủ tục hành chính được công khai có đầy đủ nội dung thủ tục hành chính = Số thủ tục hành chính có đầy đủ thông tin về các bộ phận tạo thành theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung)/Tổng số thủ tục hành chính đã được cập nhật, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính * 100%.
d) Tỷ lệ hồ sơ đồng bộ lên Cổng Dịch vụ công quốc gia
Tỷ lệ hồ sơ đã đồng bộ = Số lượng hồ sơ đã đồng bộ có “Ngày tiếp nhận” trong kỳ báo cáo/ Tổng số hồ sơ được tính toán trong kỳ * 100%.
Trong đó:
- Tổng số hồ sơ được tính toán trong kỳ: So sánh giữa tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ với tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ ở Hệ thống báo cáo quốc gia và trong báo cáo thống kê tình hình xử lý hồ sơ được đồng bộ lên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Trong trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ ở Hệ thống báo cáo quốc gia lớn hơn tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia thì lấy tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ ở Hệ thống báo cáo quốc gia.
- Một số trường hợp dữ liệu đồng bộ không đúng:
+ Nếu mẫu số bằng 0 thì hiển thị dòng thông báo đó "Không có dữ liệu báo cáo tổng hợp.".
+ Nếu tử số bằng 0 thì hiển thị dòng thông báo đó "Không có dữ liệu đồng bộ hồ sơ.".
+ Nếu tử số và mẫu số đều lớn hơn 0 nhưng tử số lớn hơn mẫu số: Cảnh báo dữ liệu báo cáo không chính xác.
+ Nếu “ngày tiếp nhận” nhỏ hơn ngày đồng bộ dữ liệu lần đầu từ 03 ngày làm việc trở lên thì hồ sơ đó không được tính trong kết quả đồng bộ hồ sơ (phần tử số của phép tính).
- Tỷ lệ chưa đồng bộ hồ sơ = 100% - Tỷ lệ hồ sơ đã đồng bộ.
2. Nhóm chỉ số về tiến độ, kết quả giải quyết
a) Tỷ lệ hồ sơ xử lý trước hạn, đúng hạn
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trước hạn, đúng hạn trong kỳ (bao gồm hồ sơ đã xử lý và đang xử lý) = Tổng số hồ sơ đã xử lý và đang xử lý trước hạn, đúng hạn và trong hạn trong kỳ/Tổng số hồ sơ tiếp nhận và xử lý trong kỳ * 100%.
Trong đó:
- Hồ sơ đã xử lý và đang xử lý trước hạn, đúng hạn trong kỳ: Thời gian kết thúc xử lý - Thời gian bắt đầu xử lý <= Ngày hẹn trả kết quả
Trường hợp hồ sơ đồng bộ không có “Ngày hẹn trả kết quả” hoặc “Ngày hẹn trả kết quả - Ngày tiếp nhận hồ sơ > Thời hạn tối đa giải quyết TTHC” thì “Thời hạn tối đa giải quyết TTHC” là căn cứ để đánh giá tiến độ giải quyết như sau: Thời gian kết thúc xử lý - Thời gian bắt đầu xử lý <= Thời hạn tối đa giải quyết TTHC.
Trường hợp sau khi bổ sung hồ sơ theo quy định thì việc tính thời gian giải quyết thủ tục hành chính như sau: Thời gian kết thúc xử lý - Thời gian bắt đầu xử lý - Thời gian chờ đợi người dân, doanh nghiệp bổ sung hồ sơ hoặc thực hiện nghĩa vụ tài chính (Ngày nộp hồ sơ bổ sung - Ngày yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc thông báo nghĩa vụ tài chính).
Thời gian kết thúc xử lý: Thời gian hoàn thành xử lý được tính dựa trên thời điểm tương ứng với trạng thái “Đã xử lý xong”, “Dừng xử lý”, “Đã trả kết quả”, “Yêu cầu bổ sung hồ sơ”, “Yêu cầu rút hồ sơ”, “Từ chối” (trạng thái của tiến trình xử lý). Nếu tiến trình vừa có trạng thái “Đã xử lý xong”, “Đã trả kết quả” thì lấy thời điểm theo trạng thái “Đã xử lý xong”. Nếu tiến trình chỉ có trạng thái “Yêu cầu bổ sung hồ sơ” mà không có trạng thái “Đã xử lý xong” hoặc “Đã trả kết quả” thì thời hạn hoàn thành xử lý là thời điểm theo trạng thái “Yêu cầu bổ sung hồ sơ”, trừ trường hợp “Yêu cầu bổ sung hồ sơ” hơn 01 lần thì tính quá hạn. Trường hợp chưa có trạng thái hoàn thành xử lý thì lấy ngày cuối kỳ báo cáo, trừ trường hợp “Ngày hẹn trả kết quả” lớn hơn hoặc bằng “Ngày báo cáo” thì lấy “Ngày hẹn trả kết quả”.
Thời gian bắt đầu xử lý: Ngày tiếp nhận hồ sơ. Nếu không có ngày tiếp nhận thì lấy thời điểm đầu tiên trong tiến trình xử lý, nếu không có tiến trình xử lý, không có ngày tiếp nhận thì tính là hồ sơ quá hạn.
Thời hạn giải quyết tối đa của TTHC lấy theo thời hạn giải quyết của TTHC đã được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, trong đó:
+ Nếu thời gian xử lý tối đa tính theo giờ: tính tổng thời gian xử lý thực tế theo giờ để so sánh;
+ Nếu thời gian xử lý tối đa theo ngày làm việc: tính tổng thời gian xử lý thực tế theo ngày và trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ để so sánh;
+ Nếu thời gian xử lý tối đa theo ngày, tháng, năm: tính tổng thời gian xử lý thực tế theo ngày thông thường để so sánh.
- Được tính cho từng cơ quan, đơn vị, cấp hành chính và theo từng thủ tục hành chính.
b) Thời gian giải quyết TTHC trung bình theo từng TTHC
Thời gian giải quyết TTHC trung bình = Tổng thời gian giải quyết của các hồ sơ TTHC/Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết.
Tổng thời gian giải quyết của từng hồ sơ TTHC = Thời gian kết thúc xử lý - Thời gian bắt đầu xử lý.
3. Nhóm chỉ số về cung cấp dịch vụ trực tuyến
a) Tỷ lệ TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến
- Tỷ lệ TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến = Tổng số TTHC đã khai báo, tích hợp cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC/Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết * 100%.
Trường hợp 01 TTHC khai báo, tích hợp cung cấp ở các mức độ khác nhau thì tính chung ở mức độ cao nhất.
- Tỷ lệ TTHC chưa cung cấp dịch vụ công trực tuyến = (Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết - TTHC đã cung cấp dịch vụ công trực tuyến)/Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết * 100%.
b) Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ = Tổng số dịch vụ công trực tuyến có hồ sơ tiếp nhận trực tuyến có ngày tiếp nhận trong kỳ/Tổng số dịch vụ công trực tuyến đã khai báo, tích hợp cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC * 100%
c) Tỷ lệ hồ sơ TTHC theo hình thức nộp hồ sơ
- Tỷ lệ hồ sơ nộp trực tuyến: Tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến có ngày tiếp nhận trong kỳ (1)/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ * 100%.
(1) Dữ liệu: NgayTiepNhan trong kỳ, KenhThucHien = 2 (Trực tuyến)
- Tỷ lệ hồ sơ nộp trực tiếp: Tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tiếp có ngày tiếp nhận trong kỳ (2) và hồ sơ tiếp nhận trong kỳ mà không có dữ liệu kênh thực hiện/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ * 100%.
(2) Dữ liệu: NgayTiepNhan trong kỳ, KenhThucHien = 1 (Trực tiếp) hoặc để trống.
- Tỷ lệ hồ sơ nộp qua đường bưu điện: Tổng số hồ sơ tiếp nhận qua bưu chính công ích có ngày tiếp nhận trong kỳ (3)/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ * 100%.
(3) Dữ liệu: NgayTiepNhan trong kỳ, KenhThucHien = 3 (Bưu chính công ích)
d) Tỷ lệ thủ tục hành chính có giao dịch thanh toán trực tuyến
Tỷ lệ thủ tục hành chính có giao dịch thanh toán trực tuyến = Tổng số TTHC có giao dịch thanh toán thành công trên Hệ thống thanh toán trực tuyến/Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có thông tin phí, lệ phí trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (phí, lệ phí khác 0 hoặc không để trống) * 100%.
Trường hợp tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính không thu phí, lệ phí (phí, lệ phí bằng 0 hoặc để trống) thì tỷ lệ này đạt 100%.
đ) Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được tích hợp để người dân có thể thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được tích hợp để người dân có thể thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia = Tổng số TTHC có hồ sơ có đồng bộ dữ liệu phí, lệ phí trên Cổng (phí, lệ phí khác 0 hoặc không để trống)/ Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có thông tin phí lệ phí trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (phí, lệ phí khác 0 hoặc không để trống) * 100%.
Trường hợp tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính không thu phí, lệ phí (phí, lệ phí bằng 0 hoặc để trống) thì tỷ lệ này đạt 100%.
e) Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến = Tổng số hồ sơ thanh toán phí, lệ phí trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh/Tổng số hồ sơ của các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có thông tin phí, lệ phí trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (phí, lệ phí khác 0 hoặc không để trống) * 100%.
Trường hợp tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính không thu phí, lệ phí (phí, lệ phí bằng 0 hoặc để trống) thì tỷ lệ này đạt 100%.
4. Nhóm chỉ số về số hóa hồ sơ
a) Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính có cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử = Tổng số hồ sơ TTHC có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử/Tổng số hồ sơ của các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có quy định trả kết quả giải quyết bằng văn bản, giấy tờ * 100%.
b) Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính thực hiện số hóa hồ sơ
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính thực hiện số hóa hồ sơ = Tổng số hồ sơ thủ tục hành chính thực hiện quy trình số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC (bao gồm hồ sơ số hóa trong tiếp nhận trực tiếp, qua bưu chính và hồ sơ trực tuyến)/Tổng số hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết * 100%.
c) Tỷ lệ hồ sơ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa
Tỷ lệ hồ sơ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa = Tổng số hồ sơ TTHC có sử dụng lại thông tin, dữ liệu, giấy tờ điện tử đã được số hóa/Tổng số hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết * 100%.
d) Tỷ lệ cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính = Tổng số xã và Phòng tư pháp cấp huyện cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính/Tổng số xã và Phòng tư pháp cấp huyện thuộc thẩm quyền quản lý * 100%.
đ) Tỷ lệ hồ sơ TTHC được số hóa có kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ tái sử dụng
- Tỷ lệ hồ sơ TTHC được số hóa có kết nối, đồng bộ với danh mục hồ sơ của cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công quốc gia = Số hồ sơ TTHC được số hóa có kết nối, đồng bộ với danh mục hồ sơ của cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công quốc gia/Tổng số hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết * 100%
- Số lượng Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công.
e) Ứng dụng dữ liệu dân cư trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
Bộ Công an kết nối, chia sẻ dữ liệu để thực hiện theo dõi, đánh giá các chỉ số cụ thể như sau:
- Số lượng tài khoản được cấp bởi Hệ thống định danh và xác thực điện tử do Bộ Công an quản lý.
- Tỷ lệ TTHC triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu dân cư phục vụ giải quyết TTHC = Số TTHC có kết nối, chia sẻ dữ liệu dân cư phục vụ giải quyết TTHC/Tổng số TTHC có đối tượng thực hiện là người dân * 100%.
- Tỷ lệ hồ sơ TTHC có sử dụng thông tin, dữ liệu dân cư = Số hồ sơ TTHC có sử dụng thông tin, dữ liệu dân cư được kết nối, chia sẻ từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư/Tổng số hồ sơ TTHC của người dân * 100%.
- Bảng theo dõi tiến độ, chất lượng thực hiện TTHC đối với 25 dịch vụ công thiết yếu theo phụ lục I Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Nhóm chỉ số về mức độ hài lòng
a) Tỷ lệ phản ánh, kiến nghị theo phân loại:
Dựa trên dữ liệu phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức trên Hệ thống tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của Cổng Dịch vụ công quốc gia được phân loại theo địa bàn hành chính, ngành, lĩnh vực và theo nội dung gồm: (1) Kiến nghị về những vướng mắc, bất cập về quy định hành chính; (2) Phản ánh về hành vi của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện.
b) Tiến độ xử lý phản ánh, kiến nghị
Tỷ lệ phản ánh, kiến nghị xử lý đúng hạn = Tổng số phản ánh, kiến nghị xử lý đúng hoặc trước hạn/Tổng số phản ánh, kiến nghị thuộc thẩm quyền tiếp nhận, xử lý * 100%
Trong đó, thời hạn tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định tại Điều 43, Điều 45 Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Trường hợp cơ quan, đơn vị không có phản ánh, kiến nghị thì tỷ lệ này đạt 100%.
c) Tỷ lệ hài lòng trong xử lý phản ánh, kiến nghị
Tỷ lệ hài lòng trong xử lý phản ánh, kiến nghị = (Tổng số phản ánh, kiến nghị - Số bị phản hồi trạng thái không hài lòng hoặc tiếp tục có phản ánh về kết quả giải quyết hoặc xử lý quá hạn)/Tổng số phản ánh, kiến nghị * 100%
Trường hợp, cơ quan, đơn vị không có phản ánh, kiến nghị thì tỷ lệ này đạt 100%.
d) Tỷ lệ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC
Tỷ lệ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC = (Tổng số hồ sơ TTHC - Số hồ sơ có đánh giá không hài lòng hoặc có phản ánh, kiến nghị về việc tiếp nhận, giải quyết hoặc giải quyết quá hạn)/Tổng số hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết * 100%.
III. TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
Việc tổng hợp kết quả, đánh giá chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công của bộ, ngành, địa phương được thực hiện trên cơ sở tổng hợp đánh giá điểm số của các nhóm chỉ số mà bộ, ngành, địa phương đạt được. Cụ thể như sau:
- Cách tính điểm đối với từng chỉ tiêu trong nhóm chỉ số:
Điểm chỉ tiêu thứ i = (Tỷ lệ đạt được của chỉ tiêu thứ i * Mức điểm tối đa của chỉ tiêu thứ i)/100.
- Tổng điểm là tổng điểm của các nhóm chỉ số.
- Kết quả đánh giá được xác định, phân loại cho từng bộ, cơ quan ngang bộ, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, đơn vị trực thuộc các cơ quan trên; các cơ quan, đơn vị khác có cung cấp dịch vụ công trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.
- Kết quả phân loại như sau:
+ Từ 90 đến dưới 100 điểm: Xuất sắc.
+ Từ 80 đến dưới 90 điểm: Tốt.
+ Từ 70 đến dưới 80 điểm: Khá.
+ Từ 50 đến dưới 70 điểm: Trung bình.
+ Dưới 50 điểm: Yếu.
- Màu sắc biểu thị kết quả phân loại tổng hợp và theo từng nhóm chỉ số như sau:
+ Màu xanh: Xuất sắc.
+ Màu xanh nhạt: Tốt.
+ Màu vàng: Khá.
+ Màu cam: Trung bình.
+ Màu đỏ: Yếu.
+ Màu xám: Không có hồ sơ, dữ liệu hoặc chưa thực hiện.
Bảng tính điểm các nhóm chỉ số như sau:
TT |
Chỉ số |
Điểm tối đa |
Ghi chú |
|
I. Công khai, minh bạch |
18 |
|
||
01 |
Tỷ lệ thủ tục hành chính công bố đúng hạn |
6 |
|
|
02 |
Tỷ lệ thủ tục hành chính được cập nhật, công khai đúng hạn |
4 |
|
|
03 |
Tỷ lệ thủ tục hành chính được công khai có đầy đủ các nội dung quy định về các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính |
2 |
|
|
04 |
Tỷ lệ hồ sơ đồng bộ lên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
6 |
|
|
II. Tiến độ, kết quả giải quyết |
20 |
|
||
05 |
Tỷ lệ hồ sơ xử lý đúng hạn |
20 |
|
|
III. Cung cấp dịch vụ trực tuyến |
22 |
|
||
06 |
Tỷ lệ TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến |
2 |
Đạt điểm tối đa khi đạt mục tiêu trong từng giai đoạn tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 (Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ). |
|
07 |
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ |
4 |
|
|
08 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC theo hình thức nộp hồ sơ trực tuyến |
6 |
Đạt điểm tối đa khi đạt mục tiêu trong từng giai đoạn tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ. |
|
Thanh toán trực tuyến |
|
|
||
09 |
Tỷ lệ thủ tục hành chính có giao dịch thanh toán trực tuyến |
2 |
|
|
10 |
Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được tích hợp để người dân có thể thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
2 |
Đạt điểm tối đa khi đạt mục tiêu trong từng giai đoạn tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ. |
|
11 |
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến |
6 |
||
IV. Số hóa hồ sơ |
22 |
|
||
12 |
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử |
6 |
|
|
13 |
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính thực hiện số hóa hồ sơ |
4 |
Đạt điểm tối đa khi đạt mục tiêu trong từng giai đoạn tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ. |
|
14 |
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa |
2 |
||
15 |
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính |
2 |
|
|
16 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được số hóa có kết nối, đồng bộ với danh mục hồ sơ của cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
4 |
|
|
Ứng dụng dữ liệu dân cư trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công |
|
|
||
17 |
Tỷ lệ TTHC triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu dân cư phục vụ giải quyết TTHC |
2 |
|
|
18 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC có sử dụng thông tin, dữ liệu dân cư |
2 |
|
|
V. Mức độ hài lòng |
18 |
|
||
19 |
Tỷ lệ phản ánh, kiến nghị xử lý đúng hạn |
6 |
|
|
20 |
Tỷ lệ hài lòng trong xử lý phản ánh, kiến nghị |
6 |
|
|
21 |
Tỷ lệ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC |
6 |
Đạt điểm tối đa khi đạt mục tiêu trong từng giai đoạn tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ. |
|
Tổng điểm tối đa |
100 |
|
||
|
|
|
|
|
- Ngoài các chỉ tiêu để tính điểm, các chỉ tiêu còn lại tại mục II phụ lục này được sử dụng để phân tích chuyên sâu phục vụ chỉ đạo, điều hành.
- Trường hợp chỉ tiêu không thuộc nhiệm vụ phải thực hiện hoặc chưa đến thời hạn phải thực hiện của cơ quan, đơn vị thì điểm số của chỉ tiêu đó được chia đều cho các chỉ tiêu khác trong nhóm chỉ số./.
THE PRIME MINISTER OF VIETNAM |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 766/QD-TTg |
Hanoi, June 23, 2022 |
APPROVING REAL-TIME PERFORMANCE EVALUATION INDEXES IN ELECTRONIC ADMINISTRATIVE PROCEDURES AND PUBLIC SERVICES
THE PRIME MINISTER OF VIETNAM
Pursuant to the Law on Organization of Government dated June 19, 2015;
Pursuant to the Government’s Decree No. 150/2016/ND-CP dated November 11, 2016 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Office of the Government;
Pursuant to the Government’s Decree No. 63/2010/ND-CP dated June 08, 2010 on control of administrative procedures; the Government’s Decree No. 92/2017/ND-CP dated August 07, 2017 providing amendments to Decrees on control of administrative procedures;
Pursuant to the Government’s Decree No. 61/2018/ND-CP dated April 23, 2018 on implementation of single-window system and inter-agency single-window system for handling administrative procedures; the Government’s Decree No. 107/2021/ND-CP dated December 06, 2021 providing amendments to the Government’s Decree No. 61/2018/ND-CP dated April 23, 2018 on implementation of single-window system and inter-agency single-window system for handling administrative procedures;
Pursuant to the Government’s Decree No. 45/2020/ND-CP dated April 08, 2020 prescribing administrative procedures followed on electronic environment;
Pursuant to the Government’s Resolution No. 03/NQ-CP dated January 10, 2022 on Government’s virtual meeting with provincial governments and Government’s regular meeting in December, 2021;
At the request of the Minister - Chairman of the Office of the Government;
HEREBY DECIDES:
Article 1. The set of real-time performance evaluation indexes in electronic administrative procedures and public services (hereinafter referred to as “performance evaluation indexes in public administration”) is hereby given approval. To be specific:
1. Groups of component indexes:
a) Transparency.
b) Processing time and result.
c) Document digitalization.
d) Provision of online services.
dd) Satisfaction.
2. Evaluation criteria of each component index group specified in Clause 1 of this Article are elaborated in the Appendix enclosed herewith. The Office of the Government shall consider modifying the evaluation criteria of each component index group to be conformable with actual conditions and serve the real-time data management, operation and use, and requesting the Prime Minister of Vietnam to make modifications to component index groups to meet management, monitoring, supervision and assessment requirements.
Article 2. Subjects, methods and time of evaluation
1. Subjects of the evaluation include ministries, ministerial agencies, Vietnam Social Security, People's Committees at all levels and their affiliated units; other agencies and units that provide public services on the National public service portal and ministerial- and provincial-level information systems for handling administrative procedures.
2. The evaluation shall be carried out based on real-time data.
1. Evaluation results shall be published on the National public service portal, ministerial- and provincial-level information systems for handling administrative procedures (ministerial- and provincial-level public service portals), and ministerial, sectoral and provincial web portals to serve the direction, management and evaluation of administrative procedure reform results of agencies and units; monitoring, supervision and evaluation of individuals and organizations, and improvement of quality of administrative procedures and public services.
2. Evaluation results shall be considered as one of standards for assessing the level of accomplishment of tasks assigned to agencies/units; determining responsibilities of individuals and heads of agencies/units in charge of handling administrative procedures and providing public services; considering promotion to a position, planning, training, education and commendation, rewarding or sanctioning of in-charge public staff members and employees as prescribed in Clause 2 Article 32 of the Government’s Decree No. 61/2018/ND-CP dated April 23, 2018.
Article 4. Implementation organization
1. The Office of the Government shall build, manage and operate the system of performance evaluation indexes in public administration; publish evaluation results on the National public service portal; provide technical instructions on connection, integration and synchronization of data between information systems and databases with the National public service portal to serve the real-time evaluation of the component index groups specified in this Decision, and grant administrator rights to ministries, regulatory authorities and provincial governments with the aim of serving direction, management and operation of the system which officially starts from August 01, 2022.
2. The Ministry of Information and Communications of Vietnam shall sufficiently, exactly, frequently and continuously integrate and synchronize data on supervision, performance evaluation and use of online public services with the system of performance evaluation indexes in public administration of the National public service portal in order to serve the real-time evaluation of component index groups as prescribed in this Decision.
3. Ministries, ministerial agencies, Vietnam Social Security, provincial People's Committees and relevant agencies shall sufficiently, exactly, frequently and continuously integrate and synchronize data to serve the real-time evaluation of component index groups as prescribed in this Decision; ministries and ministerial agencies shall integrate and synchronize data, sorted by each provincial government, administrative level, agency/unit, of the centralized public service systems under their management with the system of performance evaluation indexes in public administration of the National public service portal; publish evaluation results on the ministerial- and provincial-level information systems for handling administrative procedures (ministerial- and provincial-level public service portals), and and ministerial, sectoral and provincial web portals; participate in management and operation of the system of performance evaluation indexes in public administration; not invest in new supervision and performance evaluation systems in public administration of ministries, agencies and provincial governments.
Article 5. This Decision comes into force from the day on which it is signed.
Article 6. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of provincial People’s Committees and relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Decision./.
|
PP. PRIME MINISTER |
REAL-TIME PERFORMANCE EVALUATION INDEXES IN ELECTRONIC ADMINISTRATIVE PROCEDURES AND PUBLIC SERVICES
(Enclosed with the Decision No. 766/QD-TTg dated June 23, 2022 of the Prime Minister)
1. Data on application and application processing results of ministerial- and provincial-level information systems for handling administrative procedures synchronized with the National public service portal.
2. Data obtained from the National database on administrative procedures.
3. Data on online administrative procedures, public services, online payment, satisfaction evaluation, complaints, feedbacks, etc. on the National public service portal, and ministerial- and provincial-level information systems for handling administrative procedures.
4. Data on administrative procedures control reports available on the National reporting information system.
5. Shared data of national information systems or databases (on population, business registration, etc.), and specialized databases.
1. Group of transparency indexes
a) Ratio of administrative procedures announced on schedule
The ratio of administrative procedures announced on schedule = The number of administrative procedures announced on schedule/ Total administrative procedures announced in the period * 100%.
Where:
- The number of administrative procedures announced on schedule is the number of administrative procedures of which the annoucement decisions are issued within the time limit specified in Article 15 of the Government’s Decree No. 63/2010/ND-CP dated June 08, 2010 (as amended). In case the announcement decision of administrative procedures is updated on the National database on administrative procedures 10 (ten) business days after the day on which it is signed by the minister or head of ministerial agency, or 05 (five) business days after the day on which it is signed by the Chairperson of the provincial People’s Committee, the number of administrative procedures specified in that decision shall be considered to be announced behind schedule.
- Total administrative procedures announced in the period are total administrative procedures specified in annoucement decisions issued in the period.
b) Ratio of administrative procedures updated and published on schedule
The ratio of administrative procedures updated and published on schedule = The number of administrative procedures updated and published on the National database on administrative procedures on schedule/ Total administrative procedures updated and published on the National database on administrative procedures in the period * 100%.
Where: the number of administrative procedures updated and published on schedule is the number of administrative procedures updated and published on the National database on administrative procedures within the time limit specified in Clause 2 Article 24 of the Government’s Decree No. 63/2010/ND-CP dated June 08, 2010 (as amended).
c) Ratio of published administrative procedures with adequate compulsory forming parts
The ratio of published administrative procedures with adequate compulsory forming parts = The number of published administrative procedures that have adequate forming parts as prescribed in Clause 2 Article 8 of the Government’s Decree No. 63/2010/ND-CP dated June 08, 2010 (as amended)/ Total administrative procedures updated and published on the National database on administrative procedures * 100%.
d) Ratio of applications synchronized on National public service portal
The ratio of synchronized applications = The number of synchronized applications whose “date of receipt” falls within the reporting period/ Total applications calculated in the period * 100%.
Where:
- Total applications calculated in the period: Comparison between total applications received in the period and total applications received in the period on the National reporting information system and statistical reports on application processing results synchronized on the National public service portal. In case total applications received in the period on the National reporting information system is greater than total applications received in the period on National public service portal, the former shall be used.
- Some cases in which data has been improperly synchronized:
+ If the denominator is zero, the phrase “No data on consolidated reports” is specified.
+ If the numerator is zero, the phrase “No data on synchronized applications” is specified.
+ If both numerator and denominator are greater than zero, and the numerator is greater than the denominator, a warning of inaccurate reporting data is given.
+ If the date of initial synchronization is 03 or more days later than the “date of receipt” of an application, the application will not be included in the number of synchronized applications (the numerator).
- The ratio of unsynchronized applications = 100% - Ratio of synchronized applications.
2. Group of processing time and result indexes
a) Ratio of applications processed ahead of or on schedule
The ratio of applications processed ahead of or on schedule in the period (including processed applications and those being processed) = Total applications which have been processed or are being processed ahead of or on schedule in the period/Total applications received and processed in the period * 100%.
Where:
- An application is considered to have been processed or is being processed ahead of or on schedule in the period if: Actual completion date – Processing start date <= Expected completion date
In case the “expected completion date” of a synchronized application is not available or the Expected completion date - Date of receipt > Maximum time limit for processing administrative procedures, the “maximum time limit for processing administrative procedures” shall be taken into account. To be specific: Actual completion date – Processing start date <= Prescribed time limit for processing administrative procedures.
In case an application needs to be modified, the time for processing administrative procedures = Actual completion date – Processing start date – Period pending documentation supplementation or fulfillment of financial obligation (Date of documentation supplementation – Date of request for documentation supplementation or date of notification of financial obligation).
Actual completion date shall be the date of the application status, i.e. “sucessfully processed”, “suspended”, “processing result has been returned”, “documentation supplementation is required”, “a request for application withdrawal has been submitted”, or “refused”. If an application status includes both “successfully processed” and “processing result has been returned”, the date of the former shall apply. If an application status only includes “documentation supplementation is required”, the actual completion date shall be the date of this status, except the cases where more than a request for documentation supplementation is made, and the application will be considered to have been processed behind schedule. If the application status is not available, the actual completion date shall be last day of the reporting period, except the cases where the “expected completion date” is also the "reporting date", or is later than the “reporting date”, the “expected completion date” shall be taken into account.
Processing start date is the date of receipt of the application. If the date of receipt is not available, the processing start date shall be the first day of the processing period. An application shall be considered to have been processed overdue if both the date of receipt and the processing period are unidentified.
The maximum time limit for processing administrative procedures is the one published on the National database on administrative procedures. To be specific:
+ If the maximum time limit for processing administrative procedures is expressed in hours, total actual processing period shall be also determined in hours for comparison purpose;
+ If the maximum time limit for processing administrative procedures is expressed in business days, total actual processing period shall be also determined in business days and exclude Saturdays, Sundays and public holidays for comparison purpose;
+ If the maximum time limit for processing administrative procedures is expressed in days, months and years, total actual processing period shall be determined in normal days for comparison purpose.
- The ratio shall be calculated for each agency/unit, administrative level and for each administrative procedure.
b) Average processing time of each administrative procedure
Average processing time of administrative procedures = Total length of time for processing administrative procedure applications/ Total administrative procedure applications processed.
Total length of time for processing each administrative procedure application = Actual completion date – Processing start date.
3. Group of provision of online service indexes
a) Ratio of administrative procedures provided online
- Ratio of administrative procedures provided online = Total online administrative procedures registered/integrated in the National database on administrative procedures/ Total administrative procedures under jurisdiction * 100%.
In case an administrative procedure is registered/integrated at different levels, the administrative procedure registered/integrated at the highest level shall be taken into account.
- Ratio of administrative procedures provided offline = (Total administrative procedures under jurisdiction – Total administrative procedures provided online)/ Total administrative procedures under jurisdiction * 100%.
b) Ratio of online public services with application submission
Ratio of online public services with application submission = Total online public services with application submission in the period/ Total online public services registered/integrated in the National database on administrative procedures * 100%
c) Ratio of administrative procedure applications sorted by submission method
- Ratio of applications submitted online = Total applications received online in the period (1)/ Total applications received in the period * 100%.
(1) Data: NgayTiepNhan in the period, KenhThucHien = 2 (online)
- Ratio of applications submitted directly = Total applications received directly in the period (2) and total applications received in the period without information on submission method/ Total applications received in the period * 100%.
(2) Data: NgayTiepNhan in the period, KenhThucHien = 1 (directly) or left blank.
- Ratio of applications submitted by post = Total applications received using public postal services in the period (3)/ Total applications received in the period * 100%.
(3) Data: NgayTiepNhan in the period, KenhThucHien = 3 (public postal services)
d) Ratio of administrative procedures with online payment
Ratio of administrative procedures with online payment = Total administrative procedures with successful online payment recorded on the Online payment system/Total administrative procedures under jurisdiction with fee/charge payment on the National database on administrative procedures (the value of fees/charges is not zero or not left blank) * 100%.
In case all administrative procedures under jurisdiction in the National database on administrative procedures are processed free of charge (the value of fees/charges is zero or is left blank), this ratio shall be 100%.
dd) Ratio of administrative procedures associated with financial obligation integrated in National public service portal for online payment
Ratio of administrative procedures associated with financial obligation integrated in National public service portal for online payment = Total administrative procedures with fee/charge payment information integrated in the Portal (the value of fees/charges is not zero or is not left blank)/Total administrative procedures under jurisdiction with fee/charge payment information integrated in the National database on administrative procedures (the value of fees/charges is not zero or is not left blank) * 100%.
In case all administrative procedures under jurisdiction in the National database on administrative procedures are processed free of charge (the value of fees/charges is zero or is left blank), this ratio shall be 100%.
e) Ratio of applications with online payment
Ratio of applications with online payment = Total applications with successful online payment recorded on the National public service portal or ministerial- or provincial-level public service portal/Total applications of administrative procedures under jurisdiction with fee/charge payment on the National database on administrative procedures (the value of fees/charges is not zero or not left blank) * 100%.
In case all administrative procedures under jurisdiction in the National database on administrative procedures are processed free of charge (the value of fees/charges is zero or is left blank), this ratio shall be 100%.
4. Group of document digitalization indexes
a) Ratio of administrative procedure applications with issuance of online processing results
Ratio of administrative procedure applications with issuance of online processing results = Total administrative procedure applications with issuance of online processing results/ Total applications of administrative procedures under jurisdiction with issuance of paper processing results * 100%.
b) Ratio of digitalized administrative procedure applications
Ratio of digitalized administrative procedure applications = Total administrative procedure applications and their processing results digitalized (including applications received directly, by post and online)/Total applications of administrative procedures under jurisdiction* 100%.
c) Ratio of applications using digitalized information/data
Ratio of applications using digitalized information/data = Total administrative procedure applications using digitalized information, data and documents/Total applications of administrative procedures under jurisdiction* 100%.
d) Ratio of provision of certification of electronic copies of original documents
Ratio of provision of certification of electronic copies of original documents = Total communes and district-level justice departments providing certification of electronic copies of original documents/Total communes and district-level justice departments under jurisdiction * 100%.
dd) Ratio of digitalized administrative procedure applications shared for use
- Ratio of digitalized administrative procedure applications synchronized with the list of applications in the National public service portal = The number of digitalized administrative procedure applications synchronized with the list of applications in the National public service portal/Total applications of administrative procedures under jurisdiction * 100%
- Number of national databases and specialized databases connected or shared to serve the handling of administrative procedures and provision of public services.
e) Application of population data to handling of administrative procedures and provision of public services
The Ministry of Public Security of Vietnam shall connect and share data for monitoring and evaluating the following specific indexes:
- Number of accounts issued by the electronic identification and authentication system under the management of the Ministry of Public Security.
- Ratio of administrative procedures having population data shared to serve processing = Number of administrative procedures having population data shared to serve processing /Total administrative procedures involving applicants that are individuals * 100%.
- Ratio of administrative procedure applications using population information/data = Number of administrative procedure applications using population information/data shared from the National population database/Total administrative procedures involving applicants that are individuals * 100%.
- The monitoring sheet of implementation progress and quality of 25 essential administrative procedures in Appendix I enclosed with the Decision No. 06/QD-TTg dated January 06, 2022 of the Prime Minister of Vietnam.
5. Group of satisfaction indexes
a) Ratio of classified complaints and feedbacks:
Based on complaint and feedback data on the complaint and feedback receipt and processing system of the National public service portal, classified by administrative division, industry, sector and contents, including: (1) Feedbacks on difficulties arising during handling of administrative procedures; (2) Complaints about behavior of public officials and public employees during handling of administrative procedures.
b) Complaint and feedback processing progress
Ratio of complaints and feedbacks processed on schedule = Total complaints and feedbacks processed ahead of or on schedule/Total complaints and feedbacks received and processed under jurisdiction * 100%
The time limits for receiving and processing complaints and feedbacks shall be determined according to the provisions of Articles 43 and 45 of the Decision No. 31/2021/QD-TTg dated October 11, 2021 of the Prime Minister of Vietnam.
In case of no complaints and feedbacks received, this ratio shall be 100%.
c) Satisfaction ratio in processing complaints and feedbacks
Satisfaction ratio in processing complaints and feedbacks = (Total complaints and feedbacks – Number of complaints and feedbacks given unsatisfied response or of which processing results are further complained or processed behind schedule)/Total complaints and feedbacks * 100%
In case of no complaints and feedbacks received, this ratio shall be 100%.
d) Satisfaction ratio in receiving and handling administrative procedures
Satisfaction ratio in receiving and handling administrative procedures = (Total administrative procedure applications – Number of applications given unsatisfied response or against which there are complaints or feedbacks or processed behind schedule)/(Total administrative procedure applications under jurisdiction * 100%.
III. CONSOLIDATION OF EVALUATION RESULTS
Evaluation results of performance evaluation indexes in public administration of ministries, sectoral and provincial governments shall be consolidated on the basis of their achieved scores of groups of component indexes. To be specific:
- Scoring of each criterion in a group of component indexes:
Score of the criterion i = (Achieved ratio of the criterion i * Maximum score given to the criterion i)/100.
- Total score is the sum of scores of groups of component indexes.
- Evaluation results shall be given to each of ministries, ministerial agencies, Vietnam Social Security, People's Committees at all levels and their affiliated units; other agencies and units that provide public services on the National public service portal and ministerial- and provincial-level information systems for handling administrative procedures.
- Classification results:
+ From 90 to under 100 scores: Excellent.
+ From 80 to under 90 scores: Very good.
+ From 70 to under 80 scores: Good.
+ From 50 to under 70 scores: Fair.
+ Under 50 scores: Poor.
- Colors indicating classification results consolidated and sorted by each group of component indexes:
+ Blue: Excellent.
+ Light blue: Very good.
+ Yellow: Good.
+ Orange: Fair.
+ Red: Poor.
+ Gray: Unavailable documents/data or not applicable.
Table of scores of groups of component indexes:
No. |
Indexes |
Maximum score |
Notes |
|
I. Transparency |
18 |
|
||
01 |
Ratio of administrative procedures announced on schedule |
6 |
|
|
02 |
Ratio of administrative procedures updated and published on schedule |
4 |
|
|
03 |
Ratio of published administrative procedures with adequate compulsory forming parts |
2 |
|
|
04 |
Ratio of applications synchronized on National public service portal |
6 |
|
|
II. Processing time and results |
20 |
|
||
05 |
Ratio of applications processed ahead of or on schedule |
20 |
|
|
III. Provision of online services |
22 |
|
||
06 |
Ratio of administrative procedures provided online |
2 |
The maximum score is given if the objectives in each period set out in the Government’s Resolution No. 76/NQ-CP dated July 15, 2021 promulgating the Master program for administrative reform in 2021 – 2030 period (hereinafter referred to as “Government’s Resolution No. 76/NQ-CP dated July 15, 2021”) are achieved. |
|
07 |
Ratio of online public services with application submission |
4 |
|
|
08 |
Ratio of administrative procedure applications submitted online |
6 |
The maximum score is given if the objectives in each period set out in the Government’s Resolution No. 76/NQ-CP dated July 15, 2021 are achieved. |
|
Online payment |
|
|
||
09 |
Ratio of administrative procedures with online payment |
2 |
|
|
10 |
Ratio of administrative procedures associated with financial obligation integrated in National public service portal for online payment |
2 |
The maximum score is given if the objectives in each period set out in the Government’s Resolution No. 76/NQ-CP dated July 15, 2021 are achieved. |
|
11 |
Ratio of applications with online payment |
6 |
||
IV. Document digitalization |
22 |
|
||
12 |
Ratio of administrative procedure applications with issuance of online processing results |
6 |
|
|
13 |
Ratio of digitalized administrative procedure applications |
4 |
The maximum score is given if the objectives in each period set out in the Government’s Resolution No. 76/NQ-CP dated July 15, 2021 are achieved. |
|
14 |
Ratio of applications using digitalized information/data |
2 |
||
15 |
Ratio of provision of certification of electronic copies of original documents |
2 |
|
|
16 |
Ratio of digitalized administrative procedure applications synchronized with the list of applications in the National public service portal |
4 |
|
|
Application of population data to handling of administrative procedures and provision of public services |
|
|
||
17 |
Ratio of administrative procedures having population data shared to serve processing of administrative procedures |
2 |
|
|
18 |
Ratio of administrative procedure applications using population information/data |
2 |
|
|
V. Satisfaction |
18 |
|
||
19 |
Ratio of complaints and feedbacks processed on schedule |
6 |
|
|
20 |
Satisfaction ratio in processing complaints and feedbacks |
6 |
|
|
21 |
Satisfaction ratio in receiving and handling administrative procedures |
6 |
The maximum score is given if the objectives in each period set out in the Government’s Resolution No. 76/NQ-CP dated July 15, 2021 are achieved. |
|
Total maximum scores |
100 |
|
||
|
|
|
|
|
- In addition to scored criteria, other criteria in Section II of this Appendix shall be used for in-depth analysis serving performance of direction and management tasks.
- In case any criterion is not a task or compulsorily performed by an agency/unit, the score of that criterion shall be evenly divided between other criteria in the group of component indexes./.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực