Quyết định 75/2009/QĐ-TTg
Số hiệu: | 75/2009/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 11/05/2009 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2009 |
Ngày công báo: | 26/05/2009 | Số công báo: | Từ số 265 đến số 266 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương, Thể thao, Y tế | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2009/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2009 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN, BẢN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2008/NQ-QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội khóa XII về đẩy mạnh thực hiện chính sách pháp luật xã hội hóa để nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định về chế độ phụ cấp của nhân viên y tế thôn, ấp, bản, buôn, làng, sóc (sau đây gọi chung là thôn, bản). Mỗi thôn, bản được bố trí từ 01 đến 02 nhân viên y tế, căn cứ vào quy mô dân số và địa bàn hoạt động.
2. Quyết định này không áp dụng đối với nhân viên y tế tại các tổ dân phố thuộc các phường, thị trấn.
1. Trong thời gian công tác, nhân viên y tế thôn, bản được hưởng phụ cấp hàng tháng.
2. Mức phụ cấp hàng tháng đối với nhân viên y tế thôn, bản bằng 0,5 và 0,3 so với mức lương tối thiểu chung được quy định như sau:
a) Mức 0,5 áp dụng đối với nhân viên y tế thôn, bản tại các xã vùng khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn.
b) Mức 0,3 áp dụng đối với nhân viên y tế thôn, bản tại các xã còn lại.
1. Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do ngân sách trung ương và địa phương bảo đảm.
2. Ngân sách trung ương chi trả đối với các xã Vùng khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Ngân sách địa phương chi trả cho các xã còn lại. Đối với những địa phương khó khăn, chưa cân đối được nguồn, ngân sách trung ương hỗ trợ kinh phí chi trả mức phụ cấp quy định tại Quyết định này bình quân mỗi thôn, bản 01 nhân viên y tế.
1. Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào đặc điểm, tình hình phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của địa phương quy định cụ thể:
a) Số lượng nhân viên y tế thôn, bản.
b) Mức trợ cấp thêm hàng tháng (nếu có) ngoài mức phụ cấp của nhân viên y tế thôn, bản được quy định tại khoản 2 Điều 2 Quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2009.
2. Bãi bỏ nội dung quy định về chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản quy định tại: Quyết định số 24/2008/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2010; Quyết định số 25/2008/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với các tỉnh vùng Tây Nguyên đến năm 2010; Quyết định số 26/2008/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với các tỉnh, thành phố vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2010 và Quyết định số 27/2008/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với các tỉnh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2010.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực