Chương II Nghị định 99/2016/NĐ-CP: Quy định cụ thể
Số hiệu: | 99/2016/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 01/07/2016 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2016 |
Ngày công báo: | 02/08/2016 | Số công báo: | Từ số 807 đến số 808 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghị định 99/2016/NĐ-CP quy định về quản lý và sử dụng con dấu của cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, cơ quan thuộc Đảng, Mặt trận, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ, tổ chức tôn giáo, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam và chức danh nhà nước.
1. Quy đinh chung về quản lý và sử dụng con dấu
2. Quy định cụ thể về quản lý và sử dụng con dấu
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Tổng thư ký Quốc hội.
2. Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng bầu cử Quốc gia, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, cơ quan của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Chính phủ, các bộ; cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Tổng cục hoặc đơn vị tương đương Tổng cục.
4. Văn phòng Chủ tịch nước.
5. Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Tòa án quân sự trung ương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực.
6. Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân, dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Viện kiểm sát nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Viện kiểm sát quân sự trung ương, Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực.
7. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp.
8. Cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp, cơ quan quản lý thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng, cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện, cơ quan thi hành án quân khu và tương đương.
9. Đại sứ quán, Phòng Lãnh sự thuộc Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán, Lãnh sự quán, Tổng Lãnh sự danh dự, Lãnh sự danh dự, Phái đoàn thường trực, Phái đoàn, Phái đoàn quan sát viên thường trực và cơ quan có tên gọi khác thực hiện chức năng đại diện của Nhà nước Việt Nam tại tổ chức quốc tế liên Chính phủ hoặc tại vùng lãnh thổ nước ngoài.
10. Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài, Ủy ban Biên giới quốc gia, Cục Lãnh sự, Cục Lễ tân Nhà nước, Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Bộ Ngoại giao.
11. Cơ quan khác có chức năng quản lý nhà nước và được phép sử dụng con dấu có hình Quốc huy theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
1. Cơ quan, tổ chức thuộc cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội (trừ các cơ quan quy định tại Điều 7 Nghị định này), Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.
2. Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của bộ, ngành trung ương tại địa phương.
3. Cơ quan, tổ chức thuộc cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Tòa án quân sự trung ương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực.
4. Cơ quan, tổ chức thuộc cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Viện kiểm sát nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Viện kiểm sát quân sự trung ương, Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực.
5. Cơ quan điều tra của Công an nhân dân, cơ quan điều tra trong Quân đội nhân dân, cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
6. Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an; cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng; trại giam, trại tạm giam thuộc Bộ Công an; trại giam, trại tạm giam thuộc Bộ Quốc phòng; trại giam thuộc quân khu; trại tạm giam cấp quân khu; trại tạm giam thuộc Công an cấp tỉnh; cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh; cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện; cơ quan thi hành án hình sự quân khu và tương đương.
7. Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương; tổ chức chỉ huy quân sự cơ sở.
8. Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
9. Cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
10. Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ được cơ quan có thẩm quyền thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động.
11. Tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
12. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập, hoạt động theo các luật: Công chứng, luật sư, giám định tư pháp, kinh doanh bảo hiểm, chứng khoán, hợp tác xã.
13. Tổ chức trực thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật.
14. Ủy ban bầu cử ở cấp tỉnh, Ủy ban bầu cử ở cấp huyện, Ủy ban bầu cử ở cấp xã; Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã; Tổ bầu cử.
15. Tổ chức khác được cơ quan có thẩm quyền thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động và được phép sử dụng con dấu theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.
Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam, bộ phận lãnh sự, bộ phận tùy viên quân sự và bộ phận khác trực thuộc cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam trước khi sử dụng con dấu có trách nhiệm thông báo mẫu con dấu với Bộ Ngoại giao Việt Nam.
1. Tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao được mang con dấu từ nước ngoài vào Việt Nam để sử dụng, mẫu con dấu mang vào không được sử dụng các hình ảnh, biểu tượng, tên của Nhà nước Việt Nam và cơ quan, tổ chức Việt Nam hoặc vi phạm truyền thống lịch sử văn hóa, đạo đức và thuần phong, mỹ tục của dân tộc Việt Nam. Trước khi sử dụng con dấu phải thực hiện đăng ký mẫu con dấu tại cơ quan đăng ký mẫu con dấu quy định tại Điều 12 Nghị định này và hồ sơ đăng ký mẫu con dấu theo quy định tại khoản 10 Điều 13 Nghị định này.
2. Trường hợp tổ chức nước ngoài không mang con dấu vào Việt Nam mà đề nghị làm con dấu tại Việt Nam thì thực hiện thủ tục đăng ký mẫu con dấu tại cơ quan đăng ký mẫu con dấu quy định tại Điều 12 Nghị định này và hồ sơ đăng ký mẫu con dấu theo quy định tại khoản 10 Điều 13 Nghị định này.
1. Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục về con dấu theo quy định tại các Điều 13, 14, 15, 16 và Điều 17 Nghị định này cho cơ quan đăng ký mẫu con dấu quy định tại Điều 12 Nghị định này theo một trong các hình thức sau:
a) Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan đăng ký mẫu con dấu;
b) Nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử của cơ quan đăng ký mẫu con dấu (trừ các văn bản, giấy tờ không được phép đăng tải qua hệ thống mạng theo quy định của pháp luật).
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra thông tin, văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ và thực hiện theo các quy định sau:
a) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải ghi giấy biên nhận hồ sơ, ghi rõ ngày tiếp nhận hồ sơ, ngày trả kết quả và giao trực tiếp cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay và hướng dẫn để cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước hoàn thiện hồ sơ;
c) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định này, cơ quan đăng ký mẫu con dấu phải có văn bản trả lời cơ quan, tổ chức theo thời hạn quy định tại khoản 7 Điều này về việc từ chối giải quyết hồ sơ;
d) Trường hợp nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử, cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải thông báo kết quả xử lý hồ sơ đối với các trường hợp theo quy định tại điểm a, b và c khoản 2 Điều này qua địa chỉ thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ trước đó.
3. Người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
4. Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu theo quy định của pháp luật.
5. Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước khi nộp hồ sơ đề nghị đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu phải xuất trình con dấu đã được đăng ký trước đó để cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu kiểm tra, đăng ký theo quy định.
6. Tổ chức nước ngoài mang con dấu vào Việt Nam sử dụng, khi nộp hồ sơ phải nộp con dấu đã mang vào cho cơ quan đăng ký mẫu con dấu để kiểm tra, đăng ký theo quy định.
7. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải quyết, cơ quan đăng ký mẫu con dấu có trách nhiệm trả kết quả đăng ký mẫu con dấu mới, đăng ký lại mẫu con dấu, đăng ký thêm con dấu, đăng ký dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi; cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.Bổ sung
1. Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an có trách nhiệm đăng ký mẫu con dấu; cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước, gồm:
a) Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Tổng thư ký Quốc hội;
b) Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng bầu cử Quốc gia, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước;
c) Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Văn phòng Quốc hội, cơ quan của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
d) Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
đ) Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao, đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
e) Cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp; cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an; trại giam, trại tạm giam thuộc Bộ Công an; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
g) Cơ quan An ninh điều tra, cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an; cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
h) Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương;
i) Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ do cơ quan có thẩm quyền ở trung ương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động, tổ chức trực thuộc các cơ quan, tổ chức này;
k) Tổ chức kinh tế do cơ quan có thẩm quyền ở trung ương thành lập hoặc cấp giấy đăng ký hoạt động hoặc cấp giấy phép hoạt động và các tổ chức trực thuộc;
l) Đại sứ quán, Phòng Lãnh sự thuộc Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán, Lãnh sự quán, Tổng Lãnh sự danh dự, Lãnh sự danh dự, Phái đoàn thường trực, Phái đoàn, Phái đoàn quan sát viên thường trực và cơ quan đại diện khác thực hiện chức năng đại diện của Nhà nước Việt Nam tại tổ chức quốc tế liên Chính phủ hoặc tại vùng lãnh thổ nước ngoài;
m) Tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền ở trung ương cấp giấy phép hoạt động;
n) Tổ chức khác do cơ quan có thẩm quyền ở trung ương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động.
2. Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm đăng ký mẫu con dấu; cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu đối với cơ quan, tổ chức, gồm:
a) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp; Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của bộ, ngành trung ương tại địa phương;
c) Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Viện kiểm sát nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
d) Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
đ) Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Công an xã, phường, thị trấn; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
e) Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, trại tạm giam thuộc Công an cấp tỉnh, đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
g) Cơ quan An ninh điều tra, cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp tỉnh; cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp huyện; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
h) Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở;
i) Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện;
k) Cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị trực thuộc các cơ quan, tổ chức này;
l) Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động, tổ chức trực thuộc các cơ quan, tổ chức này;
m) Tổ chức kinh tế do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy đăng ký hoạt động hoặc cấp giấy phép hoạt động và các tổ chức trực thuộc;
n) Tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương cấp giấy phép hoạt động;
o) Ủy ban bầu cử ở cấp tỉnh, Ủy ban bầu cử ở cấp huyện, Ủy ban bầu cử ở cấp xã, Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, Tổ bầu cử;
p) Tổ chức khác do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động;
q) Một số trường hợp theo ủy quyền của cơ quan đăng ký mẫu con dấu quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu có hình Quốc huy: Quyết định thành lập hoặc văn bản quy định về tổ chức, hoạt động của cơ quan có thẩm quyền.
2. Đối với cơ quan có chức năng quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn: Quyết định thành lập hoặc văn bản quy định về tổ chức, hoạt động của cơ quan có thẩm quyền.
3. Tổ chức sự nghiệp, hồ sơ gồm:
a) Quyết định thành lập hoặc văn bản quy định về tổ chức, hoạt động của cơ quan có thẩm quyền;
b) Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với tổ chức phải đăng ký về lĩnh vực hoạt động theo quy định của pháp luật.
4. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ, hồ sơ gồm:
a) Quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền;
b) Điều lệ hoạt động của tổ chức đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
5. Tổ chức trực thuộc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ, hồ sơ gồm:
a) Quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền;
b) Văn bản quy định về tổ chức, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức theo quy định của pháp luật;
c) Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với tổ chức phải đăng ký về lĩnh vực hoạt động theo quy định của pháp luật.
6. Đối với tổ chức tôn giáo: Quyết định công nhận tổ chức của cơ quan có thẩm quyền.
7. Tổ chức trực thuộc tổ chức tôn giáo, hồ sơ gồm:
a) Quyết định của tổ chức tôn giáo về việc thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc;
b) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận việc thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc;
c) Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với tổ chức phải đăng ký về lĩnh vực hoạt động theo quy định của pháp luật.
8. Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã: Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức theo quy định của pháp luật.
9. Tổ chức trực thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật, hồ sơ gồm:
a) Quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền;
b) Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với tổ chức phải đăng ký về lĩnh vực hoạt động theo quy định của pháp luật.
10. Đối với tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao hoạt động hợp pháp tại Việt Nam: Giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam.
11. Tổ chức khác được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật: Quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền.
Văn bản quy định cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có chức năng cấp văn bằng, chứng chỉ và giấy tờ có dán ảnh hoặc niêm phong tài liệu của cơ quan có thẩm quyền.
1. Đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có con dấu bị biến dạng, mòn, hỏng hoặc thay đổi chất liệu: Văn bản đề nghị đăng ký lại mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu, trong đó nêu rõ lý do.
2. Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có sự thay đổi về tổ chức, đổi tên, hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị đăng ký lại mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu, trong đó nêu rõ lý do;
b) Quyết định thay đổi về tổ chức, đổi tên cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước của cơ quan có thẩm quyền.
3. Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước bị mất con dấu, hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị đăng ký lại mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu, trong đó nêu rõ lý do và có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp hoặc cơ quan có thẩm quyền;
b) Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu được cấp trước đó.
1. Đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước đăng ký thêm dấu ướt: Văn bản cho phép được sử dụng thêm dấu ướt của cơ quan có thẩm quyền.
2. Đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước đăng ký thêm dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi: Văn bản đề nghị đăng ký thêm con dấu của người đứng đầu cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước.
3. Đối với tổ chức kinh tế đăng ký thêm dấu ướt, dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi: Văn bản đề nghị đăng ký thêm con dấu của người đứng đầu tổ chức kinh tế.
Văn bản đề nghị đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu, trong đó nêu rõ lý do.
1. Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có trách nhiệm giao nộp con dấu cho cơ quan đăng ký mẫu con dấu quy định tại Điều 12 Nghị định này thuộc các trường hợp sau đây:
a) Đăng ký lại mẫu con dấu do con dấu bị biến dạng, mòn, hỏng, thay đổi chất liệu hoặc cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có sự thay đổi về tổ chức, đổi tên;
b) Có quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chấm dứt hoạt động, kết thúc nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền;
c) Có quyết định thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động, giấy đăng ký hoạt động, giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền;
d) Con dấu bị mất được tìm thấy sau khi đã bị hủy giá trị sử dụng con dấu;
đ) Có quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động của cơ quan có thẩm quyền;
e) Các trường hợp theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 6 Nghị định này.
2. Giao nộp, thu hồi, hủy con dấu và hủy giá trị sử dụng con dấu thực hiện như sau:
a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trước khi nhận con dấu mới thì cơ quan, tổ chức, cá nhân phải giao nộp con dấu đã được đăng ký trước đó cho cơ quan đăng ký mẫu con dấu để thu hồi và hủy con dấu theo quy định;
b) Đối với trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giao nộp con dấu cho cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu trước đó theo đúng thời hạn phải giao nộp con dấu được ghi trong quyết định của cơ quan có thẩm quyền để thu hồi và hủy con dấu theo quy định.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân không giao nộp con dấu theo quy định, thì cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu ra quyết định hủy giá trị sử dụng con dấu;
c) Đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giao nộp con dấu cho cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu trước đó ngay sau khi tìm thấy con dấu đã bị mất để thu hồi và hủy con dấu theo quy định;
d) Đối với trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giao nộp con dấu cho cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu trước đó theo đúng thời hạn phải giao nộp con dấu được ghi trong quyết định của cơ quan có thẩm quyền để tiến hành thu hồi con dấu, cụ thể:
Cơ quan thu hồi con dấu phải niêm phong, quản lý con dấu đó. Khi cơ quan, tổ chức có quyết định cho hoạt động trở lại, thì cơ quan đã thu hồi con dấu có trách nhiệm bàn giao lại con dấu cho cơ quan, tổ chức để sử dụng theo quy định.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân không giao nộp con dấu theo quy định, thì cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu ra quyết định hủy giá trị sử dụng con dấu.
Đối với trường hợp cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu đã ra quyết định hủy giá trị sử dụng con dấu mà sau đó cơ quan, tổ chức bị tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động được hoạt động trở lại thì cơ quan, tổ chức được phép sử dụng con dấu phải đăng ký lại mẫu con dấu để sử dụng theo quy định;
đ) Đối với trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 6 Nghị định này, khi phát hiện cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, thì cơ quan đăng ký mẫu con dấu tiến hành thu hồi và hủy con dấu theo quy định.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 6 Nghị định này, cơ quan đăng ký mẫu con dấu ra quyết định hủy giá trị sử dụng con dấu;
e) Đối với trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 6 Nghị định này, khi phát hiện cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, thì cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu ra thông báo giao nộp con dấu và thu hồi con dấu theo quy định.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân không chấp hành và không giao nộp con dấu theo quy định thì cơ quan đăng ký mẫu con dấu ra quyết định hủy giá trị sử dụng con dấu. Sau khi cơ quan đăng ký mẫu con dấu đã hủy giá trị sử dụng con dấu, thì cơ quan, tổ chức, cá nhân được phép sử dụng con dấu phải đăng ký lại mẫu con dấu để sử dụng theo quy định của pháp luật;
g) Đối với trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 6 Nghị định này, khi phát hiện cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm thì cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu trước đó ra thông báo giao nộp con dấu để xử lý giải quyết theo quy định của pháp luật.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân không chấp hành và không giao nộp con dấu theo quy định, thì cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu ra quyết định hủy giá trị sử dụng con dấu đang bị chiếm giữ trái phép, chiếm đoạt con dấu và đăng ký lại mẫu con dấu cho cơ quan, tổ chức sử dụng con dấu theo quy định của pháp luật;
h) Đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 6 Nghị định này, khi phát hiện cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, thì cơ quan đăng ký mẫu con dấu ra thông báo giao nộp con dấu và thu hồi con dấu theo quy định.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân không chấp hành và không giao nộp con dấu theo quy định, thì cơ quan đăng ký mẫu con dấu xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Việc giao nộp con dấu của các cơ quan quy định tại khoản 9 Điều 7 Nghị định này do Bộ Ngoại giao quyết định và có văn bản gửi Bộ Công an về thời hạn giao nộp con dấu để thu hồi và hủy con dấu theo quy định.
Section 1. SEAL WITH NATIONAL EMBLEM, SYMBOL AND SEAL WITHOUT SYMBOL
Article 7. Bodies, organizations or titles of the state using seals with national emblem
1. State President, Chairman of the National Assembly, Prime Minister, Secretary General of National Assembly.
2. National Assembly, Standing Committee of National Assembly, National Election Council, Ethnic Council and Committees of National Assembly, the bodies of Standing Committee of National Assembly, Office of National Assembly, State Audit, National Assembly delegations of provinces and centrally-run cities.
3. Government, ministries; ministerial-level bodies, governmental bodies, Ho Chi Minh National Academy of Politics, General Departments or equivalent units
4. Office of the State President.
5. Supreme People's Court, Superior People's Court, People's Courts of provinces and centrally-run cities, People's Courts of districts, towns and provincial cities and the equivalents, Central Military Court, Military Court of Military Zone and the equivalents, Military Court of Area.
6. Supreme People's Procuracy, Superior People's Procuracy, People's Procuracy of provinces and centrally-run cities, People's Procuracy of districts, towns and provincial cities and the equivalents, Central Military Procuracy, Military Procuracy of Military Zone and the equivalents, Military Procuracy of Area.
7. People’s Council and People’s Committee at all levels.
8. Management body of civil judgment enforcement under the Ministry of Justice, Management body of civil judgment enforcement under the Ministry of Defense, provincial-level body of civil judgment enforcement, district-level civil judgment enforcement, body of judgment enforcement of military zone and the equivalents.
9. Embassy, Consular Division under the Embassy, Consulate General, Consulate, Honorary Consul General, Honorary Consul, Permanent Delegation, Delegation, Delegation of the permanent observers and bodies with other names performing the representative functions of the State of Vietnam at inter-governmental international organizations or in foreign territories.
10. State Commission on Overseas Vietnamese, National Border Committee, Consular Department, Directorate of State Protocol, Department of External Relations – HCM City under the Ministry of Foreign Affairs.
11. Other bodies which have functions of state management and are permitted to use the seals with national Emblem as stipulated in Paragraph 2, Article 5 of this Decree.
Article 8. Bodies and organizations using the seals with or without symbols
1. The bodies and organizations under the organizational structure of ministries, ministerial bodies, governmental bodies, Standing Committee of National Assembly (except the bodies specified in Article 7 of this Decree), Office of National Assembly, State Audit, Ho Chi Minh National Academy of Politics.
2. The bodies under the organizational structure of ministries and central sectors in localities.
3. The bodies and organizations under the organizational structure of Supreme People's Court, Superior People's Court, People's Courts of provinces and centrally-run cities, People's Courts of districts, towns and provincial cities and the equivalents, Central Military Court, Military Court of Military Zone and the equivalents, Military Court of Area.
4. The bodies and organizations under the organizational structure of Supreme People's Procuracy, Superior People's Procuracy, People's Procuracy of provinces and centrally-run cities, People's Procuracy of districts, towns and provincial cities and the equivalents, Central Military Procuracy, Military Procuracy of Military Zone and the equivalents, Military Procuracy of Area.
5. The investigation bodies of People’s Police, People’s Army and Supreme People's Procuracy.
6. The management body of criminal judgment enforcement of the Ministry of Public Security and the Ministry of Defense; prison and temporary prison of the Ministry of Public Security and the Ministry of Defense; prison and temporary prison of military zone; temporary prison of provincial-level police; body of criminal judgment enforcement of provincial-level police; body of criminal judgment enforcement of district-level police; body of criminal judgment enforcement of military zone and the equivalents.
7. Military Steering Committee of the ministries and central sectors; grassroots military steering organization.
8. Office of provincial-level People’s Council.
9. Specialized bodies and non-business organizations of the provincial and district-level People’s Committees.
10. The bodies of the organizational structure of Communist Party of Vietnam, Vietnam Fatherland Front, social – political organizations, economic organizations, association organizations, social funds, charity funds, non-governmental organizations that are established or issued with operation permit.
11. The foreign organizations which do not have their diplomatic functions legally operate in Vietnam.
12. The enterprises, cooperatives, unions of cooperatives, branches, representative offices of enterprise, cooperative, union of cooperatives which are established and operating according to the laws: Public notarization, lawyer, judicial expertise, insurance and securities business and cooperative.
13. The organizations directly under the enterprises, cooperatives, unions of cooperatives which are established and operating according to the regulations of law.
14. Provincial, district and communal-level Election Commission, Election Committee of National Assembly, Election Committee of deputies to the provincial, district and communal-level People's Council, Election Team.
15. Other organizations which are established and issued with operation Permit by the competent bodies and are permitted to use the seal as stipulated in Article 5 of this Decree.
Section 2. SEAL OF FOREIGN BODIES AND ORGANIZATIONS IN VIETNAM
Article 9. Seal of diplomatic missions of foreign countries
Before using the seals, the diplomatic missions, consular offices and representative offices of international organizations in Vietnam, consular departments, military attache department and other departments under the diplomatic missions of foreign countries in Vietnam shall have to announce their seal sample with the Ministry of Foreign Affairs of Vietnam.
Article 10. Seal of foreign organizations without diplomatic functions
1. The foreign organizations without diplomatic functions can bring their seals from their country into Vietnam for use. These seals must not use the image, symbol and name of the State of Vietnam and the Vietnamese bodies and organizations or violate the historical, cultural and ethical traditions and goods custom of the people of Vietnam. Before using these seals, such foreign organizations shall have register their seal sample at the seal sample registration body specified in Article 12 of this Decree and dossier for seal sample registration is specified in Paragraph 10, Article 13 of this Decree.
2. Where the foreign organizations do not bring their seal into Vietnam but request to make their seals in Vietnam, they shall carry out the procedures for seal sample registration at the seal sample registration body specified in Article 12 of this Decree and dossier for seal sample registration is specified in Paragraph 10, Article 13 of this Decree.
Section 3. REGISTRATION OF SEAL SAMPLE; RECOVERY AND CANCELLATION OF SEAL AND SEAL USE VALUE
Article 11. Order and procedures for submission and receipt of dossier and return of result
1. The bodies, organizations or titles of the State shall submit 01 dossier to request the settlement of seal procedures as stipulated in Articles 13, 14, 15, 16 and 17 of this Decree to the seal sample registration body specified in Article 12 of this Decree by one of the following forms:
a) Submit dossier directly at the reception department of the seal sample registration body;
b) Submit dossier via the website of the seal sample registration body (except the documents and papers which must not be published via the network in accordance with the law).
2. The receiver shall check the information, documents and papers in the dossier and comply with the following provisions:
a) If the dossier is valid, the receiver shall record the date of reception and date of return of result in the receipt and hand it over to the person who is sent to submit dossier by the bodies, organizations or titles of the State;
b) If the dossier is not complete, the receiver shall notify and give instructions to the bodies, organizations or titles of the State to complete their dossier.
c) If the dossier does not meet the conditions as stipulated in Article 5 of this Decree, the seal sample registration body shall reply in writing to the organizations and bodies according to the time limit specified in Paragraph 7 of this Article on refusal of dossier settlement;
d) In case of submission of dossier via website, the receiver shall notify the result of dossier settlement for the cases stipulated under Points a, b and c, Paragraph 2 of this Article via the email of bodies, organizations and individuals that have submitted their dossier.
3. The person sent by the bodies, organizations or titles of the State to submit dossier must have the letter of introduction or letter of authorization, present valid ID card or citizen card or Passport.
4. The documents and papers in the dossier are the originals or certified copies or copies with the original for comparison according to the regulations of law.
5. When the bodies, organizations or titles of the State submit dossier for change or re-issue of Certificate of seal sample registration, they have to present the seal previously registered to the body issuing the Certificate for check and prescribed registration.
6. For foreign organizations bringing their seals into Vietnam for use, when submitting dossier, they have to present such seals to the seal sample registration body for check and prescribed registration.
7. Within 03 working days after receiving dossier, the seal sample registration body shall return the result of new seal registration, seal re-registration, additional seal registration or registration of embosses seal, small-sized seal, wax seal and issue, change or re-issue of Certificate of seal sample registration.
Article 12. Seal sample registration body
1. Police Department on administrative management of social order, General Department of Police, Ministry of Public Security shall register the seal sample; issue, change and re-issue the Certificate of seal sample registration for the bodies, organizations or titles of the State, including:
a) State President, Chairman of the National Assembly, Prime Minister, Secretary General of National Assembly.
b) National Assembly, Standing Committee of National Assembly, National Election Council, Ethnic Council and Committees of National Assembly and Office of State President;
c) Government, ministries; ministerial-level bodies, governmental bodies, Office of National Assembly, bodies of Standing Committee of National Assembly, State Audit, Ho Chi Minh National Academy of Politics and the subordinate units of these bodies.
d) Supreme People's Procuracy, Superior People's Procuracy and the subordinate units of these bodies.
dd) Supreme People's Court, Superior People's Court and the subordinate units of these bodies.
e) Management body of civil judgment enforcement under the Ministry of Justice, management body of criminal judgment enforcement under the Ministry of Public Security; prison, temporary prison under the Ministry of Public Security and the subordinate units of these bodies.
g) Investigation security bodies and investigation police bodies of the Ministry of Public Security; investigation body of Supreme People's Procuracy and the subordinate units of these bodies.
h) Military Steering Committee of the ministries and central sectors;
i) Bodies of the organizational structure of Communist Party of Vietnam, Vietnam Fatherland Front, social – political organizations, social – political – occupational organizations, social organizations, social –occupational organizations, religious organizations, social funds, charity funds, non-governmental organizations that are established or issued with operation permit by the central competent authorities and the subordinate organizations of these bodies and organizations;
k) Economic organizations established or issued with operation registration certificate or operation permit by the central competent authorities and the subordinate organizations;
l) Embassy, Consular Division under the Embassy, Consulate General, Consulate, Honorary Consul General, Honorary Consul, Permanent Delegation, Delegation, Delegation of the permanent observers and bodies with other names performing the representative functions of the State of Vietnam at inter-governmental international organizations or in foreign territories.
m) Foreign organizations which do not have their diplomatic functions and are issued with operation permit by the central competent authorities;
n) Other organizations established or issued with operation permit by the central competent authorities;
2. Police Division on administrative management of social order of police of provinces and centrally-run cities shall carry out the registration of seal sample, issue, change and re-issue of certificate of seal sample registration for the bodies and organizations, including:
a) People’s Council and People’s Committee at all levels, National Assembly delegations, Office of National Assembly delegations of provinces and centrally-run cities; Office of provincial-level People’s Council;
b) The bodies under the organizational structure of ministries and central sectors in localities;
c) People's Procuracy of provinces and centrally-run cities; People's Procuracy of districts, towns, provincial cities and the equivalents and the subordinate units of these bodies;
d) People's Court of provinces and centrally-run cities; People's Court of districts, towns, provincial cities and the equivalents and the subordinate units of these bodies;
dd) Police of provinces and centrally-run cities; Police of fire prevention and fighting of provinces and centrally-run cities; Police of districts, towns and provincial cities; Police of communes, wards and townlet and the subordinate units of these bodies;
e) Bodies of criminal judgment enforcement of provincial-level police; bodies of criminal judgment enforcement of district-level police, temporary prisons under the provincial-level police and the subordinate units of these bodies;
g) Investigation security bodies and investigation police bodies of the provincial-level police; investigation police bodies of district- level police and the subordinate units of these bodies.
h) Communal-level military Steering Committee and military Steering Committee of bodies and organizations at grassroots level;
i) Provincial and district-level bodies of civil judgment enforcement;
k) Specialized bodies and non-business organizations directly under the provincial and district-level People’s Committee and the subordinate units of these bodies and organizations;
l) Bodies under the organizational system of Communist Party of Vietnam, Vietnam Fatherland Front, social – political organizations, social – political – occupational organizations, social organizations, social –occupational organizations, religious organizations, social funds, charity funds, non-governmental organizations that are established or issued with operation permit by the local competent authorities and the subordinate organizations of these bodies and organizations;
m) Economic organizations established or issued with operation registration certificate or operation permit and the subordinate organizations.
n) Foreign organizations which do not have their diplomatic functions and are issued with operation permit by the local competent authorities;
o) Provincial, district and communal-level Election Commission, Election Committee of National Assembly, Election Committee of deputies to the provincial, district and communal-level People's Council, Election Team.
p) Other organizations established or issued with operation permit by the local competent authorities;
q) A number of cases as authorized by the seal sample registration body specified in Paragraph 1 of this Article;
Article 13. Dossier for registration of new seal sample
1. For the bodies, organizations or titles of the State using their seals with the national Emblem: Establishment decision or document defining the organization and operation of the competent authorities.
2. For the bodies with functions of state management and specialized bodies: Establishment decision or document defining the organization and operation from the competent authorities.
3. For the non-business organizations, the dossier comprises of:
a) Establishment decision or document defining the organization and operation of the competent authorities.
b) Operation permit issued by the competent authorities for the organizations which must register their operation according to regulations of law.
4. For the Vietnam Fatherland Front, social – political organizations, economic organizations, association organizations, social funds, charity funds, non-governmental organizations, the dossier comprises of:
a) Establishment decision or operation permit of the competent authorities;
b) Operation charter of organizations approved by the competent authorities;
5. Organizations directly under the Vietnam Fatherland Front, social – political organizations, economic organizations, association organizations, social funds, charity funds, non-governmental organizations, the dossier comprises of:
a) Establishment decision or operation permit of the competent authorities;
b) Document defining the organization and operation issued to the organization by the competent authorities according to the regulations of law;
c) Operation permit issued by the competent authorities to the organizations which have to register their fields of operation according to the regulations of law;
6. For religious organization: Organization recognition decision from the competent authorities.
7. For the organizations directly under the religious organizations, the dossier comprises of:
a) Decision of the religious organizations on establishing their subordinate religious organizations;
b) Document from the competent authorities approving the establishment of subordinate religious organizations;
c) Operation permit issued by the competent authorities to the organizations which have to register their fields of operation according to the regulations of law;
8. For enterprises, cooperatives, unions of cooperatives, branches, representative offices of enterprise, cooperative, union of cooperatives: Operation and establishment permit or operation registration certificate or operation permit from issued by the competent authorities according to the regulations of law;
9. For the organizations directly under the enterprises, cooperatives, unions of cooperatives established and operating according to the regulations of law, the dossier comprises of:
a) Establishment decision from the competent authorities;
b) Operation permit issued by the competent authorities for the organizations which have to register their fields of operation according to the regulations of law,
10. For foreign organizations having no diplomatic functions are operating legally in Vietnam: Operation permit from the Vietnamese competent authorities.
11. Other organizations established and operating according to the regulations of law: Establishment decision or operation permit from the competent authorities.
Article 14. Dossier for registration of embossed seal, small-sized seal and wax seal
The document defining the bodies, organizations or titles of the State have functions to issue the diplomas, certificates and papers with photo or document sealing from the competent authorities.
Article 15. Dossier for re-registration of seal sample
1. For the bodies, organizations or titles of the State whose seals are deformed, worn-out, damaged or whose material is changed: A written request for re-registration of seal sample from the bodies, organizations or titles of the State which use their seals with the reasons.
2. For the bodies, organizations or titles of the State have change of organization or name, the dossier comprises of:
a) A written request for re-registration of seal sample from the bodies, organizations or titles of the State which use their seals with the reasons.
b) Decision on change of organization, name of the bodies, organizations or titles of the State from the competent authorities.
3. For the bodies, organizations or titles of the State that lose their seals, the dossier comprises of:
a) A written request for re-registration of seal sample from the bodies, organizations or titles of the State which use their seals with the reasons and certification of the direct management body or the competent authorities;
b) The seal sample registration certificate previously issued.
Article 16. Dossier for registration of additional seal
1. For the bodies, organizations or titles of the State registering additional wet seal: A written permission for use of additional wet seal from the competent authorities.
2. For the bodies, organizations or titles of the State registering additional embossed seal, small-sized seal or wax seal: A written request for registration of additional seal of the head of bodies, organizations or titles of the State.
3. For the economic organizations registering additional embossed seal, small-sized seal or wax seal: A written request for registration of additional seal of the head of economic organization.
Article 17. Dossier for change, re-issue of seal sample registration certificate
A written request for change, re-issue of seal sample registration certificate from the bodies, organizations or titles of the State with reasons.
Article 18. Handover, recovery or cancellation of seal and cancellation of seal use value
1. The bodies, organizations or titles of the State shall have to hand over their seal to the seal sample registration body specified in Article 12 of this Decree in the following cases:
a) Re-registration of seal sample due to its deformation, wear-out, damage, change of material or when the bodies, organizations or titles of the State have change of their organizations or names;
b) There is a decision on division, separation, merger, consolidation, dissolution, operational termination or duty termination from the competent authorities;
c) There is a decision on recovery of establishment and operation, operation registration certificate or operation permit from the competent authorities;
d) The lost seal has been found after its use value was destroyed;
dd) There is a decision on temporary suspension or suspension of operation from the competent authorities;
e) The cases specified in Paragraphs , 2, 3, 4, 5, 6, 7 and 8, Article 6 of this Decree.
2. The handover, recovery, cancellation of seal and cancellation of seal use value shall be done as follows:
a) For cases specified under Point a, Paragraph 1 of this Article, before receiving the new seal, the bodies, organizations or individuals shall have to hand over their seals previously registered to the seal sample registration body for prescribed recovery and cancellation of seal.
b) For cases specified under Point b and c, Paragraph 1 of this Article, the bodies, organizations or individuals shall have to hand over their seals previously registered to the seal sample registration body in line with time limit specified in the decision of the competent authorities for prescribed recovery and cancellation of seal.
Where the body, organization or individual does not hand over its seal in line with regulations, the body issuing the seal sample registration certificate shall issue a decision on cancellation of seal use value;
c) For cases specified under Point d, Paragraph 1 of this Article, the bodies, organizations or individuals shall have to hand over their seals to the body previously issuing the seal sample registration certificate right after finding the lost seal for prescribed recovery and cancellation.
d) For cases specified under Point dd, Paragraph 1 of this Article, the body, organization or individual shall hand over its seal to the body previously issuing the seal sample registration certificate in line with the time limit for handover specified in the decision from the competent authorities for seal recovery, particularly:
The body which recovers the seal must secure and manage it. When the body or organization receives the decision on permitted re-operation, the body which has recovered the seal shall hand over it to the body or organization for prescribed use.
Where the body, organization or individual does not hand over its seal in line with regulations, the body issuing the seal sample registration certificate shall issue a decision on cancellation of seal use value;
For cases the body issuing the seal sample registration certificate has issued the decision on cancellation of seal use value but after that the body or organization whose operation is suspended or temporarily suspended is permitted to re-operate, the body or organization permitted to use the seal shall have to re-register its seal sample for prescribed use;
dd) For cases specified in Paragraphs 1, 2, 3, 4 and 5, Article 6 of this Decree, when detecting any act of violation from the bodies, organizations or individuals, the body registering the seal sample shall recover and cancel their seals in line with regulations.
Where the bodies, organizations or individuals violate the provisions in Paragraphs 2, 3, 4 and 5, Article 6 of this Decree, the body registering the seal sample shall issue a decision on cancellation of seal use value;
e) For cases specified in Paragraph 6, Article 6 of this Decree, when detecting any act of violation from the bodies, organizations or individuals, the body issuing the seal sample registration shall issue a notice of seal handover and recover the seal in line with regulations.
Where the bodies, organizations or individuals fail to comply and hand over their seals, the seal sample registration body shall issue a decision on cancellation of seal use value. After the seal sample registration body has cancelled the seal use value, the bodies, organizations or individuals permitted to use the seal shall have to re-register their seal sample for prescribed use.
g) For cases specified in Paragraph 7, Article 6 of this Decree, when detecting any act of violation from the bodies, organizations or individuals, the body previously issuing the seal sample registration certificate shall issue a notice of seal handover for handling according to regulations of law.
Where the bodies, organizations or individuals fail to comply and hand over their seals, the body previously issuing the seal sample registration certificate shall issue a decision on cancellation of use value of the seal illegally appropriated and re-register the seal sample for the bodies or organizations using the seal according to regulations of law.
h) For cases specified in Paragraph 8, Article 6 of this Decree, when detecting any act of violation from the bodies, organizations or individuals, the seal sample registration body shall issue a notice of seal handover and recover the seal as stipulated.
Where the bodies, organizations or individuals fail to comply and hand over their seals, the seal sample registration body shall deal with this case according to regulations of law.
3. The handover of seal of the bodies specified in Paragraph 9, Article 7 of this Decree shall be decided by the Ministry of Foreign Affairs with a document sent to the Ministry of Public Security on the time limit for seal handover for recovery and cancellation as stipulated.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 11. Trình tự, thủ tục nộp, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Điều 12. Cơ quan đăng ký mẫu con dấu
Điều 15. Hồ sơ đề nghị đăng ký lại mẫu con dấu
Điều 16. Hồ sơ đề nghị đăng ký thêm con dấu
Điều 17. Hồ sơ đề nghị đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu
Điều 24. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng con dấu