Chương IV Nghị định 88/2019/NĐ-CP: Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 88/2019/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 14/11/2019 | Ngày hiệu lực: | 31/12/2019 |
Ngày công báo: | 30/11/2019 | Số công báo: | Từ số 917 đến số 918 |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng, Vi phạm hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 14/11/2019, Chính phủ ban hành Nghị định 88/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
Theo đó, hành vi giao dịch, báo giá, ghi giá trong hợp đồng bằng ngoại tệ không đúng quy định pháp luật sẽ bị phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 50 triệu đồng (hiện hành phạt từ 200 triệu đồng đến 250 triệu đồng).
Ngoài ra, hành vi mua, bán ngoại tệ tại tổ chức không được phép thu đổi ngoại tệ sẽ được xử phạt theo các mức cụ thể như sau (thay vì mức phạt chung từ 80 triệu đồng đến 100 triệu đồng như hiện nay):
- Phạt cảnh cáo nếu ngoại tệ mua, bán có giá trị dưới 1.000 USD;
- Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng nếu ngoại tệ mua, bán có giá trị từ 1.000 USD đến dưới 10.000 USD hoặc có giá trị dưới 1.000 USD mà tái phạm, vi phạm nhiều lần;
- Phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng nếu ngoại tệ mua, bán có giá trị từ 10.000 USD đến dưới 100.000 USD;
- Phạt tiền từ 80 triệu đồng đến 100.000 triệu đồng nếu ngoại tệ mua, bán có giá trị từ 100.000 USD trở lên.
Lưu ý: Mức phạt nêu trên áp dụng đối với cá nhân, tổ chức có cùng hành vi vi phạm sẽ bị phạt tiền gấp 02 lần.
Nghị định 88/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 31/12/2019 và thay thế Nghị định 96/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 31 tháng 12 năm 2019 và thay thế Nghị định số 96/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
1. Đối với hành vi vi phạm hành chính về tiền tệ và ngân hàng xảy ra trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực mà sau đó mới bị phát hiện nhưng còn thời hiệu xử phạt hoặc đang trong quá trình xem xét, giải quyết thì áp dụng các quy định có lợi cho tổ chức, cá nhân vi phạm.
2. Đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng đã được ban hành hoặc đã được thi hành xong trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành, mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính còn khiếu nại thì áp dụng quy định của Nghị định số 96/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng để giải quyết.
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
IMPLEMENTATION
This Decree comes into force from December 31, 2019 and supersedes the Government’s Decree No. 96/2014/ND-CP dated October 17, 2014.
1. Administrative violations in monetary and banking sector committed before this Decree comes into force and discovered afterwards but before the expiration of their prescriptive periods or currently taken into consideration shall be handled in accordance with regulations that are advantageous to the violating entities.
2. In case there is a complaint filed against a decision on imposition of administrative penalty in monetary and banking sector which has been issued or implemented before this Decree comes into force, the complaint shall be solved in accordance with the Government’s Decree No. 96/2014/ND-CP dated October 17, 2014.
Article 59. Responsibility for implementation
SBV’s Governor, Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of the People’s Committees of provinces and central-affiliated cities shall be responsible for the implementation of this Decree./.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 39. Vi phạm quy định về nhận biết và cập nhật thông tin khách hàng
Điều 40. Vi phạm quy định về quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền
Điều 41. Vi phạm quy định về nhận biết, phân loại khách hàng theo mức độ rủi ro
Điều 42. Vi phạm quy định về việc xác định khách hàng nước ngoài là cá nhân có ảnh hưởng chính trị
Điều 47. Vi phạm quy định về chế độ báo cáo, quản lý và cung cấp thông tin
Điều 4. Vi phạm quy định về giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp
Điều 5. Vi phạm quy định về những thay đổi phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản
Điều 6. Vi phạm quy định về tổ chức, quản trị, điều hành
Điều 7. Vi phạm quy định về ban hành điều lệ, quy định nội bộ
Điều 8. Vi phạm quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán độc lập
Điều 10. Vi phạm quy định về góp vốn, mua cổ phần
Điều 11. Vi phạm quy định về chào bán, chuyển nhượng cổ phần
Điều 14. Vi phạm quy định về cấp tín dụng
Điều 32. Vi phạm quy định về mua, đầu tư vào tài sản cố định
Điều 33. Vi phạm quy định về kinh doanh bất động sản
Điều 47. Vi phạm quy định về chế độ báo cáo, quản lý và cung cấp thông tin
Mục 1. TỔNG CÔNG TY DO NHÀ NƯỚC QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ VÀ THÀNH LẬP
Điều 2. Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính
Điều 3. Hình thức xử phạt, mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền và biện pháp khắc phục hậu quả
Điều 4. Vi phạm quy định về giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp
Điều 5. Vi phạm quy định về những thay đổi phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản
Điều 10. Vi phạm quy định về góp vốn, mua cổ phần
Mục 5. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ CẤP TÍN DỤNG, NHẬN ỦY THÁC, ỦY THÁC VÀ HOẠT ĐỘNG LIÊN NGÂN HÀNG
Điều 14. Vi phạm quy định về cấp tín dụng
Điều 16. Vi phạm quy định về mua trái phiếu doanh nghiệp
Điều 17. Vi phạm quy định trong hoạt động liên ngân hàng
Điều 18. Vi phạm quy định về nguyên tắc, điều kiện hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng
Điều 23. Vi phạm quy định về hoạt động ngoại hối
Điều 24. Vi phạm quy định về hoạt động kinh doanh vàng
Mục 8. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ THANH TOÁN, QUẢN LÝ TIỀN TỆ VÀ KHO QUỸ
Điều 26. Vi phạm quy định về hoạt động thanh toán
Điều 27. Vi phạm quy định về trung gian thanh toán
Điều 28. Vi phạm quy định về hoạt động thẻ ngân hàng
Điều 30. Vi phạm quy định về quản lý tiền tệ và kho quỹ
Điều 31. Vi phạm quy định về bảo vệ tiền Việt Nam
Mục 12. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ PHÒNG, CHỐNG RỬA TIỀN; PHÒNG, CHỐNG TÀI TRỢ KHỦNG BỐ
Điều 39. Vi phạm quy định về nhận biết và cập nhật thông tin khách hàng
Điều 40. Vi phạm quy định về quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền
Điều 41. Vi phạm quy định về nhận biết, phân loại khách hàng theo mức độ rủi ro
Điều 42. Vi phạm quy định về việc xác định khách hàng nước ngoài là cá nhân có ảnh hưởng chính trị
Điều 47. Vi phạm quy định về chế độ báo cáo, quản lý và cung cấp thông tin
Điều 48. Vi phạm quy định về cản trở việc thanh tra, không thực hiện yêu cầu của người có thẩm quyền
Điều 53. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
Điều 55. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng