Quyết định 13/2018/QĐ-TTg trình tự đề nghị chấp thuận mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn
Số hiệu: | 13/2018/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Vương Đình Huệ |
Ngày ban hành: | 06/03/2018 | Ngày hiệu lực: | 01/05/2018 |
Ngày công báo: | 03/04/2018 | Số công báo: | Từ số 493 đến số 494 |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/07/2024 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Dự án phục vụ nhân dân được xem xét cấp tín dụng vượt giới hạn
Thủ tướng vừa ban hành Quyết định 13/2018/QĐ-TTg quy định về điều kiện, hồ sơ, trình tự đề nghị chấp thuận mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Theo đó, điều kiện xem xét khoản cấp tín dụng vượt giới hạn là khách hàng có nhu cầu vốn để thực hiện các dự án, như:
- Triển khai các dự án, phương án phục vụ nhu cầu thiết yếu của đời sống nhân dân thuộc các ngành, lĩnh vực: điện, than, dầu khí, xăng dầu, giao thông, vận tải công cộng,…
- Triển khai các chương trình, dự án đầu tư được Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
- Đầu tư vào các lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích theo Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ về phát triển kinh tế, xã hội trong từng thời kỳ.
Và mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan được xác định theo công thức: MCTCTĐ = DN + CC + ĐN
Trong đó:
- MCTCTĐ là mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn;
- DN là tổng mức dư nợ cấp tín dụng tại thời điểm báo cáo;
- CC là tổng số tiền còn được cấp theo hợp đồng tín dụng đã ký;
- ĐN là số tiền đề nghị cấp tín dụng mới được chấp thuận.
Quyết định 13/2018/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 01/5/2018.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Tiêu đề | Quyết định 13/2018/QĐ-TTg trình tự đề nghị chấp thuận mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn | Mục lục |
---|---|---|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2018/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 06 tháng 03 năm 2018 |
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ, TRÌNH TỰ ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN MỨC CẤP TÍN DỤNG TỐI ĐA VƯỢT GIỚI HẠN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về Điều kiện, hồ sơ, trình tự đề nghị chấp thuận mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Quyết định này quy định về Điều kiện, hồ sơ, trình tự đề nghị chấp thuận mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 7 Điều 128 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 (đã được sửa đổi, bổ sung).
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức tín dụng) bao gồm:
1. Ngân hàng: Ngân hàng thương mại nhà nước, ngân hàng thương mại cổ Phần, ngân hàng hợp tác xã, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài.
2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng: Công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác.
3. Tổ chức tài chính vi mô.
4. Quỹ tín dụng nhân dân.
5. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
6. Khách hàng vay vốn, tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Khách hàng vay vốn, dự án, phương án được đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn đáp ứng các Điều kiện sau:
a) Khách hàng đáp ứng đủ Điều kiện cấp tín dụng theo quy định của pháp luật, không có nợ xấu trong 03 năm gần nhất liền trước năm đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn, có hệ số nợ phải trả không quá ba lần vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của khách hàng tại thời điểm gần nhất với thời điểm đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn;
b) Khách hàng có nhu cầu vốn để thực hiện các dự án, phương án sản xuất kinh doanh nhằm thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội thuộc một trong các trường hợp sau:
- Triển khai các dự án, phương án có ý nghĩa kinh tế - xã hội quan trọng, cấp thiết nhằm thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, phục vụ nhu cầu thiết yếu của đời sống nhân dân thuộc các ngành, lĩnh vực: điện, than, dầu khí, xăng dầu, giao thông, vận tải công cộng và các lĩnh vực khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ từng thời kỳ.
- Triển khai các Chương trình, dự án đầu tư được Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
- Đầu tư vào các lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích theo Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ về phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ.
c) Dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn đã được tổ chức tín dụng thẩm định là đảm bảo khả thi, khách hàng có khả năng trả nợ và quyết định cấp tín dụng; đáp ứng các quy định hiện hành về đầu tư và xây dựng, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sản xuất kinh doanh và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Tổ chức tín dụng đáp ứng các Điều kiện sau:
a) Về cấp tín dụng hợp vốn:
- Đã đề xuất và thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật về việc cấp tín dụng hợp vốn đối với dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn mà khả năng hợp vốn của các tổ chức tín dụng chưa đáp ứng được yêu cầu vay vốn của một khách hàng; hoặc
- Đã phát hành thư mời hợp vốn tới ít nhất 5 tổ chức tín dụng khác, đăng trên trang thông tin điện tử chính thức của tổ chức tín dụng, các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian ít nhất 30 ngày làm việc nhưng không có tổ chức tín dụng khác tham gia hợp vốn.
b) Tại thời điểm đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn, tổ chức tín dụng đáp ứng các yêu cầu về giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định pháp luật có liên quan;
c) Thực hiện đầy đủ các yêu cầu liên quan đến trách nhiệm, nghĩa vụ được nêu tại hồ sơ đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn và các văn bản phê duyệt chấp thuận cấp tín dụng vượt giới hạn trước đó;
d) Đảm bảo giới hạn cấp tín dụng quy định tại Khoản 8 Điều 128 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 khi tính cả Khoản cấp tín dụng vượt giới hạn đang đề nghị.
1. Hồ sơ tổ chức tín dụng báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có dấu xác nhận của tổ chức tín dụng, bao gồm:
a) Văn bản của tổ chức tín dụng đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan theo mẫu tại Phụ lục đính kèm Quyết định này;
b) Các hồ sơ, tài liệu chứng minh tổ chức tín dụng đã đáp ứng Điều kiện tại điểm a Khoản 2 Điều 3 Quyết định này;
c) Văn bản thẩm định của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, dự án, phương án vay vốn của khách hàng;
d) Văn bản phê duyệt cấp tín dụng đối với khách hàng của cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng đề nghị;
đ) Văn bản đề nghị được cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng của khách hàng;
e) Hồ sơ pháp lý liên quan đến khách hàng đề nghị cấp tín dụng, bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, báo cáo tài chính đã được kiểm toán của 03 năm liền trước năm đề nghị, các tài liệu liên quan khác;
g) Hồ sơ pháp lý liên quan đến dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng, bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản phê duyệt, chấp thuận dự án, phương án của cấp có thẩm quyền.
- Các tài liệu có liên quan khác.
h) Báo cáo về tình hình quan hệ tín dụng và nhu cầu cấp tín dụng vượt giới hạn của một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan theo Mẫu biểu số 01 tại Phụ lục đính kèm Quyết định này.
2. Hồ sơ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo Thủ tướng Chính phủ bao gồm Tờ trình của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kèm theo các tài liệu sau:
a) Văn bản của tổ chức tín dụng đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan;
b) Văn bản tham gia ý kiến của các bộ, ngành, địa phương có liên quan;
c) Văn bản giải trình của tổ chức tín dụng, khách hàng;
d) Các tài liệu có liên quan khác.
Mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan được xác định theo công thức:
MCTDTĐ = DN + CC+ ĐN |
Trong đó:
- MCTDTĐ là mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn;
- DN là tổng mức dư nợ cấp tín dụng tại thời điểm báo cáo;
- CC là số tiền còn được cấp theo hợp đồng tín dụng đã ký;
- ĐN là số tiền đề nghị cấp tín dụng mới được chấp thuận.
Trong công thức trên, DN, CC và ĐN được xác định như sau:
1. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng tại thời điểm báo cáo (DN) được tính vào mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn là tổng mức dư nợ cấp tín dụng của một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan tại tổ chức tín dụng tại thời điểm báo cáo, bao gồm:
a) Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đã cấp trong giới hạn cho phép thuộc thẩm quyền của tổ chức tín dụng;
b) Tổng mức dư nợ cấp tín dụng vượt giới hạn đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn còn hiệu lực tính đến thời điểm báo cáo.
2. Số tiền còn được cấp theo hợp đồng tín dụng đã ký (CC) được tính vào mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn là số tiền còn lại mà tổ chức tín dụng còn được tiếp tục cấp tín dụng, bao gồm:
a) Số tiền còn cấp tín dụng của các hợp đồng tín dụng đã ký trong giới hạn cho phép thuộc thẩm quyền của tổ chức tín dụng;
b) Số tiền còn cấp tín dụng của những Khoản tín dụng đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn còn hiệu lực tính đến thời điểm báo cáo.
3. Đề nghị cấp tín dụng mới được chấp thuận (ĐN):
Số tiền đề nghị mới được tính vào mức cấp tín dụng tối đa là tổng số tiền của các Khoản tín dụng mới được Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn.
1. Tổ chức tín dụng gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 4 Quyết định này trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của tổ chức tín dụng:
- Trường hợp hồ sơ của tổ chức tín dụng không đáp ứng được các Điều kiện quy định tại Điều 3 Quyết định này, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản thông báo cho tổ chức tín dụng trong đó ghi rõ các Điều kiện mà tổ chức tín dụng chưa đáp ứng được.
- Trường hợp hồ sơ của tổ chức tín dụng đã hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản xin ý kiến các bộ, ngành, địa phương có liên quan về các khía cạnh kinh tế - kỹ thuật - pháp lý của dự án, phương án và khách hàng đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các bộ, ngành, địa phương có ý kiến bằng văn bản về các nội dung thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị mình gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Trường hợp cần thiết, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu tổ chức tín dụng, khách hàng giải trình những vấn đề mà các bộ, ngành, địa phương có ý kiến trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nhận được đầy đủ ý kiến tham gia của các bộ, ngành, địa phương.
4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các bộ, ngành, địa phương hoặc ý kiến giải trình của tổ chức tín dụng, khách hàng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của hồ sơ cấp tín dụng vượt giới hạn do tổ chức tín dụng cung cấp và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đối với đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn của tổ chức tín dụng.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ cho tổ chức tín dụng biết, thực hiện.
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
a) Chịu trách nhiệm thẩm định hồ sơ do tổ chức tín dụng cung cấp và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định đối với đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn của tổ chức tín dụng, mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn, đảm bảo tuân thủ các Điều kiện, trình tự, thủ tục theo quy định tại Quyết định này;
b) Thanh tra, giám sát việc thực hiện cấp tín dụng vượt giới hạn của tổ chức tín dụng;
c) Định kỳ hằng năm, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện các Khoản cấp tín dụng vượt giới hạn đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt còn hiệu lực; đồng thời gửi các bộ, ngành, địa phương có liên quan.
2. Các bộ ngành, địa phương
a) Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có ý kiến đối với đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Quyết định này;
b) Chịu trách nhiệm đối với các nội dung đã tham gia ý kiến đối với dự án, phương án, khách hàng đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn; chịu trách nhiệm khác trong phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị mình đối với dự án, phương án, khách hàng được cấp tín dụng vượt giới hạn theo quy định của pháp luật.
a) Thực hiện đúng các nội dung tại văn bản thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, chỉ được sử dụng mức cấp tín dụng tối đa được phê duyệt cho từng dự án, phương án cụ thể đã đề nghị và được chấp thuận;
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và đầy đủ của các thông tin, tài liệu cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để tổng hợp, tham mưu Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn của tổ chức tín dụng;
c) Chịu trách nhiệm về việc thẩm định, cấp tín dụng, kiểm tra kiểm soát sau cho vay, thu hồi nợ vay, xử lý rủi ro (nếu có) theo quy định đối với Khoản cấp tín dụng vượt giới hạn;
d) Giám sát chặt chẽ, đảm bảo việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng Mục đích và định kỳ ngày 12 hằng tháng báo cáo tình hình thực hiện Khoản cấp tín dụng vượt giới hạn đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Mẫu biểu số 02, 03 tại Phụ lục đính kèm Quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
2. Các trường hợp cấp tín dụng vượt giới hạn đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực tiếp tục thực hiện theo các văn bản phê duyệt trước đó.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
(Kèm theo Quyết định số 13/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG, |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
……….., ngày …. tháng …. năm…… |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Căn cứ Quyết định số ……/2018/QĐ-TTg ngày… tháng.... năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định Điều kiện, hồ sơ, trình tự đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
(Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) báo cáo và kính đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn đối với trường hợp sau đây:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ CẤP TÍN DỤNG VƯỢT GIỚI HẠN
1. Tên doanh nghiệp:...........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………………………………Fax:.....................................................
4. Ngành nghề sản xuất kinh doanh:...................................................................................
5. Vốn Điều lệ, thông tin về quan hệ sở hữu, Điều hành, các cổ đông chính.
6. Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, nợ phải trả/vốn chủ sở hữu, xếp hạng tín nhiệm, phân loại nợ.
II. THÔNG TIN VỀ KHOẢN TÍN DỤNG ĐỀ NGHỊ CẤP TÍN DỤNG VƯỢT GIỚI HẠN
1. Báo cáo rõ giá trị, thời gian giải ngân, thời gian vay vốn, loại tiền và Mục đích của Khoản cấp tín dụng đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn; văn bản phê duyệt cấp tín dụng của cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng.
2. Thông tin cơ bản về dự án, phương án sản xuất kinh doanh đề nghị được cấp tín dụng vượt giới hạn[1]: Mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư, hồ sơ pháp lý (giấy chứng nhận đầu tư, quyết định phê duyệt, sự phù hợp với quy hoạch...), tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, các tổ chức tín dụng tham gia tài trợ và các thông tin liên quan khác.
- Trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị cấp hạn mức vốn lưu động: Tóm tắt kế hoạch sản xuất kinh doanh kỳ kế hoạch (Doanh thu, chi phí, lợi nhuận), xác định vòng quay vốn, xác định nhu cầu vốn lưu động bình quân, khả năng đáp ứng bằng vốn tự có, tổng nhu cầu vốn đề nghị cấp tín dụng tại hệ thống các tổ chức tín dụng (trong đó liệt kê cụ thể nhu cầu vốn tại từng tổ chức tín dụng), vốn khác.
- Trường hợp cấp tín dụng trung, dài hạn để thực hiện nhiều dự án nhỏ phục vụ kế hoạch sản xuất kinh doanh trong năm của doanh nghiệp: Nêu rõ tổng số dự án doanh nghiệp thực hiện theo kế hoạch sản xuất kinh doanh đã được phê duyệt; tổng nhu cầu vốn tín dụng trung, dài hạn của doanh nghiệp tại hệ thống các tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án, trong đó liệt kê cụ thể nhu cầu vốn tại từng tổ chức tín dụng, nhu cầu vốn của từng dự án.
3. Sự phù hợp với quy hoạch, tầm quan trọng, ý nghĩa của dự án, phương án sản xuất kinh doanh đối với sự phát triển kinh tế xã hội; ý nghĩa của Khoản cấp tín dụng đối với kế hoạch, chiến lược kinh doanh, phát triển khách hàng của tổ chức tín dụng.
4. Tình hình thu xếp hợp vốn đối với Khoản cấp tín dụng.
5. Ý kiến thẩm định của tổ chức tín dụng về năng lực hoạt động của khách hàng, tính khả thi, hiệu quả của dự án, phương án sản xuất kinh doanh, hình thức bảo đảm tiền vay, các rủi ro có thể phát sinh, phương án phòng ngừa rủi ro, xử lý rủi ro và đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.
III. TÌNH HÌNH QUAN HỆ TÍN DỤNG
- Nêu rõ tình hình quan hệ tín dụng hiện tại về cam kết, giải ngân, thu nợ, lịch sử vay trả nợ; tình hình quan hệ tín dụng với các tổ chức tín dụng khác.
- Điền và đính kèm mẫu biểu về tình hình quan hệ tín dụng và nhu cầu cấp tín dụng vượt giới hạn đối với khách hàng, khách hàng và người có liên quan theo Mẫu biểu số 01 tại Phụ lục đính kèm Quyết định này.
IV. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG
- Tình hình vốn tự có tại thời điểm gần nhất.
- Tình hình thực hiện quy định hiện hành về các tỷ lệ bảo đảm an toàn tại thời điểm gần nhất; đánh giá tác động của Khoản cấp tín dụng vượt giới hạn đến các tỷ lệ bảo đảm an toàn này.
- Tình hình thực hiện các Khoản cấp tín dụng vượt giới hạn đối với khách hàng vay vốn đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận (nếu có).
- Tình hình tuân thủ quy định hiện hành về ngoại hối trong trường hợp Khoản cấp tín dụng liên quan đến nhu cầu vốn bằng ngoại tệ.
- Tình hình thực hiện quy định tổng các Khoản vượt giới hạn không được vượt quá bốn lần vốn tự có.
V. KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
1. Kiến nghị rõ loại hình cấp tín dụng vượt giới hạn mà tổ chức tín dụng đề nghị Thủ tướng Chính phủ chấp thuận và mức cấp tín dụng vượt giới hạn tối đa tương ứng thuộc một trong ba trường hợp sau:
a) Đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô:
- Cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn 15% vốn tự có đối với một khách hàng với mức cấp tín dụng vượt giới hạn tối đa vượt 15% vốn tự có là...(1)...để...(2)...
- Cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn 25% vốn tự có đối với khách hàng và người có liên quan với mức cấp tín dụng vượt giới hạn tối đa vượt 25% vốn tự có là...(1)... để...(2)....
- Cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn 15% vốn tự có đối với khách hàng và vượt 25% vốn tự có đối với khách hàng và người có liên quan với mức cấp tín dụng vượt giới hạn tối đa vượt 15% vốn tự có là...(1)...và mức cấp tín dụng vượt giới hạn tối đa vượt 25% vốn tự có là...(1)... để... (2)....
b) Đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng:
- Cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn 25% vốn tự có đối với một khách hàng với mức cấp tín dụng vượt giới hạn tối đa vượt 25% vốn tự có là...(1)...để...(2)....
- Cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn 50% vốn tự có đối với khách hàng và người có liên quan với mức cấp tín dụng vượt giới hạn tối đa vượt 50% vốn tự có là...(1)... để...(2)....
- Cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn 25% vốn tự có đối với khách hàng và vượt 50% vốn tự có đối với khách hàng và người có liên quan với mức cấp tín dụng vượt giới hạn tối đa vượt 25% vốn tự có là...(1)... và mức cấp tín dụng vượt giới hạn tối đa vượt 50% vốn tự có là...(1)... để... (2)....
2. Cam kết tự quyết định và tự chịu trách nhiệm về việc cấp tín dụng vượt giới hạn.
(Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) xin cam kết tự xem xét, quyết định và tự chịu trách nhiệm về việc cấp tín dụng và thu hồi nợ vay; chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực, chính xác của nội dung trong văn bản đề nghị, các tài liệu kèm theo và chấp hành nghiêm túc các quy định tại Quyết định số …../2018/QĐ-TTg ngày.....tháng.... năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định của pháp luật có liên quan./.
Nơi gửi: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số tiền theo nguyên tệ, tỷ lệ % tính trên vốn tự có;
(2) Mục đích của Khoản cấp tín dụng.
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH QUAN HỆ TÍN DỤNG
VÀ NHU CẦU CẤP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
(Ngày... tháng... năm...)
Vốn tự có tại ngày…../…./......
Đơn vị: Tỷ đồng, USD, EURO, JPY...
Tỷ giá tại thời điểm...: USD/VND...
Khách hàng |
Loại tiền |
Dư nợ cấp tín dụng |
Số tiền còn phải cấp tín dụng theo hợp đồng đã ký |
Nhóm nợ |
Nhu cầu cấp tín dụng mới |
Mức cấp tín dụng tối đa đề nghị |
Ghi chú (Ghi rõ: Mục đích sử dụng vốn. Đối với các Khoản cấp tín dụng đã được phê duyệt, đề nghị ghi rõ số Công văn, ngày, tháng phê duyệt...) |
|||
Cho vay |
Bảo lãnh |
Cấp tín dụng khác |
Tổng số |
|
|
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10)=(6)+(7)+(9) |
|
1. Khách hàng A |
Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết theo loại tiền |
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Trong đó chi tiết theo HĐ cấp tín dụng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Ngắn hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hợp đồng cấp tín dụng... ký ngày... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Trung, dài hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hợp đồng cấp tín dụng... ký ngày... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Người có liên quan của khách hàng A |
Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết theo loại tiền |
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Trong đó chi tiết theo người có liên quan. Xác định người có liên quan theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010: Công ty mẹ, các công ty con của cùng một công ty mẹ...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Công ty A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1. Ngắn hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hợp đồng cấp tín dụng... ký ngày... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2. Trung, dài hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hợp đồng cấp tín dụng... ký ngày... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Công ty A2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (1.) và (2.) |
Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số theo loại tiền |
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày.... tháng.... năm.... |
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP TÍN DỤNG VƯỢT GIỚI HẠN ĐỐI VỚI KHOẢN VAY VƯỢT GIỚI HẠN
(Tháng ... năm...)
Đơn vị tính: Tỷ đồng, nguyên tệ
STT |
Khách hàng |
Mã số thuế/ CMND |
Loại tiền |
Số tiền được phê duyệt |
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng |
Số tiền còn cấp tín dụng theo HĐTD đã ký |
Tổng mức dư nợ CTD/ VTC (%) |
Nhóm nợ |
Dự phòng đã trích |
Bảo đảm tiền vay |
Công văn phê duyệt của NHNN |
Ghi chú (Mục đích sử dụng vốn, thời hạn,...) |
||||
Cho vay |
Bảo lãnh, mở L/C |
Cấp tín dụng khác |
Tổng số |
|
|
|
Hình thức bảo đảm |
Giá trị sổ sách |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
1 |
Khách hàng A (=1.1+1.2+...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Khoản vay 1 |
|
Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1.2 |
Khoản vay 2 |
|
Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khách hàng B (= 2.1+ 2.2+...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Khoản vay 1 |
|
Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
2.2 |
Khoản vay 2 |
|
Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
1. Tỷ giá ………tại thời điểm ……/……./……..
2. Vốn tự có của TCTD tại thời điểm……./……./……..
|
|
……., ngày.... tháng.... năm.... |
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng có Khoản cấp tín dụng vượt giới hạn được phê duyệt còn hiệu lực.
2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
4. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Tổ chức tín dụng báo cáo tình hình cấp tín dụng vượt giới hạn đối với cả các Khoản cấp tín dụng theo Quyết định này và các Khoản cấp tín dụng vượt giới hạn đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực.
- Đối với mỗi Khoản vay và khách hàng được chấp thuận cấp tín dụng vượt giới hạn: Cột (5) ghi rõ hạn mức tín dụng vượt giới hạn được chấp thuận đối với từng Khoản cho vay và hạn mức cấp tín dụng tối đa đối với khách hàng đã được Ngân hàng Nhà nước phê duyệt, cột (16) ghi rõ số công văn và ngày, tháng, năm của công văn chấp thuận việc cấp tín dụng vượt giới hạn.
- Cột (9) = Cột (6) + cột (7) + cột (8).
- Cột (12): Ghi nhóm nợ của từng khách hàng, nhận các giá trị (1, 2, 3, 4, 5).
- Cột (14): Ghi rõ thông tin hình thức bảo đảm tiền vay; bao gồm hình thức bảo đảm là cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, ký quỹ, tín chấp.
- Cột (17) Ghi chú: Ghi rõ Mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn hiệu lực của Khoản cấp tín dụng vượt giới hạn (nếu có),....
- Nơi nhận: Tổ chức tín dụng lập thành 2 bản báo cáo, 1 bản gửi về Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, 1 bản gửi về Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Địa chỉ: 25 Lý Thường Kiệt - Quận Hoàn Kiếm - Thành phố Hà Nội.
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP TÍN DỤNG VƯỢT GIỚI HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
(Tháng... năm...)
Đơn vị tính: Tỷ đồng, nguyên tệ
STT |
Khách hàng |
Mã số thuế/ CMND (Hộ Chiếu) |
Loại tiền |
Mức cấp tín dụng tối đa đã được phê duyệt |
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng |
Số tiền còn cấp tín dụng theo HĐTD đã ký |
Tổng mức dư nợ CTD/ VTC (%) |
Nhóm nợ |
Dự phòng đã trích |
Bảo đảm tiền vay |
Công văn phê duyệt của NHNN |
Ghi chú (Mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn,...) |
||||
Cho vay |
Bảo lãnh, mở L/C |
Cấp tín dụng khác |
Tổng số |
|
|
|
Hình thức bảo đảm |
Giá trị sổ sách |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
1 |
Khách hàng A và người có liên quan đến A (=1.1 + 1.2) |
|
Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1.1 |
Khách hàng A |
|
Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1.2 |
Người có liên quan đến A (= Công ty A1 + A2+ ...) |
|
Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
- Công ty A1 |
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
- Công ty A2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khách hàng B và người có liên quan đến B (=2.1 + 2.2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
1. Tỷ giá ……….tại thời điểm ……./……../…………
2. Vốn tự có của TCTD tại thời điểm....../...../........
|
|
……., ngày.... tháng.... năm.... |
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng có Khoản cấp tín dụng vượt giới hạn được phê duyệt còn hiệu lực.
2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
4. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Tổ chức tín dụng báo cáo tình hình cấp tín dụng vượt giới hạn đối với cả các Khoản cấp tín dụng theo Quyết định này và các Khoản cấp tín dụng vượt giới hạn đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực.
- Đối với mỗi khách hàng và/hoặc một khách hàng và người có liên quan được chấp thuận cấp tín dụng vượt giới hạn: Cột (05) ghi rõ hạn mức tín dụng vượt giới hạn được chấp thuận đối với khách hàng và/hoặc khách hàng và người có liên quan, cột (16) ghi rõ số công văn và ngày, tháng, năm của công văn chấp thuận việc cấp tín dụng vượt giới hạn.
- Cột (9) = Cột (6) + cột (7) + cột (8).
- Cột (12): Ghi nhóm nợ của từng khách hàng, nhận các giá trị (1, 2, 3, 4, 5).
- Cột (14) Về tài sản bảo đảm: Ghi rõ thông tin về việc bảo đảm tiền vay; bao gồm hình thức bảo đảm là cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, ký quỹ, tín chấp.
- Cột (17): Các tổ chức tín dụng ghi rõ Mục đích sử dụng vốn vay; thời hạn hiệu lực của Khoản cấp tín dụng vượt giới hạn (nếu có),...
- Nơi nhận: Tổ chức tín dụng lập thành 2 bản báo cáo, 1 bản gửi về Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, 1 bản gửi về Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Địa chỉ: 25 Lý Thường Kiệt - Quận Hoàn Kiếm - Thành phố Hà Nội.
[1] Bao gồm cả các Chương trình, dự án đầu tư của doanh nghiệp được thực hiện từ nguồn vốn phát hành trái phiếu.
(Kèm theo Quyết định số 13/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG, |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
……….., ngày …. tháng …. năm…… |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Căn cứ Quyết định số ……/2018/QĐ-TTg ngày… tháng.... năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định Điều kiện, hồ sơ, trình tự đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
(Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) báo cáo và kính đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn đối với trường hợp sau đây:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ CẤP TÍN DỤNG VƯỢT GIỚI HẠN
1. Tên doanh nghiệp:...........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………………………………Fax:.....................................................
4. Ngành nghề sản xuất kinh doanh:...................................................................................
5. Vốn Điều lệ, thông tin về quan hệ sở hữu, Điều hành, các cổ đông chính.
6. Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, nợ phải trả/vốn chủ sở hữu, xếp hạng tín nhiệm, phân loại nợ.
II. THÔNG TIN VỀ KHOẢN TÍN DỤNG ĐỀ NGHỊ CẤP TÍN DỤNG VƯỢT GIỚI HẠN
1. Báo cáo rõ giá trị, thời gian giải ngân, thời gian vay vốn, loại tiền và Mục đích của Khoản cấp tín dụng đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn; văn bản phê duyệt cấp tín dụng của cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng.
2. Thông tin cơ bản về dự án, phương án sản xuất kinh doanh đề nghị được cấp tín dụng vượt giới hạn[1]: Mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư, hồ sơ pháp lý (giấy chứng nhận đầu tư, quyết định phê duyệt, sự phù hợp với quy hoạch...), tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, các tổ chức tín dụng tham gia tài trợ và các thông tin liên quan khác.
- Trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị cấp hạn mức vốn lưu động: Tóm tắt kế hoạch sản xuất kinh doanh kỳ kế hoạch (Doanh thu, chi phí, lợi nhuận), xác định vòng quay vốn, xác định nhu cầu vốn lưu động bình quân, khả năng đáp ứng bằng vốn tự có, tổng nhu cầu vốn đề nghị cấp tín dụng tại hệ thống các tổ chức tín dụng (trong đó liệt kê cụ thể nhu cầu vốn tại từng tổ chức tín dụng), vốn khác.
- Trường hợp cấp tín dụng trung, dài hạn để thực hiện nhiều dự án nhỏ phục vụ kế hoạch sản xuất kinh doanh trong năm của doanh nghiệp: Nêu rõ tổng số dự án doanh nghiệp thực hiện theo kế hoạch sản xuất kinh doanh đã được phê duyệt; tổng nhu cầu vốn tín dụng trung, dài hạn của doanh nghiệp tại hệ thống các tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án, trong đó liệt kê cụ thể nhu cầu vốn tại từng tổ chức tín dụng, nhu cầu vốn của từng dự án.
3. Sự phù hợp với quy hoạch, tầm quan trọng, ý nghĩa của dự án, phương án sản xuất kinh doanh đối với sự phát triển kinh tế xã hội; ý nghĩa của Khoản cấp tín dụng đối với kế hoạch, chiến lược kinh doanh, phát triển khách hàng của tổ chức tín dụng.
4. Tình hình thu xếp hợp vốn đối với Khoản cấp tín dụng.
5. Ý kiến thẩm định của tổ chức tín dụng về năng lực hoạt động của khách hàng, tính khả thi, hiệu quả của dự án, phương án sản xuất kinh doanh, hình thức bảo đảm tiền vay, các rủi ro có thể phát sinh, phương án phòng ngừa rủi ro, xử lý rủi ro và đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.
III. TÌNH HÌNH QUAN HỆ TÍN DỤNG
- Nêu rõ tình hình quan hệ tín dụng hiện tại về cam kết, giải ngân, thu nợ, lịch sử vay trả nợ; tình hình quan hệ tín dụng với các tổ chức tín dụng khác.
- Điền và đính kèm mẫu biểu về tình hình quan hệ tín dụng và nhu cầu cấp tín dụng vượt giới hạn đối với khách hàng, khách hàng và người có liên quan theo Mẫu biểu số 01 tại Phụ lục đính kèm Quyết định này.
IV. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG
- Tình hình vốn tự có tại thời điểm gần nhất.
- Tình hình thực hiện quy định hiện hành về các tỷ lệ bảo đảm an toàn tại thời điểm gần nhất; đánh giá tác động của Khoản cấp tín dụng vượt giới hạn đến các tỷ lệ bảo đảm an toàn này.
- Tình hình thực hiện các Khoản cấp tín dụng vượt giới hạn đối với khách hàng vay vốn đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận (nếu có).
- Tình hình tuân thủ quy định hiện hành về ngoại hối trong trường hợp Khoản cấp tín dụng liên quan đến nhu cầu vốn bằng ngoại tệ.
- Tình hình thực hiện quy định tổng các Khoản vượt giới hạn không được vượt quá bốn lần vốn tự có.
V. KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
1. Kiến nghị rõ loại hình cấp tín dụng vượt giới hạn mà tổ chức tín dụng đề nghị Thủ tướng Chính phủ chấp thuận và mức cấp tín dụng vượt giới hạn tối đa tương ứng thuộc một trong ba trường hợp sau:
a) Đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô:
- Cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn 15% vốn tự có đối với một khách hàng với mức cấp tín dụng vượt giới hạn tối đa vượt 15% vốn tự có là...(1)...để...(2)...
- Cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn 25% vốn tự có đối với khách hàng và người có liên quan với mức cấp tín dụng vượt giới hạn tối đa vượt 25% vốn tự có là...(1)... để...(2)....
- Cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn 15% vốn tự có đối với khách hàng và vượt 25% vốn tự có đối với khách hàng và người có liên quan với mức cấp tín dụng vượt giới hạn tối đa vượt 15% vốn tự có là...(1)...và mức cấp tín dụng vượt giới hạn tối đa vượt 25% vốn tự có là...(1)... để... (2)....
b) Đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng:
- Cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn 25% vốn tự có đối với một khách hàng với mức cấp tín dụng vượt giới hạn tối đa vượt 25% vốn tự có là...(1)...để...(2)....
- Cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn 50% vốn tự có đối với khách hàng và người có liên quan với mức cấp tín dụng vượt giới hạn tối đa vượt 50% vốn tự có là...(1)... để...(2)....
- Cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn 25% vốn tự có đối với khách hàng và vượt 50% vốn tự có đối với khách hàng và người có liên quan với mức cấp tín dụng vượt giới hạn tối đa vượt 25% vốn tự có là...(1)... và mức cấp tín dụng vượt giới hạn tối đa vượt 50% vốn tự có là...(1)... để... (2)....
2. Cam kết tự quyết định và tự chịu trách nhiệm về việc cấp tín dụng vượt giới hạn.
(Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) xin cam kết tự xem xét, quyết định và tự chịu trách nhiệm về việc cấp tín dụng và thu hồi nợ vay; chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực, chính xác của nội dung trong văn bản đề nghị, các tài liệu kèm theo và chấp hành nghiêm túc các quy định tại Quyết định số …../2018/QĐ-TTg ngày.....tháng.... năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định của pháp luật có liên quan./.
Nơi gửi: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số tiền theo nguyên tệ, tỷ lệ % tính trên vốn tự có;
(2) Mục đích của Khoản cấp tín dụng.
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH QUAN HỆ TÍN DỤNG
VÀ NHU CẦU CẤP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
(Ngày... tháng... năm...)
Vốn tự có tại ngày…../…./......
Đơn vị: Tỷ đồng, USD, EURO, JPY...
Tỷ giá tại thời điểm...: USD/VND...
Khách hàng |
Loại tiền |
Dư nợ cấp tín dụng |
Số tiền còn phải cấp tín dụng theo hợp đồng đã ký |
Nhóm nợ |
Nhu cầu cấp tín dụng mới |
Mức cấp tín dụng tối đa đề nghị |
Ghi chú (Ghi rõ: Mục đích sử dụng vốn. Đối với các Khoản cấp tín dụng đã được phê duyệt, đề nghị ghi rõ số Công văn, ngày, tháng phê duyệt...) |
|||
Cho vay |
Bảo lãnh |
Cấp tín dụng khác |
Tổng số |
|
|
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10)=(6)+(7)+(9) |
|
1. Khách hàng A |
Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết theo loại tiền |
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Trong đó chi tiết theo HĐ cấp tín dụng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Ngắn hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hợp đồng cấp tín dụng... ký ngày... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Trung, dài hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hợp đồng cấp tín dụng... ký ngày... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Người có liên quan của khách hàng A |
Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết theo loại tiền |
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Trong đó chi tiết theo người có liên quan. Xác định người có liên quan theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010: Công ty mẹ, các công ty con của cùng một công ty mẹ...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Công ty A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1. Ngắn hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hợp đồng cấp tín dụng... ký ngày... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2. Trung, dài hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hợp đồng cấp tín dụng... ký ngày... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Công ty A2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (1.) và (2.) |
Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số theo loại tiền |
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày.... tháng.... năm.... |
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP TÍN DỤNG VƯỢT GIỚI HẠN ĐỐI VỚI KHOẢN VAY VƯỢT GIỚI HẠN
(Tháng ... năm...)
Đơn vị tính: Tỷ đồng, nguyên tệ
STT |
Khách hàng |
Mã số thuế/ CMND |
Loại tiền |
Số tiền được phê duyệt |
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng |
Số tiền còn cấp tín dụng theo HĐTD đã ký |
Tổng mức dư nợ CTD/ VTC (%) |
Nhóm nợ |
Dự phòng đã trích |
Bảo đảm tiền vay |
Công văn phê duyệt của NHNN |
Ghi chú (Mục đích sử dụng vốn, thời hạn,...) |
||||
Cho vay |
Bảo lãnh, mở L/C |
Cấp tín dụng khác |
Tổng số |
|
|
|
Hình thức bảo đảm |
Giá trị sổ sách |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
1 |
Khách hàng A (=1.1+1.2+...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Khoản vay 1 |
|
Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1.2 |
Khoản vay 2 |
|
Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khách hàng B (= 2.1+ 2.2+...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Khoản vay 1 |
|
Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
2.2 |
Khoản vay 2 |
|
Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
1. Tỷ giá ………tại thời điểm ……/……./……..
2. Vốn tự có của TCTD tại thời điểm……./……./……..
|
|
……., ngày.... tháng.... năm.... |
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng có Khoản cấp tín dụng vượt giới hạn được phê duyệt còn hiệu lực.
2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
4. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Tổ chức tín dụng báo cáo tình hình cấp tín dụng vượt giới hạn đối với cả các Khoản cấp tín dụng theo Quyết định này và các Khoản cấp tín dụng vượt giới hạn đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực.
- Đối với mỗi Khoản vay và khách hàng được chấp thuận cấp tín dụng vượt giới hạn: Cột (5) ghi rõ hạn mức tín dụng vượt giới hạn được chấp thuận đối với từng Khoản cho vay và hạn mức cấp tín dụng tối đa đối với khách hàng đã được Ngân hàng Nhà nước phê duyệt, cột (16) ghi rõ số công văn và ngày, tháng, năm của công văn chấp thuận việc cấp tín dụng vượt giới hạn.
- Cột (9) = Cột (6) + cột (7) + cột (8).
- Cột (12): Ghi nhóm nợ của từng khách hàng, nhận các giá trị (1, 2, 3, 4, 5).
- Cột (14): Ghi rõ thông tin hình thức bảo đảm tiền vay; bao gồm hình thức bảo đảm là cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, ký quỹ, tín chấp.
- Cột (17) Ghi chú: Ghi rõ Mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn hiệu lực của Khoản cấp tín dụng vượt giới hạn (nếu có),....
- Nơi nhận: Tổ chức tín dụng lập thành 2 bản báo cáo, 1 bản gửi về Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, 1 bản gửi về Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Địa chỉ: 25 Lý Thường Kiệt - Quận Hoàn Kiếm - Thành phố Hà Nội.
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP TÍN DỤNG VƯỢT GIỚI HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
(Tháng... năm...)
Đơn vị tính: Tỷ đồng, nguyên tệ
STT |
Khách hàng |
Mã số thuế/ CMND (Hộ Chiếu) |
Loại tiền |
Mức cấp tín dụng tối đa đã được phê duyệt |
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng |
Số tiền còn cấp tín dụng theo HĐTD đã ký |
Tổng mức dư nợ CTD/ VTC (%) |
Nhóm nợ |
Dự phòng đã trích |
Bảo đảm tiền vay |
Công văn phê duyệt của NHNN |
Ghi chú (Mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn,...) |
||||
Cho vay |
Bảo lãnh, mở L/C |
Cấp tín dụng khác |
Tổng số |
|
|
|
Hình thức bảo đảm |
Giá trị sổ sách |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
1 |
Khách hàng A và người có liên quan đến A (=1.1 + 1.2) |
|
Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1.1 |
Khách hàng A |
|
Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1.2 |
Người có liên quan đến A (= Công ty A1 + A2+ ...) |
|
Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
- Công ty A1 |
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
- Công ty A2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khách hàng B và người có liên quan đến B (=2.1 + 2.2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
1. Tỷ giá ……….tại thời điểm ……./……../…………
2. Vốn tự có của TCTD tại thời điểm....../...../........
|
|
……., ngày.... tháng.... năm.... |
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng có Khoản cấp tín dụng vượt giới hạn được phê duyệt còn hiệu lực.
2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
4. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Tổ chức tín dụng báo cáo tình hình cấp tín dụng vượt giới hạn đối với cả các Khoản cấp tín dụng theo Quyết định này và các Khoản cấp tín dụng vượt giới hạn đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực.
- Đối với mỗi khách hàng và/hoặc một khách hàng và người có liên quan được chấp thuận cấp tín dụng vượt giới hạn: Cột (05) ghi rõ hạn mức tín dụng vượt giới hạn được chấp thuận đối với khách hàng và/hoặc khách hàng và người có liên quan, cột (16) ghi rõ số công văn và ngày, tháng, năm của công văn chấp thuận việc cấp tín dụng vượt giới hạn.
- Cột (9) = Cột (6) + cột (7) + cột (8).
- Cột (12): Ghi nhóm nợ của từng khách hàng, nhận các giá trị (1, 2, 3, 4, 5).
- Cột (14) Về tài sản bảo đảm: Ghi rõ thông tin về việc bảo đảm tiền vay; bao gồm hình thức bảo đảm là cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, ký quỹ, tín chấp.
- Cột (17): Các tổ chức tín dụng ghi rõ Mục đích sử dụng vốn vay; thời hạn hiệu lực của Khoản cấp tín dụng vượt giới hạn (nếu có),...
- Nơi nhận: Tổ chức tín dụng lập thành 2 bản báo cáo, 1 bản gửi về Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, 1 bản gửi về Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Địa chỉ: 25 Lý Thường Kiệt - Quận Hoàn Kiếm - Thành phố Hà Nội.
[1] Bao gồm cả các Chương trình, dự án đầu tư của doanh nghiệp được thực hiện từ nguồn vốn phát hành trái phiếu.
THE PRIME MINISTER |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 13/2018/QD-TTg |
Hanoi, March 6, 2018 |
DECISION
PRESCRIBING ELIGIBILITY AND DOCUMENTATION REQUIREMENTS AND PROCEDURES FOR APPLICATION FOR APPROVAL OF CREDIT OVEREXTENSIONS GRANTED BY CREDIT INSTITUTIONS AND FOREIGN BANK BRANCHES
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;
Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010; the Law on Amending and Supplementing certain Articles of the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;
Upon the request of the Governor of the State Bank of Vietnam;
The Prime Minister hereby issues the Decision dealing with eligibility and documentation requirements and procedures for application for approval of credit overextensions granted by credit institutions and foreign bank branches.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope
This Decision prescribes eligibility and documentation requirements and procedures for application for approval of credit overextensions granted by credit institutions and foreign bank branches to a single customer or a customer and his/her related person in accordance with Clause 1, 2 and 7 Article 128 of the 2010 amended and supplemented Law on Credit Institutions.
Article 2. Subjects of application
Credit institutions and foreign bank branches (hereinafter referred to as credit institution), including:
1. Banks: State-owned commercial banks, joint-stock commercial banks, cooperative banks, joint-venture banks and wholly foreign-owned banks.
2. Non-bank credit institutions: Finance companies, finance leasing companies and other non-bank credit institutions.
3. Microfinance institutions.
4. People's credit funds.
5. Foreign bank branches.
6. Borrowing customers, organizations and individuals concerned.
Chapter II
SPECIFIC PROVISIONS
Article 3. Requirements for eligibility to receive credit overextensions
1. Borrowing customs, business projects or plans shall be offered credit overextensions provided they meet the following requirements:
a) Borrowing customers strictly meets lawful credit extension requirements, have not incurred bad debts for 03 years preceding the year of submission of their applications for credit overextensions, have the ratio in which the debt owed is not three times more than the owner’s equity according to their quarterly or annual financial statements prepared at the time preceding the time of application for credit overextensions;
b) Borrowing customers wish to borrow fund to implement business projects or plans with the aim of performing socio-economic development tasks under one of the following circumstances:
- They implement business projects or plans of socio-economic significance and urgent ones in order to perform socio-economic development duties and meet the basic human needs in electricity, coal, oil and gas, petroleum, traffic, public transportation and other industries or sectors under the direction of the Government or the Prime Minister over periods of time.
- They implement investment programs and projects for which investment policies are decided by the National Assembly and the Prime Minister.
- They invest in sectors which are prioritized and encouraged under Resolutions of the National Assembly and the Government on socio-economic development over periods of time.
c) Business projects or plans in need of credit overextensions have already undergone the credit institution’s assessment which ensures that they are feasible and borrowing customers remain solvent, and suggests that the credit extension decision should be made; meet applicable regulations on investment and construction, accord with the planning and business plans, and have been approved or received the Investment Registration Certificate granted by competent authorities.
2. Credit institutions must meet the following requirements:
a) Syndicated credit:
- They have already proposed, and followed legally binding procedures for, extension of syndicated credit that funds business projects and plans in need of credit overextensions but such syndicated credit has not yet met borrowing customer's requirements; or
- They have already sent syndication invitation letters to at least 5 other credit institutions and post them on their official websites and mass media within the minimum period of 30 business days but none of credit institutions agree to participate in that syndication.
b) At the time of application of credit overextension, credit institutions satisfy prudential ratio and limit requirements prescribed by the Law on Credit Institutions and other relevant laws;
c) Credit institutions fulfill requirements concerning responsibilities and obligations aforestated in application documents for credit overextensions and documents stating approval of credit overextension;
d) Credit institutions meet the limits on credit extension provided in Clause 8 Article 128 of the 2010 Law on Credit Institutions even when the amount of credit overextension in demand is included.
Article 4. Documentation requirements for credit overextension
1. Required documents submitted by credit institutions to the State Bank of Vietnam
Application documents for credit overextension to a single customer, a customer and his/her related person which are submitted to the State Bank of Vietnam must be replicas derived from original registers or duplicates attested by credit institutions, including:
a) Credit institution’s written request form submitted to the State Bank of Vietnam for report to the Prime Minister to obtain his permission for credit overextension to a single customer, a customer and his/her related person, using the form given in the Appendix to this Decision;
b) Documents and materials evidencing that credit institutions have already met requirements stated in Point a Clause 2 Article 3 hereof;
c) Written record on credit institution's assessment of borrowing customers, their business projects and plans that need credit overextensions;
d) Written document on approval of credit extension granted by competent authorities which have authority over the requesting credit institutions;
dd) Customer’s application form for credit extension granted by credit institutions;
e) Legal documents related to customers applying for credit extension, including: business registration certificate, audited financial statements for last 3 years preceding the application year, and other relevant materials;
g) Legal documents related to business projects or plans in need of credit extension, including:
- Investment registration certificate or written document stating approval or acceptance of business projects or plans that is issued by competent authorities.
- Other relevant documents.
h) Status report on credit relationship and demands for credit overextension of a single customer or a customer and his/her related person, using the Form No.01 given in the Appendix hereto attached.
2. Documents of the State Bank of Vietnam submitted to the Prime Minister shall include the Report Form of the State Bank of Vietnam, enclosing the following materials:
a) Credit institution’s written request form submitted to the State Bank of Vietnam for report to the Prime Minister to obtain his permission for credit overextension to a single customer, a customer and his/her related person;
b) Written documents recording contributed opinions from Ministries, sectoral administrations and local authorities involved;
c) Written explanations of credit institutions and customers;
d) Other relevant documents.
Article 5. Determination of credit overextension
Credit overextension to a single customer, a customer and his/her related person shall be calculated according to the following formula:
MCTDTĐ = DN + CC+ ĐN |
Where:
- MCTDTĐ denotes credit overextension;
- DN denotes total outstanding debt determined as at the reporting time;
- CC denotes the remaining balance of credit determined based on the effective credit agreement;
- ĐN denotes the requested amount of new credit extension that is approved.
In this formula, DN, CC and ĐN shall be determined as follows:
1. Total outstanding debt determined as at the reporting time (DN) which is included in the credit overextension shall be total outstanding credit debt owed by a single customer, a customer and his/her related person at a credit institution at the reporting time, including:
a) Total outstanding debt of credit extension granted within the credit limit under credit institution's jurisdiction;
b) Total outstanding debt of credit overextension granted under the Prime Minister's approval of credit overextension which remains valid as of the reporting time.
2. The remaining balance of credit determined based on the effective credit agreement (CC) which is included in the credit overextension shall be the remaining amount of credit that a credit institution is allowed to continue to extend, including:
a) The remaining balance of credit extension specified in signed credit agreements within the credit limit under credit institution's jurisdiction;
b) The remaining balance of extension of credit lines which are approved by the Prime Minister for credit overextension that remains valid till the reporting time.
3. Request for new credit extension that is approved (ĐN):
The requested amount included in the credit limit shall be total amount of new credit lines which are approved by the Prime Minister for credit overextension.
Article 6. Procedures for application for credit overextension
1. Credit institution sends the State Bank of Vietnam 01 set of documents prescribed in Article 4 hereof, whether directly or by post.
2. Within duration of 15 business days of receipt of all required documents from credit institutions:
- If these documents do not meet requirements specified in Article 3 hereof, the State Bank of Vietnam shall send the requesting credit institution a written notification clarifying which requirements are not satisfied.
- If these documents are valid, the State Bank of Vietnam shall request ministries, sectoral administrations and local authorities in writing for their advice on economic, engineering and legal aspects of business projects and plans, and customers applying for credit overextension.
3. Within duration of 10 business days of receipt of the State Bank’s written request for advice, ministries, sectoral administrations and local authorities shall give their written opinions on issues under their respective jurisdiction to the State Bank of Vietnam. Where necessary, the State Bank of Vietnam shall request credit institutions and customers to explain issues on which ministries, sectoral administrations and local authorities have given their opinions within duration of 07 business days of the State Bank's receipt of all opinions contributed by these entities.
4. Within duration of 10 business days of receipt of opinions from ministries, sectoral administrations and local authorities or explanations from credit institutions and customers, the State Bank of Vietnam shall check rationality and validity of application documents for credit overextension that credit institutions have provided and submit them to the Prime Minister for his review and grant of decision on credit institution's application for credit overextension.
5. Within duration of 05 business days of receipt of the written commanding opinion of the Prime Minister, the State Bank of Vietnam shall inform that opinion to credit institutions for their information and compliance.
Chapter III
IMPLEMENTATION AND IMPLEMENTARY PROVISIONS
Article 7. Implementation
1. The State Bank of Vietnam
a) Take responsibility for assessing documents provided by credit institutions and submitting them to the Prime Minister to seek his decision on application for credit overextension, the amount of credit overextension and ensuring conformance to requirements, processes and procedures prescribed herein;
b) Inspect and oversee compliance of credit institutions with regulations on credit overextension;
c) Submit an annual consolidated report to the Prime Minister on review of credit overextensions approved by the Prime Minister which remains valid; at the same time, forward that report to ministries, sectoral administrations and local authorities involved.
2. Ministries, sectoral administrations and local authorities
a) Cooperate with the State Bank of Vietnam in giving opinions on applications for credit overextension of credit institutions to a single customer, a customer and his/her related person as provided in Clause 3 Article 6 hereof;
b) Assume responsibility for their opinions on business projects, plans and customers applying for credit overextension; other responsibilities under their state management authority over business projects, plans and customers receiving approval of credit overextensions in accordance with laws.
3. Credit institutions
a) Comply with contents of the written notification of the State Bank of Vietnam and only be allowed to extend the approved maximum amount of credit extension to specific business projects and plans for which they have made requests for credit overextension that have been accepted;
b) Be held legally liable for accuracy and sufficiency of information and documents sent to the State Bank of Vietnam that then prepares a consolidated report for submission to the Prime Minister to seek his decision on credit institution's request for credit overextension;
c) Assume responsibility to assess and extend credit, carry out post-lending inspection and control, recover debts and deal with risks (if any) as per regulations on credit overextensions;
d) Strictly oversee and ensure customer’s right use of borrowed funds and, on the 12th day of each month, prepare a review report on credit overextensions approved by the Prime Minister by completing the Form No. 02 and No. 03 given in the Appendices hereof.
Article 8. Implementary provisions
1. This Decision shall commence on May 1, 2018.
2. Credit overextensions approved by the Prime Minister before the date of entry into force of this Decision shall continue to be subject to approval documents issued before that.
3. Ministers, Heads of Ministry-level agencies, Heads of Governmental bodies, Chairs of Members Boards, Chairs of Management Boards and General Directors (Directors) of credit institutions, organizations and individuals involved shall be responsible for implementing this Decision./.
|
PP. THE PRIME MINISTER |
APPENDIX
(Annexed to the Prime Minister’s Decision No. 13/2018/QD-TTg dated March 6, 2018)
NAME OF CREDIT INSTITUTION, FOREIGN BANK BRANCH ------- |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. ………… |
……….., date (dd/mm/yyyy)…… |
Dear State Bank of Vietnam,
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No……/2018/QD-TTg dated (dd/mm/2018)….., dealing with application and documentation requirements and procedures for approval of credit overextensions granted by credit institutions and foreign bank branches;
(Name of credit institution, foreign bank branch) would like to inform and petition the State Bank’s Governor to kindly consider appealing to the Prime Minister to seek his approval of credit overextensions granted in the following situations:
I. GENERAL INFORMATION ABOUT THE ENTERPRISE APPLYING FOR CREDIT OVEREXTENSION
1. Enterprise's name:……………………………………………………………………………
2. Main office's address:…………………………………………………………………………
3. Telephone: ………………………………………Fax:.....................................................
4. Business scope:..…………………………………………………………………………
5. Charter capital, information about its ownership relations, administration and major shareholders.
6. Analysis of business performance, financial status, liabilities/equity, credit rating and debt classification.
II. INFORMATION ABOUT THE REQUESTED CREDIT OVEREXTENSION
1. Clearly state its value, disbursement time, borrowing time, currency type and purposes of the credit to be overextended under the Prime Minister’s approval decision; written authorization for credit extension granted the requesting credit institution from a competent authority.
2. Basic information about the business project and plan funded by the requested credit overextension[1]: Investment objectives, scale and location, regulatory requirements concerning application documents (e.g. investment certificate, approval decision and relevance to the planning scheme, etc.), total investment outlay, funding sources, sponsoring credit institutions and other related information.
- If a credit institution applies for approval of the working capital loan limit: Giving a summary of the business plan to be implemented in the planning period (including information about revenues, expenses and profits), determining the capital turnover, average working capital demands, capacity to meet such demands by using equity, total overextended credit demands of credit institutions (Detailing capital demands of each credit institution) and other capital.
- If a credit institution applies for approval of grant of mid-term and long-term credit financing small projects in an enterprise's business plan in a planning year: Clarifying all of projects that the enterprise intends to implement according to the approved business plan; determining total demands for mid-term and long-term funds that the enterprise borrows from credit institutions in order to implement each project and detailing the demand for fund borrowed from each credit institution and the borrowed fund for each project.
3. Relevance to the planning scheme, significance and importance of business projects and plans for the socio-economic development; significance of a credit extension to a business and customer expansion plan and strategy of the requesting credit institution.
4. Loan syndication arrangements for a credit extension.
5. Assessment opinions of the requesting credit institution about the business capabilities of a borrowing customer, feasibility and efficiency of a business project and proposal, loan security, potential risks, plans for risk prevention and treatment, and assessment of customer's solvency.
III. CURRENT CONDITIONS OF CREDIT RELATIONSHIPS
- Clearly describe the current state of credit relationships in terms of borrowing commitments, disbursement of borrowed funds, recovery of debts owed and history of borrowing of funds for debt repayment; the current conditions of credit relationships with other credit institutions.
- Fill out and attach the form of the status report on credit relationships and demands for credit overextension to a single borrowing customer or a borrowing customer and their related persons by using the Form No.01 given in the Appendix to this Decision.
IV. INFORMATION ABOUT THE REQUESTING CREDIT INSTITUTION
- Latest updates on equity conditions.
- Latest updates on implementation of applicable regulations on prudential ratios; assessment of impacts of the credit overextension on these ratios.
- Latest updates on implementation of credit overextensions to borrowing customers which have been approved by the Prime Minister (if any).
- Latest updates on compliance with laws on foreign exchanges with respect to credit extensions related to the demands for foreign currency capital.
- Latest updates on implementation of regulations prescribing that total credit overextensions shall not be four times higher than total equity.
V. RECOMMENDATIONS AND COMMITMENTS OF THE REQUESTING CREDIT INSTITUTION
1. Give a clear recommendation on the form of credit overextension that the credit institution proposes to seek the Prime Minister's approval and the corresponding maximum limit on credit overextension under one of three circumstances:
a) If the requesting credit institution is a commercial bank, foreign bank branch, people's credit fund or microfinance institution:
- A credit overextension which is 15% more than a borrowing customer’s equity may be granted to the borrowing customer applying for such credit overextension which equals …(1)…for…(2)…
- A credit overextension which is 25% more than a borrowing customer’s equity may be granted to the borrowing customer applying for such credit overextension which equals …(1)…for…(2)…
- A credit overextension which is 15% and 25% more than a borrowing customer’s equity and a borrowing customer and their related persons, respectively, may be granted to the borrowing customer, and both the borrowing customer and their related persons, applying for the first and latter credit overextension which equals …(1)… and …(1)…, respectively, used for …(2)…
b) If the requesting credit institution is a non-bank credit institution:
- A credit overextension which is 25% more than a borrowing customer’s equity may be granted to the borrowing customer applying for such credit overextension which equals …(1)…used for…(2)…
- A credit overextension which is 50% more than the equity of a borrowing customer and their related persons may be granted to the borrowing customer and their related persons applying for such credit overextension which equals …(1)…used for…(2)…
- A credit overextension which is 15% and 25% more than a borrowing customer’s equity and a borrowing customer and their related persons, respectively, may be granted to the borrowing customer, and both the borrowing customer and their related persons, applying for the first and latter credit overextension which equals …(1)… and …(1)…, respectively, used for …(2)…
2. Make a commitment to exercising the responsible autonomy over credit overextensions.
(Name of the requesting credit institution or foreign bank branch) is hereby committed to exercising the responsible autonomy on credit overextension and loan recovery; being held legally liable for authenticity and accuracy of information included in the application form and attached documents, and strictly complying with the Prime Minister’s Decision No. …../2018/QD-TTg dated (dd/mm/2018)…… and other provisions of relevant laws./.
|
LEGAL REPRESENTATIVE |
Notes:
(1) Specify the monetary amount denominated in the base currency or the percentage ratio of the credit overextension to the equity;
(2) Purposes of the credit overextension.
Form No. 01
NAME OF THE CREDIT INSTITUTION AND FOREIGN BANK BRANCH
REVIEW REPORT ON CREDIT RELATIONSHIPS AND DEMANDS FOR CREDIT EXTENSIONS TO CUSTOMERS AND THEIR RELATED PERSONS
Date (dd/mm/yyyy)…….
Equity determined on (dd/mm/yyyy)……
Unit: Billion dong, USD, EURO, JPY, etc.
Exchange rate quoted as at...: USD/VND...
Borrowing customer |
Currency type |
Outstanding balance |
Remaining amount to be disbursed under the signed credit agreement |
Debt class |
Credit extension demands |
Requested credit limit |
Notes (Clearly stating purposes of borrowed funds. As for approved loans, please clarify number of the written approval document and issue date, etc.) |
|||
Lending |
Guarantee |
Other credit extension form |
Total amount |
|
|
|
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10)=(6)+(7)+(9) |
|
1. Borrowing customer A |
Converted into VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Detailing borrowed funds by currency types |
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Including those detailed according to credit agreements) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Short-term borrowing |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Credit agreement signed on (dd/mm/yyyy)… |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Mid-term and long-term borrowing |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Credit agreement signed on (dd/mm/yyyy)… |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Related persons of customer A |
Converted into VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Detailing borrowed funds by currency types |
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Including those classified in detail by related persons. Determining related persons under the 2010 Law on Credit Institutions, e.g. parent companies and subsidiaries of the same parent company, etc.) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Company A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1. Short-term borrowing |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Credit agreement signed on (dd/mm/yyyy)… |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2. Mid-term and long-term borrowing |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Credit agreement signed on (dd/mm/yyyy)… |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Company A2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total (1.) and (2.) |
Converted into VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total denominated in currency types |
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., date (dd/mm/yyyy)…… |
Form No. 02
NAME OF THE CREDIT INSTITUTION AND FOREIGN BANK BRANCH
REVIEW REPORT ON CURRENT STATE OF CREDIT OVEREXTENSIONS
(mm/yyyy)……………
Unit: Billion dong, base currency
No. |
Borrowing customer |
TIN/ID card No. |
Currency type |
Approved amount |
Total outstanding balance |
Remaining amount to be disbursed under the signed credit agreement |
Total outstanding credit/ mortgage loan balance |
Debt class |
Provisions already created |
Loan security |
Written approval document issued by State bank |
Notes (i.e. purposes and maturity period of borrowed funds, etc.) |
||||
Lending |
Credit guarantee or L/C |
Other credit extension form |
Total amount |
|
|
|
Form |
Book value |
|
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
1 |
Customer A (=1.1+1.2+...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Borrowed fund 1 (Detailing each borrowed fund by currency types) |
|
Converted into VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1.2 |
Borrowed fund 2 (Detailing each borrowed fund by currency types) |
|
Converted into VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Customer B (=2.1+2.2+...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Borrowed fund 1 (Detailing each borrowed fund by currency types) |
|
Converted into VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
2.2 |
Borrowed fund 2 (Detailing each borrowed fund by currency types) |
|
Converted into VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Notes:
1. Foreign exchange rate:………quoted on date (dd/mm/yyyy)……
2. Equity of the credit institution determined as at date (dd/mm/yyyy)……
|
|
……., date (dd/mm/yyyy)…… |
1. Subjects of application: Credit institutions with approved credit overextensions that remain valid.
2. Reporting data requirements: Main offices of credit institutions must collect and combine data about the entire system, and then must send them to the State Bank of Vietnam.
3. Reporting deadline: No later than the 12th day of the month immediately following the reporting month.
4. Instructions for preparation of reports:
- Credit institutions make review reports on current conditions of overextension of credit extended under this Decision and overextended credit approved prior to the effective date of this Decision.
- As for each loan and customer granted approval of credit overextension: At Column (5), clearly specifying the approved overextension limit of each loan and the maximum limit of credit of customers that has already been approved by the State Bank; at Column (16), clearly stating the number of an official document and issue date of an approval document on credit overextension.
- Column (9) = Column (6) + Column (7) + Column (8).
- Column (12): Specifying the debt class of each customer and entering one of the following values: 1, 2, 3, 4, 5.
- Column (14): Clearly providing information about loan security form, including pledge, hypothecation, guarantee, margin deposit and trust.
- Column (17) Notes: Clarifying purposes of borrowed funds and maturity period of credit overextensions (if any), etc.
- Recipients: The reporting credit institution shall make this report into 2 copies, including one copy sent to the Department of Economic Sector Credit and the other sent to the Banking Inspection and Supervision Department – the State Bank of Vietnam. Address: 25 Ly Thuong Kiet street – Hoan Kiem district – Hanoi.
Form No. 03
NAME OF THE CREDIT INSTITUTION AND FOREIGN BANK BRANCH
REVIEW REPORT ON CREDIT EXTENSIONS TO CUSTOMERS AND THEIR RELATED PERSONS
(mm/yyyy)……………
Unit: Billion dong, base currency
No. |
Borrowing customer |
TIN/ID card (Passport) No. |
Currency type |
Maximum approved credit limit |
Total outstanding balance |
Remaining amount to be disbursed under the signed credit agreement |
Total outstanding credit/ mortgage loan balances |
Debt class |
Provisions already created |
Loan guarantee |
Written approval document issued by State bank |
Notes (purposes and maturity period of borrowed funds, etc.) |
||||
Lending |
Credit guarantee or L/C |
Other credit extension form |
Total amount |
|
|
|
|
Form |
Book value |
|
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
1 |
Customer A and their related persons (Detailing each borrowed fund by currency types) |
|
Converted into VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1.1 |
Borrowing customer A (Detailing each borrowed fund by currency types) |
|
Converted into VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1.2 |
Related persons of Customer A (= Company A1 + A2 + …) (Detailing each borrowed fund by currency types) |
|
Converted into VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
- Company A1 |
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
- Company A2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Customer B and their related persons (=2.1 + 2.2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Notes:
1. Foreign exchange rate:………quoted on date (dd/mm/yyyy)……
2. Equity of the credit institution determined as at date (dd/mm/yyyy)……
|
|
……., date (dd/mm/yyyy)…… |
1. Subjects of application: Credit institutions with approved credit overextensions that remain valid.
2. Reporting data requirements: Main offices of credit institutions must collect and combine data about the entire system, and then must send them to the State Bank of Vietnam.
3. Reporting deadline: No later than the 12th day of the month immediately following the reporting month.
4. Instructions for preparation of reports:
- Credit institutions make review reports on current conditions of overextension of credit extended under this Decision and overextended credit approved prior to the effective date of this Decision.
- As for each customer and/or a customer and their related persons who are granted approval of a credit overextension: At Column (05), clearly specifying the approved overextension limit of each customer and/or each customer and their related persons; at Column (16), clearly stating the number of an official document and issue date of the approval document on credit overextension.
- Column (9) = Column (6) + Column (7) + Column (8).
- Column (12): Specifying the debt class of each customer and entering one of the following values: 1, 2, 3, 4, 5.
- Column (14) Collateral: Clearly providing information about the loan security, including such forms as pledge, hypothecation, guarantee, margin deposit and trust.
- Column (17): Credit institutions must specify purposes of borrowed funds and maturity period of credit overextensions (if any), etc.
- Recipients: The reporting credit institution shall make this report into 2 copies, including one copy sent to the Department of Economic Sector Credit and the other sent to the Banking Inspection and Supervision Department – the State Bank of Vietnam. Address: 25 Ly Thuong Kiet street – Hoan Kiem district – Hanoi.
[1] Including investment programs and projects of enterprises that are funded by bonds.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực