Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 phân loại đô thị
Số hiệu: | 1210/2016/UBTVQH13 | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: | 25/05/2016 | Ngày hiệu lực: | 25/05/2016 |
Ngày công báo: | 12/07/2016 | Số công báo: | Từ số 475 đến số 476 |
Lĩnh vực: | Xây dựng - Đô thị | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 25/5/2016, Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 hướng dẫn về phân loại đô thị với các quy định về tiêu chí phân loại, cách tính điểm, thẩm quyền và thủ tục phân loại đô thị.
1. Quy định chung về phân loại đô thị
2. Tiêu chí phân loại đô thị
3. Tính điểm, thẩm quyền và thủ tục phân loại đô thị
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 1210/2016/UBTVQH13 |
Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2016 |
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13;
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 04/TTr-CP ngày 11 tháng 01 năm 2016,
QUYẾT NGHỊ:
1. Thành phố trực thuộc trung ương được phân loại đô thị theo tiêu chí đô thị loại đặc biệt hoặc đô thị loại I.
2. Thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương được phân loại đô thị theo tiêu chí đô thị loại I hoặc đô thị loại II hoặc đô thị loại III.
3. Thị xã được phân loại đô thị theo tiêu chí đô thị loại III hoặc đô thị loại IV.
4. Thị trấn được phân loại đô thị theo tiêu chí đô thị loại IV hoặc đô thị loại V.
5. Khu vực dự kiến hình thành đô thị trong tương lai được phân loại theo tiêu chí loại đô thị tương ứng.
1. Việc phân loại đô thị được thực hiện trên cơ sở Chương trình phát triển đô thị quốc gia, Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh và Chương trình phát triển từng đô thị để quản lý phát triển đô thị, bảo đảm phù hợp với từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội.
2. Đô thị được quy hoạch và đầu tư xây dựng đạt tiêu chí của loại đô thị nào thì được xem xét, đánh giá theo loại đô thị tương ứng.
3. Đánh giá phân loại đô thị đối với khu vực dự kiến hình thành đô thị trong tương lai là một trong những cơ sở để thành lập, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính đô thị.
4. Việc phân loại đô thị được thực hiện bằng phương pháp tính điểm. Điểm phân loại đô thị là tổng số điểm đạt được của các tiêu chí.
1. Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
a) Vị trí, chức năng, vai trò là Thủ đô hoặc trung tâm tổng hợp cấp quốc gia, quốc tế về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước;
b) Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 5.000.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 3.000.000 người trở lên.
3. Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 3.000 người/km2 trở lên; khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 12.000 người/km2 trở lên.
4. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 70% trở lên; khu vực nội thành đạt từ 90% trở lên.
5. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
1. Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
a) Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm tổng hợp cấp quốc gia, cấp vùng hoặc cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng liên tỉnh hoặc cả nước;
b) Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Quy mô dân số:
a) Đô thị là thành phố trực thuộc trung ương: quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 1.000.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 500.000 người trở lên;
b) Đô thị là thành phố thuộc tỉnh hoặc thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương: quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 500.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 200.000 người trở lên.
3. Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 2.000 người/km2 trở lên; khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 10.000 người/km2 trở lên.
4. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 65% trở lên; khu vực nội thành đạt từ 85% trở lên.
5. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
1. Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
a) Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành cấp vùng, cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ, trung tâm hành chính cấp tỉnh, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một tỉnh hoặc một vùng liên tỉnh;
b) Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 200.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 100.000 người trở lên.
3. Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 1.800 người/km2 trở lên; khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 8.000 người/km2 trở lên.
4. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 65% trở lên; khu vực nội thành đạt từ 80% trở lên.
5. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
1. Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
a) Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ cấp tỉnh, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, vùng liên tỉnh;
b) Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 100.000 người trở lên; khu vực nội thành, nội thị đạt từ 50.000 người trở lên.
3. Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 1.400 người/km2 trở lên; khu vực nội thành, nội thị tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 7.000 người/km2 trở lên.
4. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 60% trở lên; khu vực nội thành, nội thị đạt từ 75% trở lên.
5. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
1. Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
a) Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành cấp tỉnh, cấp huyện về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ, trung tâm hành chính cấp huyện, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, huyện hoặc vùng liên huyện;
b) Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 50.000 người trở lên; khu vực nội thị (nếu có) đạt từ 20.000 người trở lên.
3. Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 1.200 người/km2 trở lên; khu vực nội thị (nếu có) tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 6.000 người/km2 trở lên.
4. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 55% trở lên; khu vực nội thị (nếu có) đạt từ 70% trở lên.
5. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
1. Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
a) Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm hành chính hoặc trung tâm tổng hợp cấp huyện hoặc trung tâm chuyên ngành cấp huyện về kinh tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện hoặc cụm liên xã;
b) Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 4.000 người trở lên.
3. Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 1.000 người/km2 trở lên; mật độ dân số tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 5.000 người/km2 trở lên.
4. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 55% trở lên.
5. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
1. Đô thị là trung tâm du lịch, khoa học và công nghệ, giáo dục, đào tạo thì tiêu chí quy mô dân số và mật độ dân số có thể thấp hơn nhưng tối thiểu đạt 70% mức quy định; các tiêu chí khác phải bảo đảm mức quy định của loại đô thị tương ứng.
2. Đô thị loại III, loại IV và loại V ở miền núi, vùng cao, có đường biên giới quốc gia thì tiêu chí quy mô dân số có thể thấp hơn nhưng tối thiểu đạt 50% mức quy định; các tiêu chí khác tối thiểu đạt 70% mức quy định của loại đô thị tương ứng.
3. Đô thị ở hải đảo thì tiêu chí trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan đô thị tối thiểu đạt 50% mức quy định; các tiêu chí về quy mô dân số, mật độ dân số, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp và tiêu chuẩn về kinh tế - xã hội tối thiểu đạt 30% mức quy định của loại đô thị tương ứng.
1. Việc phân loại đô thị được tính bằng phương pháp tính điểm, tổng số điểm của các tiêu chí tối đa là 100 điểm.
2. Khung điểm phân loại đô thị của các tiêu chí như sau:
a) Tiêu chí về vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của đô thị tối đa 20 điểm;
b) Các tiêu chí về quy mô dân số, mật độ dân số, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp của đô thị tối đa 20 điểm. Trong đó, tiêu chí về quy mô dân số tối đa đạt 8 điểm; mật độ dân số tối đa đạt 6 điểm; tỷ lệ lao động phi nông nghiệp tối đa đạt 6 điểm;
c) Tiêu chí về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị gồm hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường và kiến trúc, cảnh quan đô thị tối đa đạt 60 điểm.
Định mức, phân bổ và phương pháp tính điểm, phương pháp thu thập, tính toán số liệu của từng tiêu chuẩn của các tiêu chí tại khoản này được quy định tại các Phụ lục 1, 2 và 3 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Đô thị được công nhận loại đô thị khi các tiêu chí đạt mức tối thiểu và tổng số điểm của các tiêu chí đạt từ 75 điểm trở lên.
1. Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận đô thị loại đặc biệt, loại I và loại II.
2. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định công nhận đô thị loại III và loại IV.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận đô thị loại V.
1. Trách nhiệm lập đề án phân loại đô thị:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập đề án phân loại đô thị cho các đô thị loại đặc biệt và loại I là thành phố trực thuộc trung ương;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập đề án phân loại đô thị cho các đô thị loại I là thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, đô thị loại II, loại III, loại IV và loại V.
2. Đề án phân loại đô thị gồm thuyết minh đề án, các phụ lục đề án và phim minh họa về thực trạng phát triển đô thị:
a) Phần thuyết minh đề án nêu lý do và sự cần thiết, khái quát quá trình lịch sử hình thành và phát triển của đô thị, đánh giá hiện trạng phát triển đô thị và chất lượng công trình hạ tầng đô thị, tổng hợp các tiêu chuẩn phân loại đô thị và đánh giá phân loại đô thị, báo cáo tóm tắt chương trình phát triển đô thị và kế hoạch nâng cao chất lượng đô thị các giai đoạn tiếp theo, kết luận và kiến nghị;
b) Các phụ lục kèm theo đề án gồm văn bản pháp lý, bảng biểu số liệu liên quan đến đề án và các bản vẽ thu nhỏ (A3) về sơ đồ vị trí mối liên hệ vùng (01 bản), bản đồ địa giới hành chính đô thị (01 bản), bản đồ hiện trạng xây dựng đô thị và vị trí các dự án đang triển khai thực hiện (01 bản), sơ đồ định hướng phát triển không gian (01 bản), bản đồ quy hoạch đợt đầu giai đoạn ngắn hạn (02 bản vẽ thể hiện các nội dung quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch hạ tầng kỹ thuật). Số liệu đánh giá phân loại đô thị phải lấy năm trước liền kề với năm trình đề án và số liệu đề án do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp hoặc công bố;
c) Phim minh họa về thực trạng phát triển đô thị đề nghị phân loại từ 20 đến 25 phút.
3. Đối với thị trấn được dự kiến mở rộng phạm vi đô thị để thành lập đơn vị hành chính đô thị mới mà phạm vi mở rộng đó vẫn thuộc địa giới đơn vị hành chính cấp huyện thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập đề án phân loại đô thị đối với khu vực dự kiến hình thành đơn vị hành chính đô thị mới trình cơ quan có thẩm quyền quyết định công nhận đạt tiêu chí phân loại đô thị.
Đối với thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương dự kiến mở rộng phạm vi đô thị để thành lập đơn vị hành chính đô thị, mà phạm vi mở rộng đó vẫn thuộc địa giới hành chính cấp tỉnh thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức lập đề án phân loại đô thị đối với khu vực dự kiến hình thành đơn vị hành chính đô thị mới trình cơ quan có thẩm quyền quyết định công nhận đạt tiêu chí phân loại đô thị.
4. Kinh phí phân loại đô thị do ngân sách nhà nước bảo đảm.
1. Trách nhiệm thẩm định đề án phân loại đô thị:
a) Bộ Xây dựng tổ chức thẩm định đề án phân loại đô thị đối với đô thị loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III và loại IV;
b) Sở Xây dựng tổ chức thẩm định đề án phân loại đô thị loại V.
2. Nội dung thẩm định:
a) Đề án và trình tự, thủ tục lập đề án;
b) Căn cứ pháp lý, sự phù hợp với định hướng phát triển hệ thống đô thị quốc gia, vùng liên tỉnh, tỉnh và định hướng phát triển của đô thị;
c) Kiểm tra, đối chiếu nội dung đề án so với thực trạng phát triển đô thị;
d) Đánh giá các tiêu chí phân loại đô thị.
3. Đề án trình thẩm định gồm tờ trình của Ủy ban nhân dân và nghị quyết của Hội đồng nhân dân có thẩm quyền; đề án phân loại đô thị; các văn bản pháp lý có liên quan.
4. Cơ quan thẩm định có trách nhiệm tổ chức thẩm định đề án phân loại đô thị trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ đề án theo quy định tại Nghị quyết này.
5. Người có thẩm quyền phân loại đô thị quy định tại Điều 11 của Nghị quyết này có trách nhiệm xem xét, quyết định công nhận loại đô thị trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình, đề án phân loại đô thị và báo cáo thẩm định.
1. Đối với các đô thị đã có quyết định công nhận loại đô thị trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thì không phải phân loại lại, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Đối với đô thị đã có đề án phân loại đô thị trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thì cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định và trình người có thẩm quyền ban hành quyết định công nhận phân loại đô thị theo quy định của Nghị quyết này.
3. Đối với đô thị được công nhận loại đô thị trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực mà phạm vi phân loại đô thị không trùng với phạm vi ranh giới đơn vị hành chính dự kiến thành lập thì khi xét thành lập phải rà soát để công nhận loại đô thị phù hợp với Nghị quyết này.
4. Đối với đô thị đã được công nhận loại đô thị trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực mà có dự kiến mở rộng phạm vi nội thành, nội thị để thành lập quận hoặc phường và đề án thành lập quận, phường đã được trình cơ quan thẩm định thì khu vực nội thành, nội thị đó không phải phân loại lại; còn khu vực dự kiến mở rộng phải được Bộ Xây dựng đánh giá đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
TIÊU CHUẨN CỦA CÁC TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐIỂM; CÁC TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG ÁP DỤNG ĐỐI VỚI KHU VỰC DỰ KIẾN THÀNH LẬP PHƯỜNG, QUẬN; PHƯƠNG PHÁP THU THẬP, TÍNH TOÁN SỐ LIỆU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016)
A. Phụ lục 1: Tiêu chuẩn của các tiêu chí phân loại đô thị và phương pháp tính điểm
1. Tiêu chí 1: Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội (tối thiểu đạt 15 điểm, tối đa đạt 20 điểm)
Bảng 1.1 - Tiêu chuẩn vị trí, chức năng, vai trò (tối thiểu đạt 3,75 điểm, tối đa đạt 5,0 điểm)
TT |
Loại đô thị |
Tiêu chuẩn vị trí, chức năng, vai trò |
Điểm |
1 |
Đặc biệt |
Là Thủ đô hoặc trung tâm tổng hợp cấp quốc gia, quốc tế về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, du lịch, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của cả nước. |
5,0 |
Là trung tâm tổng hợp cấp quốc gia về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, du lịch, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước. |
3,75 |
||
2 |
I |
Là trung tâm tổng hợp cấp quốc gia về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, du lịch, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng liên tỉnh hoặc cả nước. |
5,0 |
Là trung tâm tổng hợp cấp vùng hoặc cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, du lịch, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của một vùng liên tỉnh. |
3,75 |
||
3 |
II |
Là trung tâm tổng hợp cấp vùng về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, du lịch, khoa học và công nghệ, trung tâm hành chính cấp tỉnh, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng liên tỉnh. |
5,0 |
Là trung tâm chuyên ngành cấp vùng hoặc trung tâm tổng hợp cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, du lịch, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một tỉnh, vùng liên tỉnh. |
3,75 |
||
4 |
III |
Là trung tâm hành chính cấp tỉnh, trung tâm tổng hợp về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, du lịch, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh, vùng liên tỉnh. |
5,0 |
Là trung tâm chuyên ngành cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, du lịch, khoa học và công nghệ cấp tỉnh, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh. |
3,75 |
||
5 |
IV |
Là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, du lịch, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh hoặc vùng liên huyện. |
5,0 |
Là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm hành chính cấp huyện hoặc trung tâm chuyên ngành cấp huyện về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, du lịch, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện hoặc vùng liên huyện. |
3,75 |
||
6 |
V |
Là trung tâm hành chính hoặc trung tâm tổng hợp cấp huyện hoặc trung tâm chuyên ngành cấp huyện về kinh tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện. |
5,0 |
Là trung tâm chuyên ngành cấp huyện về kinh tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một cụm liên xã |
3,75 |
Bảng 1.2 - Nhóm tiêu chuẩn cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội (tối thiểu đạt 11,25 điểm, tối đa đạt 15 điểm)
TT |
Tiêu chuẩn |
Đơn vị tính |
Loại đô thị |
Điểm |
|||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
V |
||||
1 |
Cân đối thu chi ngân sách |
|
Dư |
Dư |
Dư |
Dư |
Dư |
Dư |
2,0 |
Đủ |
Đủ |
Đủ |
Đủ |
Đủ |
Đủ |
1,5 |
|||
2 |
Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước |
lần |
≥ 3 |
≥ 2,1 |
≥ 1,75 |
≥ 1,4 |
≥ 1,05 |
≥ 0,7 |
3,0 |
2,1 |
1,75 |
1,4 |
1,05 |
0,7 |
0,5 |
2,25 |
|||
3 |
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế(1) |
|
Tăng tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông lâm thủy sản theo mục tiêu đề ra |
3,0 |
|||||
Tăng tỷ trọng công nghiệp, xây dựng hoặc tăng tỷ trọng dịch vụ, giảm tỷ trọng nông lâm thủy sản theo mục tiêu đề ra |
2,25 |
||||||||
4 |
Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất |
% |
≥ 11 |
≥ 9 |
≥ 7 |
≥ 6,5 |
≥ 6 |
≥ 5,5 |
2,0 |
9 |
7 |
6,5 |
6 |
5,5 |
5 |
1,5 |
|||
5 |
Tỷ lệ hộ nghèo |
% |
< 5,0 |
≤ 5,5 |
≤ 6,0 |
≤ 6,5 |
≤ 7,0 |
≤ 7,5 |
2,0 |
5,0 |
6,0 |
7,0 |
8,0 |
9,0 |
10 |
1,5 |
|||
6 |
Tỷ lệ tăng dân số hàng năm (bao gồm tăng tự nhiên và tăng cơ học) |
% |
≥ 2,2 |
≥ 2,0 |
≥ 1,8 |
≥ 1,6 |
≥ 1,4 |
≥ 1,2 |
3,0 |
1,8 |
1,6 |
1,4 |
1,2 |
1,0 |
0,8 |
2,25 |
|||
(1) Mục tiêu phát triển kinh tế của đô thị được xác định trong Nghị quyết về phát triển kinh tế xã hội. |
2. Tiêu chí 2. Quy mô dân số (tối thiểu đạt 6,0 điểm, tối đa đạt 8,0 điểm)
Bảng 2 - Quy mô dân số (tối thiểu đạt 6,0 điểm, tối đa đạt 8,0 điểm)
TT |
Tiêu chuẩn |
Đơn vị tính |
Loại đô thị |
Điểm |
||||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
V |
|||||
TW |
Tỉnh |
|||||||||
1 |
Dân số toàn đô thị |
1.000 người |
≥ 6.000 |
≥ 5.000 |
≥ 1.000 |
≥ 500 |
≥ 200 |
≥ 100 |
Từ 4.000 người đến 50.000 người: tối thiểu đạt 6,0 điểm, tối đa đạt 8,0 điểm. |
2,0 |
5.000 |
1.000 |
500 |
200 |
100 |
50 |
1,5 |
||||
2 |
Dân số khu vực nội thành, nội thị |
1.000 người |
≥ 4.000 |
≥ 3.000 |
≥ 500 |
≥ 200 |
≥ 100 |
≥ 50 |
6,0 |
|
3.000 |
500 |
200 |
100 |
50 |
20 |
4,5 |
3. Tiêu chí 3. Mật độ dân số (tối thiểu đạt 4,5 điểm, tối đa đạt 6,0 điểm)
Bảng 3 - Mật độ dân số (tối thiểu đạt 4,5 điểm, tối đa đạt 6,0 điểm)
TT |
Tiêu chuẩn |
Đơn vị tính |
Loại đô thị |
Điểm |
|||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
V |
||||
1 |
Mật độ dân số toàn đô thị |
người/km2 |
≥ 3.500 |
≥ 3.000 |
≥ 2.000 |
≥ 1.800 |
≥ 1.400 |
≥ 1.200 |
1,5 |
3.000 |
2.000 |
1.800 |
1.400 |
1.200 |
1.000 |
1,0 |
|||
2 |
Mật độ dân số khu vực nội thành, nội thị tính trên diện tích đất xây dựng đô thị (đối với thành phố loại đặc biệt, I, II, III; thị xã loại III, IV); mật độ dân số trên diện tích đất xây dựng (đối với thị trấn loại IV hoặc loại V) (2) |
người/km2 |
20.000 |
≥ 12.000 |
≥ 10.000 |
≥ 8.000 |
≥ 6.000 |
≥ 4.000 |
4,5 |
12.000 |
10.000 |
8.000 |
6.000 |
4.000 |
3.000 |
3,5 |
|||
(2) Nếu mật độ dân số vượt quá 20.000 người/km2 thì đánh giá đạt 3,0 điểm. |
4. Tiêu chí 4: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp (tối thiểu đạt 4,5 điểm, tối đa đạt 6,0 điểm)
Bảng 4 - Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp (tối thiểu đạt 4,5 điểm, tối đa đạt 6,0 điểm)
TT |
Tiêu chuẩn |
Đơn vị tính |
Loại đô thị |
Điểm |
|||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
V |
||||
1 |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị |
% |
≥ 75 |
≥ 75 |
≥ 70 |
≥ 70 |
≥ 65 |
Từ 55% đến 65%; tối thiểu đạt 4,5 điểm, tối đa đạt 6 điểm. |
1,5 |
70 |
65 |
65 |
60 |
55 |
1,0 |
||||
2 |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị |
% |
≥ 95 |
≥ 90 |
≥ 85 |
≥ 80 |
≥ 80 |
4,5 |
|
90 |
85 |
80 |
75 |
70 |
3,5 |
5. Tiêu chí 5: Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị (tối thiểu đạt 45 điểm, tối đa đạt 60 điểm)
Bảng 5.A - Nhóm các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan khu vực nội thành, nội thị(3) (tối thiểu đạt 36 điểm, tối đa đạt 48,0 điểm)
TT |
Tiêu chuẩn |
Đơn vị tính |
Loại đô thị |
Điểm |
|||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
V |
||||
I |
Nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng xã hội |
7,5 - 10,0 |
|||||||
I.1 |
Các tiêu chuẩn về nhà ở |
1,5 -2,0 |
|||||||
1 |
Diện tích sàn nhà ở bình quân |
m2 sàn/người |
≥ 29 |
≥ 29 |
≥ 29 |
≥ 29 |
≥ 29 |
≥ 29 |
1,0 |
26,5 |
26,5 |
26,5 |
26,5 |
26,5 |
26,5 |
0,75 |
|||
2 |
Tỷ lệ nhà ở kiên cố, bán kiên cố |
% |
100 |
≥ 95 |
≥ 95 |
≥ 95 |
≥ 90 |
≥ 90 |
1,0 |
90 |
90 |
90 |
90 |
85 |
85 |
0,75 |
|||
I.2 |
Các tiêu chuẩn về công trình công cộng |
6,0 - 8,0 |
|||||||
1 |
Đất dân dụng(4) |
m2 /người |
61 |
61 |
61 |
78 |
78 |
78 |
1,0 |
54 |
54 |
54 |
61 |
61 |
61 |
0,75 |
|||
2 |
Đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng đô thị |
m2 /người |
≥ 5 |
≥ 5 |
≥ 5 |
≥ 4 |
≥ 4 |
≥ 3,5 |
1,0 |
4 |
4 |
4 |
3 |
3 |
3 |
0,75 |
|||
3 |
Đất xây dựng công trình công cộng cấp đơn vị ở |
m2 /người |
≥ 2,0 |
≥ 2,0 |
≥ 2,0 |
≥ 1,5 |
≥ 1,5 |
≥ 1,5 |
1,0 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
0,75 |
|||
4 |
Cơ sở y tế cấp đô thị |
giường/1.000 dân |
≥ 2,8 |
≥ 2,8 |
≥ 2,8 |
≥ 2,8 |
≥ 2,8 |
≥ 2,8 |
1,0 |
2,4 |
2,4 |
2,4 |
2,4 |
2,4 |
2,4 |
0,75 |
|||
5 |
Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đô thị |
cơ sở |
≥ 40 |
≥ 30 |
≥ 20 |
≥ 10 |
≥ 4 |
≥ 2 |
1,0 |
30 |
20 |
10 |
4 |
2 |
1 |
0,75 |
|||
6 |
Công trình văn hóa cấp đô thị |
công trình |
≥ 20 |
≥ 14 |
≥ 10 |
≥ 6 |
≥ 4 |
≥ 2 |
1,0 |
14 |
10 |
6 |
4 |
2 |
1 |
0,75 |
|||
7 |
Công trình thể dục, thể thao cấp đô thị |
công trình |
≥ 15 |
≥ 10 |
≥ 7 |
≥ 5 |
≥ 3 |
≥ 2 |
1,0 |
10 |
7 |
5 |
3 |
2 |
1 |
0,75 |
|||
8 |
Công trình thương mại, dịch vụ cấp đô thị |
công trình |
≥ 20 |
≥ 14 |
≥ 10 |
≥ 7 |
≥ 4 |
≥ 2 |
1,0 |
14 |
10 |
7 |
4 |
2 |
1 |
0,75 |
|||
II |
Nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật |
10,5-14,0 |
|||||||
II.1 |
Các tiêu chuẩn về giao thông |
4,5 - 6,0 |
|||||||
1 |
Đầu mối giao thông (cảng biển, cảng hàng không, cảng đường thủy nội địa, ga đường sắt, bến xe ô tô) |
cấp |
Quốc tế |
Quốc tế |
Quốc gia |
Vùng liên tỉnh |
Vùng tỉnh |
Vùng liên huyện |
2,0 |
Quốc gia |
Quốc gia |
Vùng liên tỉnh |
Vùng tỉnh |
Vùng liên huyện |
Huyện |
1,5 |
|||
2 |
Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng |
% |
≥ 26 |
≥ 24 |
≥ 22 |
≥ 19 |
≥ 17 |
≥ 16 |
1,0 |
18 |
16 |
15 |
13 |
12 |
11 |
0,75 |
|||
3 |
Mật độ đường giao thông (tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5m) |
km/km2 |
≥ 13 |
≥ 13 |
≥ 10 |
≥ 10 |
≥ 8 |
≥ 8 |
1,0 |
10 |
10 |
7 |
7 |
6 |
6 |
0,75 |
|||
4 |
Diện tích đất giao thông tính trên dân số |
m2/người |
≥ 17 |
≥ 15 |
≥ 13 |
≥ 11 |
≥ 9 |
≥ 7 |
1,0 |
15 |
13 |
11 |
9 |
7 |
5 |
0,75 |
|||
5 |
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng |
% |
≥ 30 |
≥ 20 |
≥ 15 |
≥ 10 |
≥ 5 |
≥ 2 |
1,0 |
20 |
15 |
10 |
6 |
3 |
1 |
0,75 |
|||
II.2 |
Các tiêu chuẩn về cấp điện và chiếu sáng công cộng |
2,25 - 3,0 |
|||||||
1 |
Cấp điện sinh hoạt |
kwh/người/năm |
≥ 1.200 |
≥ 1.000 |
≥ 850 |
≥ 700 |
≥ 500 |
≥ 350 |
1,0 |
1.000 |
850 |
700 |
500 |
350 |
250 |
0,75 |
|||
2 |
Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
>95 |
>90 |
1,0 |
95 |
95 |
95 |
95 |
90 |
80 |
0,75 |
|||
3 |
Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng |
% |
≥ 90 |
≥ 85 |
≥ 80 |
≥ 80 |
≥ 70 |
≥ 70 |
1,0 |
65 |
60 |
55 |
55 |
50 |
50 |
0,75 |
|||
II.3 |
Các tiêu chuẩn về cấp nước |
2,25 - 3 |
|||||||
1 |
Cấp nước sinh hoạt |
lít/người/ngày đêm |
≥ 130 |
≥ 130 |
≥ 125 |
≥ 125 |
≥ 120 |
≥ 100 |
1,0 |
120 |
120 |
110 |
110 |
100 |
80 |
0,75 |
|||
2 |
Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
≥ 95 |
≥ 95 |
2,0 |
95 |
95 |
95 |
95 |
90 |
80 |
1,5 |
|||
II.4 |
Các tiêu chuẩn về hệ thống viễn thông |
1,5 - 2,0 |
|||||||
1 |
Số thuê bao internet (băng rộng cố định và băng rộng di động) |
Số thuê bao internet/100 dân |
≥ 30 |
≥ 30 |
≥ 25 |
≥ 25 |
≥ 20 |
≥ 20 |
1,0 |
25 |
25 |
20 |
20 |
15 |
15 |
0,75 |
|||
2 |
Tỷ lệ phủ sóng thông tin di động trên dân số |
% |
100 |
100 |
100 |
≥ 95 |
≥ 95 |
≥ 90 |
1,0 |
95 |
95 |
95 |
90 |
90 |
85 |
0,75 |
|||
III |
Nhóm các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường |
10,5 - 14 |
|||||||
III.1 |
Các tiêu chuẩn về hệ thống thoát nước mưa và chống ngập úng |
2,25 - 3,0 |
|||||||
1 |
Mật độ đường cống thoát nước chính |
km/km |
≥ 5 |
≥ 4,5 |
≥ 4,5 |
≥ 4 |
≥ 3,5 |
≥ 3 |
2,0 |
4,5 |
4 |
4 |
3,5 |
3 |
2,5 |
1,5 |
|||
2 |
Tỷ lệ các khu vực ngập úng có giải pháp phòng chống, giảm ngập úng |
% |
≥ 50 |
≥ 50 |
≥ 50 |
Đang triển khai thực hiện |
1,0 |
||
20 |
20 |
20 |
Có giải pháp |
0,75 |
|||||
III.2 |
Các tiêu chuẩn về thu gom, xử lý nước thải, chất thải |
|
3,75 - 5,0 |
||||||
1 |
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy |
% |
≥ 85 |
≥ 85 |
≥ 85 |
≥ 85 |
≥ 85 |
≥ 85 |
1,0 |
70 |
70 |
70 |
70 |
70 |
70 |
0,75 |
|||
2 |
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật |
% |
≥ 60 |
≥ 50 |
≥ 40 |
≥ 30 |
≥ 25 |
≥ 15 |
1,0 |
50 |
40 |
30 |
25 |
15 |
10 |
0,75 |
|||
3 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom |
% |
100 |
100 |
≥ 90 |
≥ 90 |
≥ 80 |
≥ 70 |
1,0 |
90 |
90 |
80 |
80 |
70 |
60 |
0,75 |
|||
4 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý tại khu chôn lấp hợp vệ sinh hoặc tại các nhà máy đốt, nhà máy chế biến rác thải |
% |
≥ 90 |
≥ 90 |
≥ 80 |
≥ 80 |
≥ 70 |
≥ 65 |
1,0 |
80 |
80 |
70 |
70 |
65 |
60 |
0,75 |
|||
5 |
Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
≥ 95 |
≥ 90 |
1,0 |
90 |
90 |
90 |
90 |
90 |
85 |
0,75 |
|||
III.3 |
Các tiêu chuẩn về nhà tang lễ |
1,5 -2,0 |
|||||||
1 |
Nhà tang lễ |
cơ sở |
≥ 15 |
≥ 4 |
≥ 2 |
≥ 2 |
≥ 1 |
≥ 1 |
1,0 |
10 |
2 |
1 |
1 |
Có dự án |
Có dự án |
0,75 |
|||
2 |
Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng |
% |
≥ 30 |
≥ 25 |
≥ 20 |
≥ 15 |
≥ 10 |
5 |
1,0 |
25 |
20 |
15 |
10 |
5 |
Có chính sách khuyến khích |
0,75 |
|||
III.4 |
Các tiêu chuẩn về cây xanh đô thị |
3,0 - 4,0 |
|||||||
1 |
Đất cây xanh toàn đô thị |
m2/người |
≥ 15 |
≥ 15 |
≥ 10 |
≥ 10 |
≥ 7 |
≥ 7 |
2,0 |
10 |
10 |
7 |
7 |
5 |
5 |
1,5 |
|||
2 |
Đất cây xanh công cộng khu vực nội thành, nội thị |
m2/người |
≥ 7 |
≥ 6 |
≥ 6 |
≥ 5 |
≥ 5 |
≥ 4 |
2,0 |
6 |
5 |
5 |
4 |
4 |
3 |
1,5 |
|||
IV |
Nhóm các tiêu chuẩn về kiến trúc, cảnh quan đô thị |
7,5 - 10,0 |
|||||||
IV.1 |
Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị |
Quy chế |
Đã có quy chế được ban hành tối thiểu 2 năm, thực hiện tốt quy chế |
2,0 |
|||||
Đã có quy chế |
1,5 |
||||||||
IV.2 |
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị tính trên tổng số trục phố chính |
% |
≥ 60 |
≥ 60 |
≥ 50 |
≥ 50 |
≥ 40 |
≥ 30 |
2,0 |
50 |
50 |
40 |
40 |
30 |
20 |
1,5 |
|||
IV.3 |
Số lượng dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị |
Dự án |
≥ 8 |
≥ 6 |
≥ 4 |
≥ 2 |
1 |
Có dự án |
2,0 |
6 |
4 |
2 |
1 |
Có dự án |
Có quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt |
1,5 |
|||
IV.4 |
Số lượng không gian công cộng của đô thị |
Khu |
≥ 10 |
≥ 7 |
≥ 6 |
≥ 5 |
≥ 4 |
≥ 2 |
2,0 |
8 |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
1,5 |
|||
IV.5 |
Công trình kiến trúc tiêu biểu |
Cấp |
Có công trình cấp quốc gia |
2,0 |
|||||
Có công trình cấp tỉnh |
1,5 |
||||||||
(3) Đối với đô thị không có khu vực ngoại thành, ngoại thị: các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị được đánh giá trên toàn đô thị. (4) Nếu tiêu chuẩn đất dân dụng vượt mức tối đa thì đánh giá đạt 0,75 điểm |
Bảng 5.B - Nhóm các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan khu vực ngoại thành, ngoại thị(5) (tối thiểu đạt 9,0 điểm, tối đa đạt 12,0 điểm)
TT |
Tiêu chuẩn |
Đơn vị tính |
Loại đô thị |
Điểm |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
||||
I |
Nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng xã hội |
3,0 - 4,0 |
||||||
1 |
Trường học |
% |
≥ 70 |
≥ 60 |
≥ 50 |
≥ 40 |
≥ 35 |
1,0 |
60 |
50 |
40 |
35 |
30 |
0,75 |
|||
2 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
% |
≥ 70 |
≥ 60 |
≥ 45 |
≥ 35 |
≥ 30 |
1,0 |
60 |
45 |
35 |
30 |
25 |
0,75 |
|||
3 |
Chợ nông thôn |
% |
≥ 90 |
≥ 80 |
≥ 70 |
≥ 60 |
≥ 50 |
1,0 |
80 |
70 |
60 |
50 |
40 |
0,75 |
|||
4 |
Nhà ở dân cư |
% |
≥ 95 |
≥ 90 |
≥ 80 |
≥ 60 |
≥ 50 |
1,0 |
90 |
80 |
60 |
50 |
40 |
0,75 |
|||
II |
Nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật |
3,0 - 4,0 |
||||||
1 |
Giao thông |
% |
≥ 70 |
≥ 60 |
≥ 50 |
≥ 40 |
≥ 30 |
3,0 |
60 |
50 |
40 |
30 |
20 |
2,25 |
|||
2 |
Điện |
% |
≥ 95 |
≥ 90 |
≥ 85 |
≥ 80 |
≥ 75 |
1,0 |
90 |
85 |
80 |
75 |
65 |
0,75 |
|||
III |
Nhóm các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường |
1,5 - 2,0 |
||||||
|
Môi trường |
% |
≥ 85 |
≥ 70 |
≥ 65 |
≥ 40 |
≥ 30 |
2,0 |
70 |
65 |
40 |
30 |
20 |
1,5 |
|||
IV |
Nhóm các tiêu chuẩn về kiến trúc, cảnh quan |
1,5 - 2,0 |
||||||
|
Quỹ đất nông nghiệp, vùng cảnh quan sinh thái được phục hồi, bảo vệ |
% |
≥ 100 |
≥ 90 |
≥ 80 |
≥ 70 |
≥ 60 |
2,0 |
90 |
80 |
70 |
60 |
50 |
1,5 |
|||
(5) Đối với đô thị không có khu vực ngoại thành, ngoại thị: nhóm tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan khu vực ngoại thành, ngoại thị đạt 12 điểm. |
B. Phụ lục 2: Các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng áp dụng đối với khu vực dự kiến thành lập phường, quận
Bảng 2.1 - Các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị áp dụng đối với khu vực dự kiến thành lập phường
TT |
Tiêu chuẩn |
Đơn vị tính |
Loại đô thị |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1 |
Đất công trình giáo dục mầm non và phổ thông cơ sở |
m2/người |
≥ 2,7 |
||||
2 |
Trạm y tế (≥ 500 m2/trạm) |
trạm/5.000 người |
≥ 1 |
||||
3 |
Sân luyện tập (≥ 3.000 m2) |
m2/người |
≥ 0,5 |
||||
4 |
Chợ hoặc siêu thị |
Công trình |
≥ 1 |
||||
5 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
m2/người |
≥ 2 |
||||
6 |
Diện tích đất giao thông tỉnh trên dân số |
km/km2 |
≥ 15 |
≥ 13 |
≥ 11 |
≥ 9 |
≥ 7 |
7 |
Cấp điện sinh hoạt |
kwh/người/năm |
≥ 1.000 |
≥ 850 |
≥ 700 |
≥ 500 |
≥ 350 |
8 |
Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng |
% |
≥ 95 |
≥ 95 |
≥ 95 |
≥ 95 |
≥ 90 |
9 |
Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh |
% |
≥ 95 |
≥ 95 |
≥ 95 |
≥ 95 |
≥ 90 |
10 |
Mật độ đường cống thoát nước chính |
km/km2 |
≥ 4,5 |
≥ 4 |
≥ 4 |
≥ 3,5 |
≥ 3 |
11 |
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật |
% |
≥ 50 |
≥ 40 |
≥ 30 |
≥ 25 |
≥ 15 |
12 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom |
% |
≥ 90 |
≥ 90 |
≥ 80 |
≥ 80 |
≥ 70 |
Bảng 2.2 - Các tiêu chuẩn về trình độ phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị áp dụng đối với khu vực dự kiến thành lập quận
TT |
Tiêu chuẩn |
Đơn vị tính |
Loại đô thị |
|
Đặc biệt |
I |
|||
I |
Nhóm các tiêu chuẩn về hệ thống công trình hạ tầng xã hội |
|||
1 |
Tỷ lệ nhà ở kiên cố, bán kiên cố |
% |
≥ 90 |
≥ 90 |
2 |
Đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng |
m2 /người |
≥ 4 |
≥ 4 |
3 |
Đất xây dựng công trình công cộng cấp đơn vị ở |
m2 /người |
≥ 1,5 |
≥ 1,5 |
4 |
Cơ sở y tế cấp đô thị |
giường/1.000 dân |
≥ 2,4 |
≥ 2,4 |
5 |
Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đô thị |
cơ sở |
≥ 3 |
≥ 2 |
6 |
Công trình văn hóa cấp đô thị |
công trình |
≥ 1 |
≥ 1 |
7 |
Công trình thể dục, thể thao cấp đô thị |
công trình |
≥ 1 |
≥ 1 |
8 |
Công trình thương mại, dịch vụ cấp đô thị |
công trình |
≥ 1 |
≥1 |
II |
Nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|||
1 |
Mật độ đường giao thông đô thị |
km/km2 |
≥ 10 |
≥ 10 |
2 |
Tỷ lệ đường đô thị được chiếu sáng |
% |
≥ 95 |
≥ 95 |
3 |
Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng |
% |
≥ 65 |
≥ 60 |
4 |
Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh |
% |
≥ 95 |
≥ 95 |
III |
Nhóm các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường |
|||
1 |
Tỷ lệ các khu vực ngập úng có giải pháp phòng chống, giảm ngập úng |
% |
≥ 20 |
≥ 20 |
2 |
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật |
% |
≥ 50 |
≥ 40 |
3 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom |
% |
≥ 90 |
≥ 90 |
4 |
Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng |
% |
≥ 25 |
≥ 20 |
5 |
Đất cây xanh công cộng trên địa bàn quận |
m2/người |
≥ 6 |
≥ 5 |
IV |
Nhóm các tiêu chuẩn về kiến trúc, cảnh quan đô thị; |
|||
1 |
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị tính trên tổng số trục phố chính |
% |
≥ 60 |
≥ 40 |
2 |
Số lượng dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị |
Dự án |
≥ 2 |
≥ 2 |
3 |
Số lượng không gian công cộng của đô thị |
Khu |
> 1 |
≥ 1 |
4 |
Công trình kiến trúc tiêu biểu |
Cấp |
Có công trình cấp tỉnh |
C. Phụ lục 3: Phương pháp thu thập, tính toán số liệu
1. Tiêu chí 1: Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội
1.1. Phương pháp xác định tính chất chuyên ngành của đô thị được căn cứ vào chỉ số chuyên môn hóa được tính theo công thức sau:
Trong đó:
CE: Chỉ số chuyên môn hóa (nếu CE ≥ 1 thì đô thị đó là trung tâm chuyên ngành của ngành i);
Eij: Lao động thuộc ngành i làm việc tại đô thị j;
Ej: Tổng số lao động các ngành làm việc ở đô thị j;
Ei: Tổng số lao động thuộc ngành i trong hệ thống các đô thị xét;
E: Tổng số lao động trong hệ thống đô thị xét.
Trong trường hợp không có đủ số liệu để tính chỉ số chuyên môn hóa CE, thì tính chất đô thị có thể xác định theo đồ án quy hoạch chung được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
1.2. Thu nhập bình quân đầu người được xác định theo số liệu công bố của cơ quan có thẩm quyền.
1.3. Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, tỷ trọng nông lâm thủy sản trong cơ cấu kinh tế; mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất được xác định theo số liệu công bố của cơ quan có thẩm quyền.
1.4. Tỷ lệ tăng dân số hàng năm toàn đô thị được xác định theo số liệu công bố của cơ quan có thẩm quyền.
1.5. Tỷ lệ hộ nghèo toàn đô thị được tính theo công thức sau:
Tỷ lệ hộ nghèo(%) = |
Số hộ dân có thu nhập bình quân đầu người dưới chuẩn nghèo |
x 100 |
Tổng số hộ dân toàn đô thị |
2. Tiêu chí 2: Quy mô dân số
2.1. Quy mô dân số toàn đô thị bao gồm dân số thường trú và dân số tạm trú đã quy đổi khu vực nội thành, nội thị và ngoại thành, ngoại thị, được tính theo công thức sau:
N = N1 + N2
Trong đó:
N: Dân số toàn đô thị (người);
N1: Dân số khu vực nội thành, nội thị (người);
N2: Dân số khu vực ngoại thành, ngoại thị (người);
Quy mô dân số khu vực nội thành, nội thị (N1) và khu vực ngoại thành, ngoại thị (N2) được xác định gồm dân số thống kê thường trú và dân số tạm trú đã quy đổi.
2.2. Dân số tạm trú từ 6 tháng trở lên được tính như dân số thường trú, dưới 6 tháng quy đổi về dân số đô thị, được tính theo công thức sau:
Trong đó:
N0: Số dân tạm trú quy đổi về dân số đô thị (người);
Nt: Tổng số lượt khách đến tạm trú ở khu vực nội thành, nội thị và ngoại thành, ngoại thị dưới 6 tháng (người);
m: Số ngày tạm trú trung bình của một khách (ngày).
3.1. Mật độ dân số toàn đô thị được tính theo công thức sau:
Trong đó:
D: Mật độ dân số toàn đô thị (người/km2);
N: Dân số toàn đô thị đã tính quy đổi (người);
S: Diện tích đất tự nhiên toàn đô thị (km2).
3.2. Mật độ dân số khu vực nội thành, nội thị được tính theo công thức sau:
Trong đó:
D1: Mật độ dân số trong khu vực nội thành, nội thị (người/km2);
N1: Dân số khu vực nội thành, nội thị đã tính quy đổi (người);
S1: Diện tích đất xây dựng đô thị trong khu vực nội thành, nội thị không bao gồm các diện tích tự nhiên như núi cao, mặt nước, không gian xanh (vùng sinh thái, khu dự trữ thiên nhiên được xếp hạng về giá trị sinh học...) và các khu vực cấm không được xây dựng (km2).
4. Tiêu chí 4: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
4.1. Lao động phi nông nghiệp là lao động thuộc các ngành kinh tế quốc dân không thuộc ngành sản xuất nông nghiệp, ngư nghiệp (lao động làm muối, đánh bắt cá, công nhân lâm nghiệp được tính là lao động phi nông nghiệp).
4.2. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị được tính theo công thức sau:
Trong đó:
K: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị (%);
E0: Số lao động phi nông nghiệp toàn đô thị (lao động);
Et: Tổng số lao động làm việc ở các ngành kinh tế toàn đô thị (lao động).
4.3. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị được tính theo công thức sau:
Trong đó:
K1: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị (%);
E1: Số lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị (lao động);
Et1: Tổng số lao động làm việc ở các ngành kinh tế trong khu vực nội thành, nội thị (lao động).
5. Tiêu chí 5: Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị
5.1. Nhóm các tiêu chuẩn đánh giá cho khu vực nội thành, nội thị áp dụng đối với các công trình khu vực nội thành, nội thị đã được đầu tư xây dựng và đang hoạt động, tuân thủ quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt.
5.1.1. Các tiêu chuẩn về công trình hạ tầng xã hội
(1) Diện tích sàn nhà ở bình quân được tính theo công thức sau:
Diện tích sàn nhà ở bình quân (m2/người) = |
Tổng diện tích sàn nhà ở khu vực nội thành, nội thị (m2) |
Dân số khu vực nội thành, nội thị (người) |
(2) Tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố được tính theo công thức sau:
Tổng số nhà kiên cố, bán kiên cố (nhà) |
x 100 |
|
Tổng số nhà (nhà) |
(3) Đất dân dụng bao gồm: đất ở, đất công trình công cộng, đất cây xanh, thể dục thể thao công cộng và đất giao thông đô thị (không bao gồm đất giao thông đối ngoại).
(4) Đất xây dựng các công trình công cộng dịch vụ đô thị (y tế, văn hóa, giáo dục, thể dục, thể thao, thương mại và các công trình dịch vụ đô thị khác).
(5) Số giường bệnh các cơ sở y tế bao gồm: số giường bệnh tại các trung tâm y tế chuyên sâu, bệnh viện đa khoa, chuyên khoa các cấp (không bao gồm trạm y tế xã).
(6) Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đô thị bao gồm: đại học, cao đẳng, trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề.
(7) Công trình văn hóa cấp đô thị bao gồm: thư viện, bảo tàng, triển lãm, nhà hát, rạp xiếc, cung văn hóa, cung thiếu nhi và các công trình văn hóa khác.
(8) Công trình thể dục, thể thao cấp đô thị bao gồm: sân thể thao, sân vận động, trung tâm thể dục, thể thao, nhà thi đấu, bể bơi,...
(9) Công trình trung tâm thương mại, dịch vụ bao gồm: chợ, siêu thị...
5.1.2. Các tiêu chuẩn hạ tầng kỹ thuật
(1) Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt trung bình được tính theo công thức sau:
Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt trung bình (lít/người/ngày.đêm) |
= |
Tổng số lít nước được sử dụng trung bình trong 1 ngày đêm |
Dân số khu vực nội thành, nội thị |
(2) Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh được tính theo công thức sau:
Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh (%) |
= |
Số hộ dân được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh |
x 100% |
Số hộ dân khu vực nội thành, nội thị |
5.1.3. Các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường
(1) Đô thị loại đặc biệt, loại I chỉ đạt điểm tối đa khi bảo đảm các tiêu chuẩn theo quy định và phải có khu liên hợp xử lý chất thải rắn.
(2) Nhà tang lễ có thể kết hợp với nghĩa trang, công trình bệnh viện, cơ sở tôn giáo song phải bảo đảm yêu cầu về vệ sinh, môi trường theo quy định.
(3) Đất cây xanh đô thị bao gồm: đất cây xanh sử dụng công cộng (quảng trường, công viên, vườn hoa, vườn dạo..., tính cả diện tích mặt nước nằm trong khuôn viên các công trình này và diện tích đất cây sử dụng cho các mục đích luyện tập thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí, thư giãn...); đất cây xanh đường phố tính từ tuyến đường cấp phân khu vực trở lên (cây xanh, thảm cỏ trồng trong phạm vi chỉ giới đường đỏ); đất cây xanh chuyên dụng (cây xanh cách ly, phòng hộ, nghiên cứu thực vật học, vườn ươm...), không bao gồm diện tích đất cây xanh tại khu vực cơ quan, xí nghiệp.
(4) Đất cây xanh công cộng khu vực nội thành, nội thị bao gồm: công viên, vườn hoa phục vụ một hay nhiều đơn vị ở, toàn đô thị hoặc cấp vùng (tính cả các công viên chuyên đề), không bao gồm diện tích đất cây xanh chuyên dụng.
Diện tích mặt nước nằm trong khuôn viên các công viên, vườn hoa, khi quy đổi ra chỉ tiêu đất cây xanh tính trên người không chiếm quá 50% so với tổng chỉ tiêu diện tích đất cây xanh công cộng khu vực nội thành, nội thị.
5.1.4. Các tiêu chuẩn về kiến trúc, cảnh quan đô thị
(1) Tuyến phố được công nhận là tuyến phố văn minh đô thị khi bảo đảm các tiêu chuẩn: văn minh đô thị, vệ sinh môi trường, trật tự đô thị và an toàn giao thông.
(2) Không gian công cộng của đô thị bao gồm: không gian sinh hoạt cộng đồng, công viên, vườn hóa, quảng trường, khu vực đi bộ (được tổ chức là không gian mở, có điểm vui chơi, giải trí phục vụ đời sống tinh thần của dân cư đô thị).
(3) Công trình kiến trúc tiêu biểu là công trình lịch sử văn hóa, di sản, danh thắng có ý nghĩa quốc gia và quốc tế hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
5.2. Nhóm các tiêu chuẩn đánh giá cho khu vực ngoại thành, ngoại thị
(1) Áp dụng đối với các công trình đã được đầu tư xây dựng và đang hoạt động.
(2) Các tiêu chuẩn tính bằng tỷ lệ % so với chuẩn chỉ tiêu chung của bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
Các tiêu chuẩn đạt mức tối đa được tính điểm tối đa, đạt mức tối thiểu được tính điểm tối thiểu, đạt giữa mức tối đa và mức tối thiểu được tính điểm nội suy giữa cận trên và cận dưới.
THE NATIONAL ASSEMBLY STANDING COMMITTEE |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
Resolution No. 1210/2016/UBTVQH13 |
Hanoi, May 25, 2016 |
THE NATIONAL ASSEMBLY STANDING COMMITTEE
OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam;
Pursuant to the Law on National Assembly Organization No. 57/2014/QH13;
Pursuant to the Law on Local Government Organization No. 77/2015/QH13;
Pursuant to the Law on Urban Planning No. 30/2009/QH12;
At the request of the Government made in the Statement No. 04/TTr-CP dated January 11, 2016,
HEREBY RESOLVES
Article 1. Urban classification subjects and scope
1. Centrally-controlled municipalities shall be classified according to the special-class or class-I city classification criteria.
2. Provincially-controlled cities or municipality-controlled cities shall be classified according to the class-I, class-II or class-III city classification criteria.
3. Towns shall be classified according to the class-III or class-IV city classification criteria.
4. Townships shall be classified according to the class-IV or class-V city classification criteria.
5. Areas intended for development of cities in the future shall be classified according to respective city classification criteria.
Article 2. Urban classification principles
1. Urban classification shall be based on the national urban development program, the entire-province urban development program and the city-specific development program, serve urban management and development purposes, and ensure consistency with each socio-economic development stage.
2. Cities which are planned and developed in conformity with respective city classification criteria shall be examined and assessed according to such criteria.
3. Assessment of feasibility of classification of cities for areas intended for development of future cities is one of the bases for establishment and modification of administrative urban subdivisions.
4. Urban classification shall be carried out according to the scoring method. Urban classification score refers to total point that satisfies criteria.
Article 3. Classification criteria for special-class cities
1. Position, functions, roles, structure and socio-economic growth level of the special-class city:
a) It plays a position, role and performs a function as a capital or a national- and international- level economic, financial, cultural, educational, training, tourism, health, scientific, technological centre, a domestic and international transport and exchange hub, and plays its role in promoting nationwide socio-economic development;
b) Its socio-economic structure and growth level shall meet standards referred to in the Appendix 1 hereto attached.
2. The size of population living in all city areas shall reach at least 5,000,000 people out of whom there shall be at least 3,000,000 urban dwellers.
3. The density of population living in all cities shall reach at least 3,000 inhabitants/km2 while that in urban areas per urban construction land area shall reach 12,000 inhabitants/km2 or more.
4. The rate of non-agricultural workers in the entire city shall equal at least 70% while that in urban areas shall be at least 90%.
5. Level of its urban infrastructure, architectural and landscaping development shall meet standards referred to in the Appendix 1 hereto attached.
1. Position, functions, roles, structure and socio-economic growth level of the class-I city:
a) It plays a position, role and performs a function as a national-, regional- or provincial-level economic, financial, cultural, educational, training, tourism, health, scientific and technological centre, a domestic and international transport and exchange hub, and plays its role in promoting socio-economic development of an inter-provincial region or the entire nation;
b) Its socio-economic structure and growth level shall meet standards referred to in the Appendix 1 hereto attached.
2. Population size:
a) As regards a centrally-controlled municipality, the size of population living in all city areas shall reach at least 1,000,000 residents while that in urban areas shall reach at least 500,000 residents;
b) As regards a provincially-controlled city and/or municipality-controlled city, the size of population living in all city areas shall reach at least 500,000 residents while that in urban areas shall reach at least 200,000 residents;
3. The density of population living in all city areas shall reach at least 2,000 inhabitants/km2 while that in urban areas per urban construction land area shall reach 10,000 inhabitants/km2 or more.
4. The rate of non-agricultural workers in the entire city shall equal at least 65% while that in urban areas shall be at least 85%.
5. Level of its urban infrastructure, architectural and landscaping development shall meet standards referred to in the Appendix 1 hereto attached.
1. Position, functions, roles, structure and socio-economic growth level of the class-II city:
a) It plays a position, role and performs a function as a regional- or provincial-level economic, financial, cultural, educational, training, tourism, health, scientific and technological centre or specialized centre, a provincial-level administrative center, a transport hub, and plays its role in promoting socio-economic development of a province or an inter-provincial region;
b) Its socio-economic structure and growth level shall meet standards referred to in the Appendix 1 hereto attached.
2. The size of population living in all city areas shall reach at least 200,000 people out of whom there shall be at least 100,000 urban dwellers.
3. The density of population living in all city areas shall reach at least 1,800 inhabitants/km2 while that in urban areas per urban construction land area shall reach 8,000 inhabitants/km2 or more.
4. The rate of non-agricultural workers in the entire city shall equal at least 65% while that in urban areas shall be at least 80%.
5. Level of its urban infrastructure, architectural and landscaping development shall meet standards referred to in the Appendix 1 hereto attached.
1. Position, functions, roles, structure and socio-economic growth level of the class-III city:
a) It plays a position, role and performs a function as a provincial-level economic, financial, cultural, educational, training, tourism, health, scientific and technological centre or specialized centre, a transport hub, and plays its role in promoting socio-economic development of a province or an inter-provincial region;
b) Its socio-economic structure and growth level shall meet standards referred to in the Appendix 1 hereto attached.
2. The size of population living in all city areas shall reach at least 100,000 people out of whom there shall be at least 50,000 residents living in urban or civic areas.
3. The density of population living in all city areas shall reach at least 1,400 inhabitants/km2 while that in urban or civic areas per urban construction land area shall reach 7,000 inhabitants/km2 or more.
4. The rate of non-agricultural workers in the entire city shall equal at least 60% while that in civic areas shall be at least 75%.
5. Level of its urban infrastructure, architectural and landscaping development shall meet standards referred to in the Appendix 1 hereto attached.
1. Position, functions, roles, structure and socio-economic growth level of the class-IV city:
a) It plays a position, role and performs a function as a provincial- or district-level economic, financial, cultural, educational, training, tourism, health, scientific and technological centre or specialized centre, a district-level administrative center, a transport hub, and plays its role in promoting socio-economic development of a province, a district or an inter-district region;
b) Its socio-economic structure and growth level shall meet standards referred to in the Appendix 1 hereto attached.
2. The size of population living in all city areas shall reach at least 50,000 people out of whom there shall be at least 20,000 dwellers living in civic areas (if any).
3. The density of population living in all city areas shall reach at least 1,200 inhabitants/km2 while that in civic areas (if any) per urban construction land area shall reach 6,000 inhabitants/km2 or more.
4. The rate of non-agricultural workers in the entire city shall equal at least 55% while that in civic areas (if any) shall be at least 70%.
5. Level of its urban infrastructure, architectural and landscaping development shall meet standards referred to in the Appendix 1 hereto attached.
1. Position, functions, roles, structure and socio-economic growth level of the class-V city:
a) It plays a position, role and performs a function as an administrative centre, district-level economic, financial, cultural, educational, training centre or specialized centre, a transport hub, and plays its role in promoting socio-economic development of a district or an inter-communal cluster;
b) Its socio-economic structure and growth level shall meet standards referred to in the Appendix 1 hereto attached.
2. The size of population living in all city areas shall reach at least 4,000 people.
3. The density of population living in all city areas shall reach at least 1,000 inhabitants/km2 while that in urban areas per urban construction land area shall reach 5,000 inhabitants/km2 or more.
4. The rate of non-agricultural workers in the entire city shall equal at least 55%.
5. Level of its urban infrastructure, architectural and landscaping development shall meet standards referred to in the Appendix 1 hereto attached.
Article 9. Classification of several cities having particular characteristics
1. Criteria such as the population size and density applied to a city which is a tourist, scientific and technological, educational and training centre may be lower than but must be equal to at least 70% as much as legally required while other criteria must be the same as applied to the respective city class.
2. Criteria such as the population size applied to the class-III, class-IV and class-V cities which are located in the mountainous, highland regions or has national borderlines may be lower than but must be equal to at least 50% as much as legally required while other criteria must equal at least 70% as much as legally required for the respective city class.
3. Criteria such as level of development of urban infrastructure and landscape architecture applied to islandish cities may be at least 50% as much as legally required while other criteria such as the population size, density, rate of non-agricultural workers and socio-economic criteria must equal at least 30% as much as legally required for the respective city class.
URBAN CLASSIFICATION SCORING, AUTHORITY AND PROCEDURES
Article 10. Urban classification scoring
1. Urban classification shall be carried out according to the scoring method according to which maximum total score of all criteria shall be 100 points.
2. Urban classification score ranges of above-stated criteria shall comprise:
a) Criteria regarding position, functions, roles, structure and socio-economic growth level of a city have the maximum score of 20 points;
b) Criteria regarding population size, density and rate of non-agricultural workers of a city have the maximum score of 20 points. In particular, the population size criterion has the maximum score of 8 points; the population density criterion has the maximum score of 6 points; the criterion regarding the rate of non-agricultural workers has to maximum score of 6 points;
c) Criteria regarding level of urban infrastructure, architectural and landscaping development, including social, engineering, environmental hygiene, architectural, and landscaping infrastructure, have the maximum score of 60 points.
Determination of number, distribution and method of calculation of points, method of collection and measurement of data of specific criteria referred to in this subparagraph shall be subject to provisions laid down in the Appendix 1, 2 and 3 hereto attached.
3. A class of a city shall be recognized if criteria applied to that city meet the required minimum level and total score of these criteria reaches at least 75 points.
Article 11. Authority to grant an urban classification decision
1. The Prime Minister shall have authority to grant the decision on recognition of special-class, class-I and class-II cities.
2. The Ministry of Construction shall be accorded authority to grant the decision on recognition of class-III and class-IV cities.
3. Chair of the provincial People’s Committee shall be accorded authority to grant the decision on recognition of class-V cities.
Article 12. Formulation of urban classification proposal
1. Responsibility for formulating urban classification proposal:
a) The provincial-level People’s Committee shall conduct formulation of urban classification proposal for special-class cities and class-I cities which are centrally-controlled municipalities;
b) The district-level People’s Committee shall conduct formulation of urban classification proposal for class-I cities which are provincially-controlled cities, municipality-controlled cities, class-II, class-III, class-IV and class-V cities.
2. The urban classification proposal shall include proposal interpretation, appendices and video clips illustrating the current state of urban development:
a) The proposal interpretation section defines reasons and necessity for existence of the proposal, provides an overview of history and development of a city, an assessment of the current state of urban development, quality of urban infrastructure, a combination of urban classification criteria, an assessment of urban classification, a summary report on the urban development program and the urban quality improvement plan for the following stages, conclusions and recommendations;
b) Attached appendices comprise legal documents, the chart of data related to the proposal and reduced drawings (A3 size) showing the diagram of regional connections (01 copy), the map showing boundaries of urban administrative subdivisions (01 copy), the map showing existing construction land plots and under-construction projects (01 copy), the spatial development orientation chart (01 copy), the first-stage short-term planning map (02 drawings showing contents of the land use planning and engineering infrastructure planning). Data used for urban classification assessment shall be those that are collected from the year preceding the year of submission of the proposal while proposal data are provided or released by competent state agencies;
c) A video clip illustrating the current state of development of the city in question of which classification is requested has the length ranging from 20 minutes to 25 minutes.
3. If there is an intention to expand a township to establish a new urban administrative division but such expansion is still within the boundary of a district-level administrative division, the district-level People’s Committee shall take charge of preparing the urban classification proposal for the intended area for submission to a competent authority for its grant of recognition of conformity to respective urban classification criteria.
If there is an intention to expand a town, a provincially-controlled city or a municipality-controlled city to establish a new urban administrative division but such expansion is still within the boundary of a provincial-level administrative division, the provincial-level People’s Committee shall take charge of preparing the urban classification proposal for the intended area for submission to a competent authority for its grant of recognition of conformity to respective urban classification criteria.
4. Urban classification costs shall be covered by the state budget.
Article 13. Urban classification processes and procedures
1. Responsibility for assessment of urban classification proposal:
a) The Ministry of Construction takes charge of assessing urban classification proposal for special-class, class-I, class-II, class-III and class-IV cities;
b) The Department of Construction takes charge of assessing urban classification proposal for class-V cities.
2. Scope of assessment activities:
a) Assessing the proposal, processes and procedures for proposal preparation;
b) Assessing legal bases, consistency with the program for development of the national urban system, inter-provincial regions, provinces and development programs of specific cities;
c) Examining and checking proposal contents in comparison with the current state of development of cities;
d) Assessing urban classification criteria.
3. The package submitted for assessment of the proposal shall comprise the written request of the People’s Committee and the resolution of the mandated People’s Council; urban classification proposal text; other relevant legal documents.
4. The competent authority in charge of assessment shall be responsible for assessing urban classification proposal within duration of 15 days from receipt of all required documents attached to the proposal as prescribed herein.
5. The person having urban classification authority, referred to in Article 11 hereof, shall be responsible for considering granting the decision on recognition of city class within the duration of 15 days from the date of receipt of the written request, the urban classification proposal text and the assessment report.
Article 14. Transition provision
1. Cities of which classes were recognized under decisions before the entry into force of this Resolution shall not be reclassified, unless otherwise prescribed in paragraph 3 of this Article.
2. Cities of which proposals for classification were submitted to competent authorities before the entry into force of this Resolution, these competent authorities shall conduct assessment and submit them to authorized persons to issue urban classification recognition decisions in accordance with provisions laid down in this Resolution.
3. If classes of cities were recognized under decisions before the entry into force of this Resolution, but extent of these cities after being classified are not the same as boundaries of intended administrative divisions, inspection shall be carried out before grant of approval for establishment of these cities to ensure that classes of these cities conform to this Resolution.
4. If classes of cities were recognized before the entry into force of this Resolution, but there is an intention to expand the urban or civic area to establish a district or ward and the proposal for establishment of that district or ward has been submitted to seek approval from relevant authorities, that urban or civic area shall not be subject to reclassification; the intended expansion must be accredited under assessment of conformity with standards referred to in the Appendix 2 hereto attached which is conducted by the Ministry of Construction.
This Resolution shall enter into force from the signature date.
|
PP. THE NATIONAL ASSEMBLY STANDING COMMITTEE |
STANDARDS INCLUDED IN URBAN CLASSIFICATION CRITERIA AND SCORING METHOD; STANDARDS REGARDING INFRASTRUCTURE DEVELOPMENT LEVEL APPLIED TO AREAS INTENDED FOR ESTABLISHMENT OF WARDS OR DISTRICTS; DATA COLLECTION AND CALCULATION METHOD
(Issued together with the Resolution No. 1210/2016/UBTVQH13 dated May 25, 2016)
A. Appendix 1: Standards included in urban classification criteria and scoring method
1. Criterion 1: Position, functions, roles, structure and socio-economic growth level (minimum score: 15 points; maximum score: 20 points)
Table 1.1 – Criterion regarding position, functions and roles (minimum score: 3.75 points; maximum score: 5.0 points)
No. |
Urban classification |
Criterion regarding position, functions and roles |
Score |
1 |
Special-class |
The city must be a capital or a national- and international-level economic, financial, cultural, educational, training, tourism, health, scientific, technological centre, a domestic and international transport and exchange hub, and play its role in promoting nationwide socio-economic development. |
5.0 |
The city must be a national-level economic, financial, cultural, educational, training, tourism, health, scientific, technological centre, a domestic and international transport and exchange center, and play its role in promoting nationwide socio-economic development. |
3.75 |
||
2 |
Class-I |
The city must be a national-level economic, financial, cultural, educational, training, tourism, health, scientific, technological centre, a domestic and international transport and exchange center, and play its role in promoting nationwide socio-economic development of an inter-provincial region or the entire nation. |
5.0 |
The city must be a regional- or provincial-level economic, financial, cultural, educational, training, tourism, health, scientific and technological centre, a domestic and international transport and exchange hub, and play its role in promoting socio-economic development of an inter-provincial region. |
3.75 |
||
3 |
Class-II |
The city must be a regional-level economic, financial, cultural, educational, training, tourism, health, scientific and technological centre, a provincial-level administrative center, a transport hub, and play its role in promoting socio-economic development of an inter-provincial region. |
5.0 |
The city must be an economic, financial, cultural, educational, training, tourism, health, scientific and technological regional-level specialized centre or provincial-level centre, a transport hub, and play its role in promoting socio-economic development of a province and an inter-provincial region. |
3.75 |
||
4 |
Class-III |
The city must be a provincial-level administrative centre, an economic, financial, cultural, educational, training, tourism, health, scientific and technological centre, a transport hub, and play its role in promoting socio-economic development of a province and an inter-provincial region. |
5.0 |
The city must be a provincial-level economic, financial, cultural, educational, training, tourism, health, scientific and technological specialized centre, a transport hub, and plays its role in promoting socio-economic development of a province. |
3.75 |
||
5 |
Class-IV |
The city must be a provincial-level economic, financial, cultural, educational, training, tourism, health, scientific and technological centre or specialized centre, a transport hub, and plays its role in promoting socio-economic development of a province and an inter-district region. |
5.0 |
The city must be an economic, financial, cultural, educational, training, tourism, health, scientific and technological centre, district-level or specialized centre, a transport hub, and plays its role in promoting socio-economic development of a district and an inter-district region. |
3.75 |
||
6 |
Class-V |
The city must be an administrative centre, a district-level economic, cultural, educational, training and health centre or specialized centre, a transport hub, and plays its role in promoting socio-economic development of a district. |
5.0 |
The city must be a district-level economic, cultural, educational, training and health specialized centre, a transport hub, and plays its role in promoting socio-economic development of an inter-communal cluster. |
3.75 |
Table 1.2 – Criterion regarding socio-economic structure and growth level (minimum score: 11.25 points; maximum score: 15 points)
No. |
Standards |
Unit of measurement |
Urban classification |
Score |
|||||
Special-class |
Class-I |
Class-II |
Class-III |
Class-IV |
Class-V |
||||
1 |
State budget revenue and expenditure balancing |
|
Surplus |
Surplus |
Surplus |
Surplus |
Surplus |
Surplus |
2.0 |
Balanced |
Balanced |
Balanced |
Balanced |
Balanced |
Balanced |
1.5 |
|||
2 |
Per capita income compared to the previous year |
times |
≥ 3 |
≥ 2.1 |
≥ 1.75 |
≥ 1.4 |
≥ 1.05 |
≥ 0.7 |
3.0 |
2.1 |
1.75 |
1.4 |
1.05 |
0.7 |
0.5 |
2.25 |
|||
3 |
Economic structure transformation(1) |
|
Increasing industry, construction and service proportion, and decreasing agriculture, forestry and aquaculture proportion according to the predetermined objectives |
3.0 |
|||||
Increasing industry, construction proportion, or increasing service proportion and decreasing agriculture, forestry and aquaculture proportion according to the predetermined objectives |
2.25 |
||||||||
4 |
Average economic growth level in the last 3 years |
% |
≥ 11 |
≥ 9 |
≥ 7 |
≥ 6.5 |
≥ 6 |
≥ 5.5 |
2.0 |
9 |
7 |
6.5 |
6 |
5.5 |
5 |
1.5 |
|||
5 |
Poverty rate |
% |
< 5.0 |
≤ 5.5 |
≤ 6.0 |
≤ 6.5 |
≤ 7.0 |
≤ 7.5 |
2.0 |
5.0 |
6.0 |
7.0 |
8.0 |
9.0 |
10 |
1.5 |
|||
6 |
Annual population growth rate (including natural and migratory increase) |
% |
≥ 2.2 |
≥ 2.0 |
≥ 1.8 |
≥ 1.6 |
≥ 1.4 |
≥ 1.2 |
3.0 |
1.8 |
1.6 |
1.4 |
1.2 |
1.0 |
0.8 |
2.25 |
|||
(1) Objective of economic development of a city is defined by the Resolution on socio-economic growth. |
2. Table 2. Population size (minimum score: 6.0 points; maximum score: 8.0 points)
Table 2 - Population size (minimum score: 6.0 points; maximum score: 8.0 points)
No. |
Standards |
Unit of measurement |
Urban classification |
Score |
||||||
Special-class |
Class-I |
Class-II |
Class-III |
Class-IV |
Class-V |
|||||
Centrally-controlled |
Provincial-controlled |
|||||||||
1 |
Entire city’s population |
1,000 residents |
≥ 6,000 |
≥ 5,000 |
≥ 1,000 |
≥ 500 |
≥ 200 |
≥ 100 |
From 4,000 to 50,000 residents: minimum score: 6.0 points; maximum score: 8.0 points. |
2.0 |
5,000 |
1,000 |
500 |
200 |
100 |
50 |
1.5 |
||||
2 |
Population living in urban and civic areas |
1,000 residents |
≥ 4,000 |
≥ 3,000 |
≥ 500 |
≥ 200 |
≥ 100 |
≥ 50 |
6.0 |
|
3,000 |
500 |
200 |
100 |
50 |
20 |
4.5 |
3. Criterion 3. Population density (minimum score: 4.5 points; maximum score: 6.0 points)
Table 3 - Population density (minimum score: 4.5 points; maximum score: 6.0 points)
No. |
Standards |
Unit of measurement |
Urban classification |
Score |
|||||
Special-class |
Class-I |
Class-II |
Class-III |
Class-IV |
Class-V |
||||
1 |
Entire city’s population density |
residents/km2 |
≥ 3,500 |
≥ 3,000 |
≥ 2,000 |
≥ 1,800 |
≥ 1,400 |
≥ 1,200 |
1.5 |
3,000 |
2,000 |
1,800 |
1,400 |
1,200 |
1,000 |
1.0 |
|||
2 |
Density of population living in urban or civic areas per urban construction land (with respect to special-class, class-I, class-II, class-III cities; class-III, class-IV towns); density of population living on construction land plots (with respect to class-IV or class-V townships) (2) |
residents/km2 |
20,000 |
≥ 12,000 |
≥ 10,000 |
≥ 8,000 |
≥ 6,000 |
≥ 4,000 |
4.5 |
12,000 |
10,000 |
8,000 |
6,000 |
4,000 |
3,000 |
3.5 |
|||
(2) If a city has its population density exceeding 20,000 residents/km2, it will get 3.0 points for this criterion. |
4. Criterion 4: Rate of non-agricultural workers (minimum score: 4.5 points; maximum score: 6.0 points)
Table 4 - Rate of non-agricultural workers (minimum score: 4.5 points; maximum score: 6.0 points)
No. |
Standards |
Unit of measurement |
Urban classification |
Score |
|||||
Special-class |
Class-I |
Class-II |
Class-III |
Class-IV |
Class-V |
||||
1 |
Rate of non-agricultural workers living in the entire city |
% |
≥ 75 |
≥ 75 |
≥ 70 |
≥ 70 |
≥ 65 |
From 55% to 65%: minimum score: 4.5 points; maximum score: 6 points. |
1.5 |
70 |
65 |
65 |
60 |
55 |
1.0 |
||||
2 |
Rate of non-agricultural workers living in urban or civic areas. |
% |
≥ 95 |
≥ 90 |
≥ 85 |
≥ 80 |
≥ 80 |
4.5 |
|
90 |
85 |
80 |
75 |
70 |
3.5 |
5. Criterion 5: Urban infrastructure, architecture and landscape growth level (minimum score: 45 points; maximum score: 60 points)
Table 5.A – Criteria regarding urban infrastructure, architecture and landscape growth level(3)(minimum score: 36 points; maximum score: 48.0 points)
No. |
Standards |
Unit of measurement |
Urban classification |
Score |
|||||
Special-class |
Class-I |
Class-II |
Class-III |
Class-IV |
Class-V |
||||
I |
Standards regarding social infrastructure |
7.5 - 10.0 |
|||||||
I.1 |
Property-related standards |
1.5 -2.0 |
|||||||
1 |
Average floor area |
m2 of floor/person |
≥ 29 |
≥ 29 |
≥ 29 |
≥ 29 |
≥ 29 |
≥ 29 |
1.0 |
26.5 |
26.5 |
26.5 |
26.5 |
26.5 |
26.5 |
0.75 |
|||
2 |
Rate of rigid and semi-rigid property |
% |
100 |
≥ 95 |
≥ 95 |
≥ 95 |
≥ 90 |
≥ 90 |
1.0 |
90 |
90 |
90 |
90 |
85 |
85 |
0.75 |
|||
I.2 |
Standards regarding public facilities |
6.0 - 8.0 |
|||||||
1 |
Civil land(4) |
m2/ person |
61 |
61 |
61 |
78 |
78 |
78 |
1.0 |
54 |
54 |
54 |
61 |
61 |
61 |
0.75 |
|||
2 |
Land intended for construction of public utility facilities |
m2/ person |
≥ 5 |
≥ 5 |
≥ 5 |
≥ 4 |
≥ 4 |
≥ 3.5 |
1.0 |
4 |
4 |
4 |
3 |
3 |
3 |
0.75 |
|||
3 |
Land intended for construction of dwelling unit-graded public utility facilities at the level of dwelling unit |
m2/ person |
≥ 2.0 |
≥ 2.0 |
≥ 2.0 |
≥ 1.5 |
≥ 1.5 |
≥ 1.5 |
1.0 |
1.5 |
1.5 |
1.5 |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
0.75 |
|||
4 |
Urban-graded healthcare establishments |
bed/1,000 residents |
≥ 2.8 |
≥ 2.8 |
≥ 2.8 |
≥ 2.8 |
≥ 2.8 |
≥ 2.8 |
1.0 |
2.4 |
2.4 |
2.4 |
2.4 |
2.4 |
2.4 |
0.75 |
|||
5 |
Urban-graded educational and training institutions |
Each |
≥ 40 |
≥ 30 |
≥ 20 |
≥ 10 |
≥ 4 |
≥ 2 |
1.0 |
30 |
20 |
10 |
4 |
2 |
1 |
0.75 |
|||
6 |
Urban-graded cultural facilities |
Each |
≥ 20 |
≥ 14 |
≥ 10 |
≥ 6 |
≥ 4 |
≥ 2 |
1.0 |
14 |
10 |
6 |
4 |
2 |
1 |
0.75 |
|||
7 |
Urban-graded sports and physical activities facilities |
Each |
≥ 15 |
≥ 10 |
≥ 7 |
≥ 5 |
≥ 3 |
≥ 2 |
1.0 |
10 |
7 |
5 |
3 |
2 |
1 |
0.75 |
|||
8 |
Urban-graded commercial and service facilities |
Each |
≥ 20 |
≥ 14 |
≥ 10 |
≥ 7 |
≥ 4 |
≥ 2 |
1.0 |
14 |
10 |
7 |
4 |
2 |
1 |
0.75 |
|||
II |
Standards regarding engineering infrastructure |
10.5-14.0 |
|||||||
II.1 |
Transport-related standards |
4.5 - 6.0 |
|||||||
1 |
Transport hub (e.g. sea ports, airports, inland ports, rail terminals and road vehicle terminals) |
level |
International |
International |
National |
Inter-provincial region |
Provincial region |
Inter-district region |
2.0 |
National |
National |
Inter-provincial region |
Provincial region |
Inter-district region |
District |
1.5 |
|||
2 |
Proportion of road construction land to building land |
% |
≥ 26 |
≥ 24 |
≥ 22 |
≥ 19 |
≥ 17 |
≥ 16 |
1.0 |
18 |
16 |
15 |
13 |
12 |
11 |
0.75 |
|||
3 |
Road density (including roads with carriageway of which width is ≥ 7.5m) |
km/km2 |
≥ 13 |
≥ 13 |
≥ 10 |
≥ 10 |
≥ 8 |
≥ 8 |
1.0 |
10 |
10 |
7 |
7 |
6 |
6 |
0.75 |
|||
4 |
Road construction land per capita |
m2/ person |
≥ 17 |
≥ 15 |
≥ 13 |
≥ 11 |
≥ 9 |
≥ 7 |
1.0 |
15 |
13 |
11 |
9 |
7 |
5 |
0.75 |
|||
5 |
Public passenger transport rate |
% |
≥ 30 |
≥ 20 |
≥ 15 |
≥ 10 |
≥ 5 |
≥ 2 |
1.0 |
20 |
15 |
10 |
6 |
3 |
1 |
0.75 |
|||
II.2 |
Standards regarding electricity supply and public lighting |
2.25 - 3.0 |
|||||||
1 |
Supply of electricity for daily human use |
kwh/person/year |
≥ 1,200 |
≥ 1,000 |
≥ 850 |
≥ 700 |
≥ 500 |
≥ 350 |
1.0 |
1,000 |
850 |
700 |
500 |
350 |
250 |
0.75 |
|||
2 |
Rate of main streets to be illuminated |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
>95 |
>90 |
1.0 |
95 |
95 |
95 |
95 |
90 |
80 |
0.75 |
|||
3 |
Rate of pathways inside residential blocks or alleys to be illuminated |
% |
≥ 90 |
≥ 85 |
≥ 80 |
≥ 80 |
≥ 70 |
≥ 70 |
1.0 |
65 |
60 |
55 |
55 |
50 |
50 |
0.75 |
|||
II.3 |
Standards regarding water supply |
2.25 - 3 |
|||||||
1 |
Supply of water for daily human use |
litre/person/day-night |
≥ 130 |
≥ 130 |
≥ 125 |
≥ 125 |
≥ 120 |
≥ 100 |
1.0 |
120 |
120 |
110 |
110 |
100 |
80 |
0.75 |
|||
2 |
Rate of family households to be supplied with clean and safe water |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
≥ 95 |
≥ 95 |
2.0 |
95 |
95 |
95 |
95 |
90 |
80 |
1.5 |
|||
II.4 |
Standards regarding telecommunications |
1.5 - 2.0 |
|||||||
1 |
Number of internet subscribers (fixed and mobile broadband) |
Number of internet subscribers/100 people |
≥ 30 |
≥ 30 |
≥ 25 |
≥ 25 |
≥ 20 |
≥ 20 |
1.0 |
25 |
25 |
20 |
20 |
15 |
15 |
0.75 |
|||
2 |
Rate of mobile network coverage per capita |
% |
100 |
100 |
100 |
≥ 95 |
≥ 95 |
≥ 90 |
1.0 |
95 |
95 |
95 |
90 |
90 |
85 |
0.75 |
|||
III |
Standards regarding environmental sanitation |
10.5 - 14 |
|||||||
III.1 |
Standards regarding stormwater drainage and counterflooding system |
2.25 - 3.0 |
|||||||
1 |
Density of main drains |
km/km |
≥ 5 |
≥ 4.5 |
≥ 4.5 |
≥ 4 |
≥ 3.5 |
≥ 3 |
2,0 |
4.5 |
4 |
4 |
3.5 |
3 |
2,5 |
1,5 |
|||
2 |
Rate of inundated areas in which flood prevention and control solutions are available |
% |
≥ 50 |
≥ 50 |
≥ 50 |
Under construction |
1.0 |
||
20 |
20 |
20 |
Such solutions are ready for use |
0.75 |
|||||
III.2 |
Standards regarding collection and treatment of wastewater and wastes |
|
3.75 - 5.0 |
||||||
1 |
Rate of toxic wastes to be treated, disposed of and safely buried after treatment and disposal |
% |
≥ 85 |
≥ 85 |
≥ 85 |
≥ 85 |
≥ 85 |
≥ 85 |
1.0 |
70 |
70 |
70 |
70 |
70 |
70 |
0.75 |
|||
2 |
Rate of urban wastewater to be treated in conformity with technical regulations |
% |
≥ 60 |
≥ 50 |
≥ 40 |
≥ 30 |
≥ 25 |
≥ 15 |
1.0 |
50 |
40 |
30 |
25 |
15 |
10 |
0.75 |
|||
3 |
Rate of municipal solid wastes to be collected |
% |
100 |
100 |
≥ 90 |
≥ 90 |
≥ 80 |
≥ 70 |
1.0 |
90 |
90 |
80 |
80 |
70 |
60 |
0.75 |
|||
4 |
Rate of municipal solid wastes to be treated at sanitary landfills, waste incineration and processing plants |
% |
≥ 90 |
≥ 90 |
≥ 80 |
≥ 80 |
≥ 70 |
≥ 65 |
1.0 |
80 |
80 |
70 |
70 |
65 |
60 |
0.75 |
|||
5 |
Rate of medical wastes to be treated and safely buried after treatment and disposal |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
≥ 95 |
≥ 90 |
1.0 |
90 |
90 |
90 |
90 |
90 |
85 |
0.75 |
|||
III.3 |
Standards regarding funeral parlours |
1.5 -2.0 |
|||||||
1 |
Funeral parlours |
Each |
≥ 15 |
≥ 4 |
≥ 2 |
≥ 2 |
≥ 1 |
≥ 1 |
1.0 |
10 |
2 |
1 |
1 |
Projects must be available |
Projects must be available |
0.75 |
|||
2 |
Cremation rate |
% |
≥ 30 |
≥ 25 |
≥ 20 |
≥ 15 |
≥ 10 |
5 |
1.0 |
25 |
20 |
15 |
10 |
5 |
Incentive policies must be available |
0.75 |
|||
III.4 |
Standards regarding urban nature |
3.0 - 4.0 |
|||||||
1 |
Nature land existing in the entire city |
m2/person |
≥ 15 |
≥ 15 |
≥ 10 |
≥ 10 |
≥ 7 |
≥ 7 |
2.0 |
10 |
10 |
7 |
7 |
5 |
5 |
1.5 |
|||
2 |
Public nature land existing in urban or civic areas |
m2/person |
≥ 7 |
≥ 6 |
≥ 6 |
≥ 5 |
≥ 5 |
≥ 4 |
2.0 |
6 |
5 |
5 |
4 |
4 |
3 |
1.5 |
|||
IV |
Standards regarding urban architecture and landscape |
7.5 - 10.0 |
|||||||
IV.1 |
Regulations on management of urban architectural planning |
Each |
There have been regulations issued for at least 2 years and they are strictly observed |
2.0 |
|||||
Regulations must be available |
1.5 |
||||||||
IV.2 |
Rate of streets on which urban civilization is recognized in comparison with total number of main street axes |
% |
≥ 60 |
≥ 60 |
≥ 50 |
≥ 50 |
≥ 40 |
≥ 30 |
2.0 |
50 |
50 |
40 |
40 |
30 |
20 |
1.5 |
|||
IV.3 |
Number of urban improvement and beautifying projects |
Project |
≥ 8 |
≥ 6 |
≥ 4 |
≥ 2 |
1 |
Projects must be available |
2.0 |
6 |
4 |
2 |
1 |
Projects must be available |
There are the general urban planning which has been approved |
1.5 |
|||
IV.4 |
Number of public urban spaces |
Each |
≥ 10 |
≥ 7 |
≥ 6 |
≥ 5 |
≥ 4 |
≥ 2 |
2.0 |
8 |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
1.5 |
|||
IV.5 |
Typical architectural structures |
Level |
National-level structures must be available |
2.0 |
|||||
Provincial-level structures must be available |
1.5 |
||||||||
(3) As for cities without suburban areas, scoring of standards regarding urban infrastructure, architectural and landscape growth level is based on their entirety. (4) If civil land standard exceeds the maximum score, the score of 0.75 points will be given. |
Table 5.B – Standards regarding suburban infrastructure, architecture and landscape growth level(5) (minimum score: 9.0 points; maximum score: 12.0 points)
No. |
Standards |
Unit of measurement |
Urban classification |
Score |
||||
Special-class |
Class-I |
Class-II |
Class-III |
Class-IV |
||||
I |
Standards regarding social infrastructure |
3.0 - 4.0 |
||||||
1 |
Schools or educational institutions |
% |
≥ 70 |
≥ 60 |
≥ 50 |
≥ 40 |
≥ 35 |
1.0 |
60 |
50 |
40 |
35 |
30 |
0.75 |
|||
2 |
Cultural facilities |
% |
≥ 70 |
≥ 60 |
≥ 45 |
≥ 35 |
≥ 30 |
1.0 |
60 |
45 |
35 |
30 |
25 |
0.75 |
|||
3 |
Rural markets |
% |
≥ 90 |
≥ 80 |
≥ 70 |
≥ 60 |
≥ 50 |
1.0 |
80 |
70 |
60 |
50 |
40 |
0.75 |
|||
4 |
Residential houses |
% |
≥ 95 |
≥ 90 |
≥ 80 |
≥ 60 |
≥ 50 |
1.0 |
90 |
80 |
60 |
50 |
40 |
0.75 |
|||
II |
Standards regarding engineering infrastructure |
3.0 - 4.0 |
||||||
1 |
Transportation |
% |
≥ 70 |
≥ 60 |
≥ 50 |
≥ 40 |
≥ 30 |
3.0 |
60 |
50 |
40 |
30 |
20 |
2.25 |
|||
2 |
Electricity |
% |
≥ 95 |
≥ 90 |
≥ 85 |
≥ 80 |
≥ 75 |
1.0 |
90 |
85 |
80 |
75 |
65 |
0.75 |
|||
III |
Standards regarding environmental sanitation |
1.5 - 2.0 |
||||||
|
Environment |
% |
≥ 85 |
≥ 70 |
≥ 65 |
≥ 40 |
≥ 30 |
2.0 |
70 |
65 |
40 |
30 |
20 |
1.5 |
|||
IV |
Standards regarding architecture and landscape |
1.5 - 2.0 |
||||||
|
Agricultural reserved land and ecological landscapes to be remediated and protected |
% |
≥ 100 |
≥ 90 |
≥ 80 |
≥ 70 |
≥ 60 |
2.0 |
90 |
80 |
70 |
60 |
50 |
1.5 |
|||
(5) As for cities without suburban areas, score of standards regarding suburban infrastructure, architectural and landscape growth level equals 12 points. |
B. Appendix 2: Standards regarding infrastructure development level applied to areas intended for establishment of wards or districts
Table 2.1 - Standards regarding urban infrastructure development level applied to areas intended for establishment of wards
No. |
Standards |
Unit of measurement |
Urban classification |
||||
Special-class |
Class-I |
Class-II |
Class-III |
Class-IV |
|||
1 |
Land intended for construction of kindergartens and lower secondary schools |
m2/person |
≥ 2.7 |
||||
2 |
Healthcare facilities (≥ 500 m2/each) |
Facility/5,000 persons |
≥ 1 |
||||
3 |
Physical activity area (≥ 3,000 m2) |
m2/person |
≥ 0.5 |
||||
4 |
Market or supermarket |
Each |
≥ 1 |
||||
5 |
Public nature land |
m2/person |
≥ 2 |
||||
6 |
Road construction land per capita |
km/km2 |
≥ 15 |
≥ 13 |
≥ 11 |
≥ 9 |
≥ 1 |
7 |
Supply of electricity for daily human use |
kwh/person/year |
≥ 1,000 |
≥ 850 |
≥ 700 |
≥ 500 |
≥ 350 |
8 |
Rate of main streets to be illuminated |
% |
≥ 95 |
≥ 95 |
≥ 95 |
≥ 95 |
≥ 90 |
9 |
Rate of family households to be supplied with clean and safe water |
% |
≥ 95 |
≥ 95 |
≥ 95 |
≥ 95 |
≥ 90 |
10 |
Density of main drains |
km/km2 |
≥ 4.5 |
≥ 4 |
≥ 4 |
≥ 3.5 |
≥ 3 |
11 |
Rate of urban wastewater to be treated in conformity with technical regulations |
% |
≥ 50 |
≥ 40 |
≥ 30 |
≥ 25 |
≥ 15 |
12 |
Rate of municipal solid wastes to be collected |
% |
≥ 90 |
≥ 90 |
≥ 80 |
≥ 80 |
≥ 70 |
Table 2.2 - Standards regarding urban infrastructure development level applied to areas intended for establishment of districts
No. |
Standards |
Unit of measurement |
Urban classification |
|
Special-class |
Class-I |
|||
I |
Standards regarding social infrastructure systems |
|||
1 |
Rate of rigid and semi-rigid property |
% |
≥ 90 |
≥ 90 |
2 |
Land intended for construction of public utility facilities |
m2/person |
≥ 4 |
≥ 4 |
3 |
Land intended for construction of dwelling unit-graded public utility facilities at the level of dwelling unit |
m2/person |
≥ 1.5 |
≥ 1.5 |
4 |
Urban-graded healthcare establishment |
bed/1,000 residents |
≥ 2.4 |
≥ 2.4 |
5 |
Urban-graded educational and training institutions |
Each |
≥ 3 |
≥ 2 |
6 |
Urban-graded cultural facilities |
Each |
≥ 1 |
≥ 1 |
7 |
Urban-graded sports and physical activities facilities |
Each |
≥ 1 |
≥ 1 |
8 |
Urban-graded commercial and service facilities |
Each |
≥ 1 |
≥1 |
II |
Standards regarding urban engineering infrastructure |
|||
1 |
Density of urban roads |
km/km2 |
≥ 10 |
≥ 10 |
2 |
Rate of urban streets to be illuminated |
% |
≥ 95 |
≥ 95 |
3 |
Rate of pathways inside residential blocks or alleys to be illuminated |
% |
≥ 65 |
≥ 60 |
4 |
Rate of family households to be supplied with clean and safe water |
% |
≥ 95 |
≥ 95 |
III |
Standards regarding environmental sanitation |
|||
1 |
Rate of inundated areas in which flood prevention and control solutions are available |
% |
≥ 20 |
≥ 20 |
2 |
Rate of urban wastewater to be treated in conformity with technical regulations |
% |
≥ 50 |
≥ 40 |
3 |
Rate of municipal solid wastes to be collected |
% |
≥ 90 |
≥ 90 |
4 |
Cremation rate |
% |
≥ 25 |
≥ 20 |
5 |
Public nature land existing in districts |
m2/person |
≥ 6 |
≥ 5 |
IV |
Standards regarding urban architecture and landscape |
|||
1 |
Rate of streets on which urban civilization is recognized in comparison with total number of main street axes |
% |
≥ 60 |
≥ 40 |
2 |
Number of urban improvement and beautifying projects |
Project |
≥ 2 |
≥ 2 |
3 |
Number of public urban spaces |
Each |
> 1 |
≥ 1 |
4 |
Typical architectural structures |
Level |
Provincial-level structures must be available |
C. Appendix 3: Data collection and calculation method
1. Criterion 1: Position, functions, roles, structure and socio-economic growth level
1.1. Method for determination of specialization of a city shall be based on the specialization indicator which is calculated according to the following formula:
Where:
CE: Specialization indicator (if CE ≥ 1, that city is a specialized center of the industry i);
Eij: Worker of the industry i working in the city j;
Ej: Total number of workers in various industries working in the city j;
Ei: Total number of workers in the industry i working in the system of cities to be assessed;
E: Total number of workers working in the system of cities to be assessed.
Where there is not enough data for calculation of the specialization indicator CE, the feature of that city may be defined according to the general planning scheme approved by state regulatory authorities.
1.2. Per capital income shall be calculated by using data released by competent authorities.
1.3. Proportion of industry, construction, service, and agriculture-forestry-aquaculture proportion in the economic structure, and average economic growth level of 3 last years, shall be measured by using data released by competent authorities.
1.4. Population growth rate in the entire city shall be determined by using data released by competent authorities.
1.5. Poverty rate in the entire city shall be calculated according to the following formula:
Poverty rate (% = |
Number of households whose per capita income is below the poverty threshold |
x 100 |
Total household in the entire city |
2. Criterion 2: Population size
2.1. Entire city’s population size, including permanent and temporary population living in urban or suburban areas, shall be calculated according to the following formula:
N = N1 + N2
Where:
N: Entire city’s population (persons);
N1: Urban population (persons);
N2: Suburban population (persons);
Size of urban population (N1) and suburban population (N2) to be calculated is the respectively converted size of statistically-surveyed permanent urban and suburban population.
2.2. Population temporarily residing for at least 6 months that are assumed as permanent population and population temporarily residing for less than 6 month that are equivalently converted into urban population shall be calculated according to the following formula:
Where:
N0: Number of temporary residents converted into urban population (persons);
Nt: Total number of persons temporarily residing in urban or suburban areas for less than 6 months (persons);
m: Number of temporary residence days of a person (day).
3. Criterion 3: Population density
3.1. Entire city’s population size shall be calculated according to the following formula:
Where:
D: Entire city’s population density (person/km2);
N: Entire city’s population that has been converted (person);
S: Entire city’s natural land area (km2).
3.2. Urban area’s population density shall be calculated according to the following formula:
Where:
D1: Urban area’s population density (person/km2);
N1: Urban area’s population that are converted equivalently (person);
S1: Urban construction land area inside urban areas, exclusive of natural land areas such as mountains, water surface, green spaces (e.g. ecological areas, natural reserves which are rated in terms of ecological value, etc.) and areas prohibited for construction (km2).
4. Criterion 4: Rate of non-agricultural workers
4.1. Non-agricultural workers are workers working in national economic industries other than agricultural and aquacultural production ones (e.g. salt workers, fishermen or forest workers all of whom are deemed as non-agricultural workers).
4.2. Entire city’s rate of non-agricultural workers shall be calculated according to the following formula:
Where:
K: Entire city’s rate of non-agricultural workers (%);
E0: Number of entire city’s workers (worker);
Et: Total number of workers working in economic industries in the entire city (worker).
4.3. Rate of non-agricultural workers in urban areas shall be calculated according to the following formula:
Where:
K1: Rate of non-agricultural workers in urban areas (%);
E1: Number of non-agricultural workers in urban areas (worker);
Et1: Total number of workers working in economic industries in urban areas (worker).
5. Criterion 5: Urban infrastructure, architecture and landscape growth level
5.1. Assessment standards intended for urban areas shall be applied to urban facilities which have been developed and are currently active, and conform to the approved general urban planning.
5.1.1. Standards regarding social infrastructure facilities
(1) Average area of residential house floor shall be calculation according to the following formula:
Average area of residential house floor (m2/person) = |
Total area of residential house floor in urban areas (m2) |
Population living in urban areas (persons) |
(2) Rate of rigid and semi-rigid property shall be calculated according to the following formula:
Rate of rigid and semi-rigid property (%) = |
Total number of rigid and semi-rigid property (house) |
x 100 |
Total property (house) |
(3) Civil land, including residential land, public construction land, nature land, public sports and physical activity land and urban street construction land (exclusive of international road construction land).
(4) Public facilities construction and public utilities land (e.g. land plots intended for health care, culture, education, sports, physical activities, trade and other urban public utilities).
(5) Number of beds of healthcare establishments, including those available at intensive healthcare centers, general hospitals and all-level medical departments (exclusive of commune-level healthcare facilities).
(6) Urban-graded educational and training institutions, including higher education establishments, junior colleges, general education secondary schools, professional secondary schools and vocational schools.
(7) Urban-graded cultural facilities, including libraries, museums, exhibition centers, theatres, circuses, cultural palaces, children’s palaces and other cultural facilities.
(8) Urban-graded sports and physical activity facilities, including sports playgrounds, stadiums, sports and physical activity centers, sporting event halls and swimming pools, etc.
(9) Commercial and service centers, including markets and supermarkets, etc.
5.1.2. Standards regarding engineering infrastructure
(1) Average potable water supply shall be calculated according to the following formula:
Average potable water supply (litre/person/day.night) |
= |
Total litre of water consumed on average within 1 day - night |
Population living in urban or municipal areas |
(2) Rate of family households to be supplied with clean and safe water shall be calculated according to the following formula:
Rate of family households to be supplied with clean and safe water (%) |
= |
Number of family households to be supplied with clean and safe water |
x 100% |
Population living in urban or municipal areas |
5.1.3. Standards regarding environmental sanitation
(1) A special-class and class-I city shall achieve the maximum score only if it conforms to prescribed standards and has a solid waste treatment compound.
(2) A funeral parlour may be associated with a cemetery, hospital or religious establishment provided that all prescribed environmental sanitary requirements are satisfied.
(3) Urban nature land, including nature land for public use (e.g. squares, parks, flower gardens and walking gardens, etc., which encompasses area of water surface within the parameters of these facilities and nature land intended for sports and physical training, entertainment and recreational purposes, etc.); street vegetation land located on streets at the subregional level or higher (e.g. plants, grass verges within red boundary lines); nature land intended for special purposes (e.g. plants used separation, protection and botanical research purposes and in breeding farms, etc.), exclusive of nature land available within the precinct of offices or factories.
(4) Public nature land existing in urban areas, including parks and flower gardens intended for one or more dwelling units, the entire city or at the regional level (even thematic parks) but exclusive of special-purpose nature land.
Area of water surfaces within the precinct of parks and flower gardens which is converted into an indicator of nature land per capita shall not make up more than 50% compared to total area of public nature land existing in urban areas.
5.1.4. Standards regarding urban architecture and landscape
(1) Recognized streets are streets accredited as conformity with urban civilization requirements when they meet standards such as urban civilization, environmental sanitation, order and traffic safety.
(2) Public urban spaces, including community activity spaces, parks, flower gardens, squares and pedestrian precincts (which are organized as open spaces and have recreational and entertainment attractions that provide spiritual welfare for city dwellers).
(3) Typical architectural facilities comprise historic and cultural facilities, heritage facilities or beautiful sceneries that have national and international meanings or have been recognized by state regulatory authorities.
5.2. Assessment standards applied over suburban areas
(1) They are applied to facilities which have already been developed and are currently operated.
(2) They are expressed in percent (%) compared to general standards of the national code of standards for new rural areas.
6. Scoring for urban classification
Standards standing at the highest or lowest level shall get the maximum or minimum score respectively while those standing between the highest and lowest level shall get the interpolated score standing between the upper and lower bound of the score range.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực