Chương III Quyết định 18/2019/QĐ-TTg : Hồ sơ, trình tự thủ tục nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
Số hiệu: | 18/2019/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành: | 19/04/2019 | Ngày hiệu lực: | 15/06/2019 |
Ngày công báo: | 30/04/2019 | Số công báo: | Từ số 409 đến số 410 |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiêu chí mới về nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng
Đây là nội dung đáng chú ý tại Quyết định 18/2019/QĐ-TTg về nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.
Theo đó, máy móc, thiết bị đã qua sử dụng được phép nhập khẩu khi đáp ứng các tiêu chí sau:
- Tuổi thiết bị không vượt quá 10 năm; đối với máy móc, thiết bị thuộc một số lĩnh vực cụ thể thì có thể trên 10 năm nhưng không vượt quá 15 năm hoặc 20 năm (quy định tại Phụ lục I Quyết định này).
(Quyết định 18 đã quy định chi tiết hơn về tuổi thiết bị đối với máy móc, thiết bị thuộc một số lĩnh vực cụ thể so với Thông tư 23/2015/TT-BKHCN ngày 13/11/2015).
- Được sản xuất theo tiêu chuẩn:
+ Phù hợp với quy định của QCVN về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường;
+ Trường hợp không có QCVN liên quan đến, thì máy móc, thiết bị nhập khẩu phải được:
Sản xuất phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của TCVN của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
Xem nội dung chi tiết tại Quyết định 18/2019/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 15/6/2019.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Hồ sơ nhập khẩu:
Ngoài hồ sơ nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan, doanh nghiệp phải bổ sung tài liệu sau:
a) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đóng dấu của doanh nghiệp. Trường hợp nhập khẩu theo ủy thác thì phải có văn bản ủy thác nhập khẩu;
b) Chứng thư giám định được cấp bởi một tổ chức giám định được chỉ định đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 11 Quyết định này. Nội dung chứng thư giám định thực hiện theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều 10 Quyết định này.
2. Trình tự, thủ tục nhập khẩu:
a) Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ nhập khẩu và tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này về Cơ quan hải quan, nơi đăng ký tờ khai hải quan;
b) Cơ quan hải quan chỉ làm thủ tục thông quan theo quy định khi hồ sơ nhập khẩu và tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này đầy đủ, hợp lệ và chứng thư giám định ghi kết luận dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng đáp ứng yêu cầu tại Điều 5 Quyết định này.Bổ sung
1. Hồ sơ nhập khẩu:
Ngoài hồ sơ nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan, doanh nghiệp phải bổ sung tài liệu sau:
a) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đóng dấu của doanh nghiệp. Trường hợp nhập khẩu theo ủy thác thì phải có văn bản ủy thác nhập khẩu;
b) Bản chính giấy xác nhận của nhà sản xuất máy móc, thiết bị về năm sản xuất và tiêu chuẩn của máy móc, thiết bị đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 6 Quyết định này trong trường hợp máy móc, thiết bị được sản xuất tại quốc gia thuộc các nước G7, Hàn Quốc. Giấy xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự và kèm bản dịch sang tiếng Việt;
c) Chứng thư giám định được cấp bởi một tổ chức giám định được chỉ định đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 11 Quyết định này trong trường hợp máy móc, thiết bị được sản xuất tại quốc gia thuộc các nước G7, Hàn Quốc nhưng không có Giấy xác nhận của nhà sản xuất hoặc máy móc, thiết bị được sản xuất tại quốc gia không thuộc các nước G7, Hàn Quốc. Nội dung chứng thư giám định thực hiện theo quy định tại điểm a, b, c, d, e khoản 1 Điều 10 Quyết định này.
2. Trình tự, thủ tục nhập khẩu:
a) Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ nhập khẩu và tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này về Cơ quan hải quan, nơi đăng ký tờ khai hải quan;
b) Cơ quan hải quan chỉ làm thủ tục thông quan theo quy định khi hồ sơ nhập khẩu và tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp phải có chứng thư giám định theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này thì trong chứng thư giám định phải có kết luận máy móc, thiết bị đã qua sử dụng đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 6 Quyết định này.
3. Đưa hàng về bảo quản:
a) Trường hợp nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng mà tại thời điểm nộp hồ sơ nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều này doanh nghiệp không có giấy xác nhận của nhà sản xuất theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và chưa cung cấp được chứng thư giám định theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, doanh nghiệp được đưa hàng hóa về bảo quản theo quy định của pháp luật hải quan sau khi nộp Cơ quan hải quan văn bản đăng ký dịch vụ giám định máy móc, thiết bị có xác nhận của một tổ chức giám định được chỉ định theo quy định tại Quyết định này;
b) Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày đưa máy móc, thiết bị về bảo quản, doanh nghiệp phải nộp Cơ quan hải quan chứng thư giám định. Cơ quan hải quan chỉ làm thủ tục thông quan theo quy định khi hồ sơ nhập khẩu và tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này đầy đủ, hợp lệ và chứng thư giám định ghi kết luận máy móc, thiết bị đã qua sử dụng đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 6 Quyết định này.
Trường hợp kết quả giám định máy móc, thiết bị không đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 6 Quyết định này, doanh nghiệp bị xử lý theo quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
1. Trong trường hợp doanh nghiệp đang tiến hành sản xuất tại Việt Nam, để bảo đảm duy trì hoạt động sản xuất, có nhu cầu nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng có tuổi thiết bị vượt quá quy định tại khoản 1 Điều 6 Quyết định này nhưng công suất (tính theo số lượng sản phẩm được tạo ra bởi máy móc, thiết bị trong một đơn vị thời gian) hoặc hiệu suất còn lại của máy móc, thiết bị vẫn đạt từ 85% trở lên so với công suất hoặc hiệu suất thiết kế và mức tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng của máy móc, thiết bị không vượt quá 15% so với thiết kế, doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu, trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến về Bộ Khoa học và Công nghệ để được xem xét, giải quyết.
2. Hồ sơ đề nghị bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cho phép nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này, theo đó giải trình về sự cần thiết phải nhập khẩu máy móc, thiết bị để bảo đảm duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, phương án sử dụng và sự cần thiết của máy móc, thiết bị dự kiến nhập khẩu trong dây chuyền công nghệ;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đóng dấu của doanh nghiệp;
c) Chứng thư giám định được cấp bởi tổ chức giám định được chỉ định theo quy định tại Điều 11 Quyết định này. Nội dung chứng thư giám định thực hiện theo quy định tại điểm a, b, c, d, g khoản 1 Điều 10 Quyết định này;
3. Trình tự, thủ tục xem xét hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ theo quy định, thực hiện như sau:
- Trả lại ngay hồ sơ cho doanh nghiệp để sửa đổi, bổ sung trong trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ một cửa của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Trường hợp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ, trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ có ý kiến đề nghị doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu điện, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản đề nghị doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ gửi văn bản kèm theo bản chụp hồ sơ đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan có ý kiến. Trường hợp cần thiết, Bộ Khoa học và Công nghệ lấy ý kiến chuyên gia về máy móc, thiết bị đã qua sử dụng đề nghị được nhập khẩu;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ, cơ quan ngang bộ, chuyên gia có ý kiến về việc nhập khẩu máy móc, thiết bị trong lĩnh vực quản lý chuyên ngành và cho ý kiến về đề xuất được nhập khẩu máy móc, thiết bị của doanh nghiệp;
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các bộ, cơ quan ngang bộ, chuyên gia, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời doanh nghiệp, nêu rõ lý do nếu không chấp thuận đề nghị nhập khẩu máy móc, thiết bị.
4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục nhập khẩu:
a) Hồ sơ nhập khẩu
Ngoài hồ sơ nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan, doanh nghiệp phải nộp văn bản của Bộ Khoa học và Công nghệ chấp thuận việc nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng theo quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Trình tự, thủ tục nhập khẩu
Doanh nghiệp nộp hồ sơ nhập khẩu và tài liệu quy định tại điểm a khoản này về Cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan để thực hiện thủ tục thông quan theo quy định.
DOCUMENTATION AND PROCEDURES FOR IMPORTING USED MACHINERY, EQUIPMENT AND TECHNOLOGICAL LINES
Article 7. Documentation and procedures for importing used technological lines
1. Import documents:
Apart from the import documents prescribed by the Law on customs, the importer must submit additional documents, including:
a) The copy of the Certificate of enterprise registration bearing the importer’s seal. In case of entrusted import, the import entrustment agreement must be submitted;
b) The inspection certificate issued by a designated inspection body that meet the requirements laid down in Article 11 hereof. Contents of such inspection certificate must conform to Points a, b, c, d, dd Clause 1 Article 10 hereof.
2. Import procedures:
a) The importer shall submit a set of import documents and additional documents mentioned in Clause 1 of this Article to the customs authority where the customs declaration is registered;
b) The customs authority shall only initiate customs clearance procedures as regulated if import documents and additional documents prescribed in Clause 1 of this Article are sufficient and valid, and the inspection certificate shows that the used technological line satisfies requirements in Article 5 hereof.
Article 8. Documentation and procedures for importing used machinery and equipment
1. Import documents:
Apart from the import documents prescribed by the Law on customs, the importer must submit additional documents, including:
a) The copy of the Certificate of enterprise registration bearing the importer’s seal. In case of entrusted import, the import entrustment agreement must be submitted;
b) The original of manufacturer’s certification that the manufacturing year and manufacturing standards applied to the used machinery or equipment are conformable with Article 6 hereof if the machinery or equipment to be imported have been manufactured in any G7 countries or Korea. That certification must be consularly legalized and accompanied by its Vietnamese translation;
c) The inspection certificate issued by a designated inspection body that meet the requirements laid down in Article 11 hereof if the machinery or equipment to be imported has been manufactured in any G7 countries or Korea without the manufacturer's certification or the machinery or equipment to be imported has been manufactured in a country other than G7 countries and Korea. Contents of such inspection certificate must conform to Points a, b, c, d, e Clause 1 Article 10 hereof.
2. Import procedures:
a) The importer shall submit a set of import documents and additional documents mentioned in Clause 1 of this Article to the customs authority where the customs declaration is registered;
b) The customs authority shall only initiate customs clearance procedures as regulated if received import documents and additional documents prescribed in Clause 1 of this Article are sufficient and valid. If the inspection certificate is submitted according to Point c Clause 1 of this Article, it must include the conclusion that the used machinery or equipment satisfies requirements in Article 6 hereof.
3. Putting goods into storage:
a) At the time of submitting import documents as prescribed in Clause 1 of this Article, if an importer of the used machinery or equipment fails to provide the manufacturer’s certification as prescribed in Point b Clause 1 of this Article and the inspection certificate as prescribed in Point c Clause 1 of this Article, the importer may put goods into storage in accordance with the Law on customs after submitting the application for inspection bearing the certification by the inspection body as prescribed in this Decision to the customs authority;
b) Within 30 working days from the day on which machinery or equipment is put into storage, the importer must submit the inspection certificate to the customs authority. The customs authority shall only initiate customs clearance procedures as regulated if import documents and additional documents prescribed in Clause 1 of this Article are sufficient and valid, and the inspection certificate includes the conclusion that the used machinery or equipment satisfies requirements in Article 6 hereof.
If the inspection result shows that the machinery or equipment fails to meet requirements in Article 6 hereof, the importer shall incur penalties for administrative violations against the Law on customs.
Article 9. Other cases of importing used machinery and equipment
1. If an enterprise wishes to import used machinery or equipment whose age exceeds the age limit prescribed in Clause 1 Article 6 hereof but remaining capacity (which is the number of products that the machinery or equipment produces in a given time period) or performance achieves 85% or above of its design capacity or performance, and amount of raw materials or energy consumed by that machinery or equipment does not exceed 15% of its design consumption level to serve its manufacturing in Vietnam, it shall submit an application for import license, including all required documents, directly or by post or through the online public service portal to the Ministry of Science and Technology for consideration and processing.
2. The application includes:
a) The application form for approval for import of used machinery or equipment using the form provided in the Appendix II enclosed herewith, including explanations about the necessity of import of used machinery or equipment to maintain manufacturing and business operations, the plan for using machinery or equipment and the necessity of used machinery or equipment to be imported in the technological line;
b) The copy of the Certificate of enterprise registration bearing the enterprise’s seal;
c) The inspection certificate issued by a designated inspection body as regulated in Article 11 hereof. Contents of such inspection certificate must conform to Points a, b, c, d, g Clause 1 Article 10 hereof;
3. Application processing procedures:
a) In case the received application is insufficient or invalid:
- The received application is immediately returned to the enterprise if it is directly submitted at the single-window section of the Ministry of Science and Technology;
- If the application is submitted through the portal of the Ministry of Science and Technology, within 08 working hours from the receipt of the application, Ministry of Science and Technology is required to request the enterprise to complete its application;
- If the application is submitted by post, within 02 working days from the receipt of the application, the Ministry of Science and Technology shall request the enterprise in writing to complete its application.
b) Within 02 working days from the receipt of the sufficient and valid application, the Ministry of Science and Technology shall send written request, accompanied by photocopies of application documents, to relevant ministries and ministerial agencies for getting their opinions. The Ministry of Science and Technology may consult specialists about used machinery or equipment to be imported if it is deemed necessary;
c) Within 10 working days from the receipt of the written request from the Ministry of Science and Technology, the requested ministries, ministerial agencies and/or specialists must give their opinions about the import of machinery and equipment used in their managing fields, and about the enterprise's application for license to import used machinery or equipment;
d) Within 03 working days from the receipt of written opinions from relevant ministries, ministerial agencies and/or specialists, the Ministry of Science and Technology shall give written response to the enterprise. If the enterprise’s application is refused, such written response must indicate reasons for refusal.
4. Import documents and procedures:
a) Import documents:
Apart from the import documents prescribed by the Law on customs, the enterprise is required to submit the written approval for its import of used machinery or equipment given by the Ministry of Science and Technology as regulated in Clause 3 of this Article;
b) Import procedures:
The enterprise shall submit import documents and the document mentioned in Point a of this Clause to the customs authority where the customs declaration is registered for initiating customs clearance procedures as regulated.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực