Chương 1 Nghị định 91/2001/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 91/2001/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 11/12/2001 | Ngày hiệu lực: | 10/01/2002 |
Ngày công báo: | 15/01/2002 | Số công báo: | Số 2 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Giao thông - Vận tải | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
19/03/2005 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định điều kiện kinh doanh đối với các ngành nghề sau đây:
1. Kinh doanh vận tải hành khách đường thuỷ nội địa, bằng các hình thức:
a. Vận tải hành khách theo tuyến cố định;
b. Vận tải hành khách không theo hướng cố định;
c. Vận tải hành khách ngang sông.
2. Kinh doanh vận tải đường thuỷ nội địa qua biên giới Việt Nam.
3. Kinh doanh xếp dỡ hàng hoá tại cảng, bến thuỷ nội địa;
4. Kinh doanh thiết kế phương tiện thuỷ nội địa;
5. Kinh doanh đóng mới, sửa chữa phương tiện thuỷ nội địa.
Nghị định này áp dụng với mọi tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài thuộc mọi thành phần kinh tế, kinh doanh các ngành nghề nêu tại Điều 1 Nghị định này.
Trường hợp Điều ước quốc tế liên quan đến giao thông vận tải đường thuỷ nội địa mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác thì áp dụng theo Điều ước quốc tế.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Kinh doanh vận tải hành khách đường thuỷ nội địa là hoạt động của tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện thuỷ nội địa để vận tải người và hành lý mang theo người có thu cước phí vận tải.
2. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định là hình thức kinh doanh vận tải hành khách đường thuỷ nội địa thực hiện trên những tuyến cố định, có cảng hoặc bến đi, cảng hoặc bến đến xác định và có biểu đồ vận hành ổn định.
3. Kinh doanh vận tải hành khách không theo tuyến cố định là hình thức kinh doanh vận tải hành khách đường thuỷ nội địa theo yêu cầu của hành khách được thoả thuận bằng hợp đồng vận tải.
4. Kinh doanh vận tải hành khách ngang sông là hình thức kinh doanh vận tải hành khách đường thuỷ nội địa từ bờ bên này sang bờ đối diện của tuyến đường thuỷ nội địa hoặc từ bờ ra công trình nổi, phương tiện thuỷ khác và ngược lại.
5. Kinh doanh vận tải đường thuỷ nội địa qua biên giới Việt Nam là hình thức vận tải hàng hoá hoặc hành khách bằng phương tiện thuỷ nội địa giữa Việt Nam với nước ngoài và ngược lại theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia, có thu cước vận tải.
6. Kinh doanh xếp dỡ hàng hoá tại cảng bến thuỷ nội địa là hoạt động xếp dỡ hàng hoá tại cảng bến thuỷ nội địa có thu cước xếp dỡ.
7. Kinh doanh thiết kế phương tiện thuỷ nội địa là hoạt động thiết kế phương tiện thuỷ nội địa có thu tiền.
8. Kinh doanh đóng mới, sửa chữa phương tiện thuỷ nội địa là hoạt động đóng mới, sửa chữa phương tiện thuỷ nội địa có thu tiền.
9. Cảng thuỷ nội địa là công trình giao thông đường thuỷ nội địa được đầu tư xây dựng để các phương tiện thuỷ ra vào xếp dỡ hàng hoá hoặc đón trả hành khách.
10. Bến thuỷ nội địa là công trình giao thông đường thuỷ nội địa lợi dụng điều kiện tự nhiên hoặc gia cố tạm thời để các phương tiện thuỷ ra vào xếp dỡ hàng hoá hoặc đón trả hành khách.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1.- Scope of regulation
This Regulation prescribes the conditions for dealing in the following production and business lines:
1. Inland waterway passenger transportation, in the following forms:
a/ Passenger transportation along fixed routes;
b/ Passenger transportation not along fixed routes;
c/ Transport of passengers across rivers.
2. Inland waterway transportation across Vietnamese borderlines.
3. Provision of cargo loading and unloading services at inland waterway ports and wharves;
4. Designing of inland waterway transport means;
5. Building and repair of inland waterway transport means.
Article 2.- Objects and scope of application
This Decree applies to all domestic and foreign organizations and individuals of all economic sectors, that are engaged in the production and business lines specified in Article 1 of this Decree.
In cases where an international treaty concerning inland waterway communications and transport, which Vietnam has signed or acceded to, contains provisions different from those of this Decree, such international treaty shall apply.
Article 3.- Term interpretation
In this Decree, the following expressions shall be construed as follows:
1. Inland waterway passenger transportation means activities conducted by organizations and individuals that use inland waterway means to transport people and their personal luggage with the collection of freight.
2. Passenger transportation along fixed routes means the business form of inland waterway passenger transportation along fixed routes and with definite ports or wharves of departure and arrival thereon, as well as with stable operation charts.
3. Passenger transportation not along fixed routes means the business form of inland waterway passenger transportation conducted at passengers requests agreed upon in transport contracts.
4. Passenger transportation across rivers means the business form of inland waterway passenger transportation whereby passengers are carried from a bank of an inland waterway to the opposite bank or from a bank to floating structures or other waterway means and vice versa.
5. Inland waterway transportation across Vietnamese borderlines means the form of cargo or passenger transportation by inland waterway means from Vietnam to foreign countries and vice versa according to international treaties which Vietnam has signed or acceded to, with the collection of freight.
6. Provision of cargo loading and unloading services at inland waterway ports or wharves means activities of loading and/or unloading cargoes at inland waterway ports or wharves with the collection of loading and/or unloading charges.
7. Designing of inland waterway means means activities of designing inland waterway means with the collection of charges.
8. Building and repair of inland waterway means means activities of building and repairing inland waterway means with the collection of charges.
9. Inland waterway ports are inland waterway traffic works, which are invested and constructed for the cargo loading and unloading or passenger embarkation and disembarkation by waterway means.
10. Inland waterway wharves are inland waterway traffic works, where the natural conditions are tapped or temporarily reinforced for waterway means to enter and leave for cargo handling or passenger embarkation or disembarkation.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực