Chương I Nghị định 85/2024/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 85/2024/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: | 10/07/2024 | Ngày hiệu lực: | 10/07/2024 |
Ngày công báo: | 26/07/2024 | Số công báo: | Từ số 861 đến số 862 |
Lĩnh vực: | Tài chính nhà nước | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định xây dựng cơ sở dữ liệu về giá từ ngày 10/7/2024
Ngày 10/7/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 85/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Giá 2023.
Quy định xây dựng cơ sở dữ liệu về giá từ ngày 10/7/2024
Theo đó, Nghị định 85/2024/NĐ-CP quy định xây dựng cơ sở dữ liệu về giá như sau:
- Cơ sở dữ liệu về giá là tập hợp thông tin, dữ liệu về giá của hàng hóa, dịch vụ dưới dạng điện tử, được chuẩn hóa, số hóa, lưu trữ, quản lý, sắp xếp, tổ chức, truy cập, khai thác thông qua phương tiện điện tử theo quy định tại Luật Giá 2023, Nghị định 85/2024/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá được xây dựng, thống nhất quản lý tại Bộ Tài chính; cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương (nếu có) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, thống nhất quản lý và phải được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá; khuyến khích các cơ sở dữ liệu khác có thông tin về giá hàng hóa, dịch vụ kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu với cơ sở dữ liệu về giá.
- Việc xây dựng phải bảo đảm phù hợp với kiến trúc hệ thống thông tin quốc gia, đáp ứng chuẩn về cơ sở dữ liệu và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, công nghệ thông tin, định mức kinh tế - kỹ thuật; bảo đảm việc quản lý, vận hành chặt chẽ, an toàn, ổn định và thông suốt; bảo đảm sự phối hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu về giá của hàng hóa, dịch vụ.
- Việc đầu tư xây dựng, duy trì, cập nhật và kết nối, chia sẻ dữ liệu với cơ sở dữ liệu về giá được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước 2015, Luật Đầu tư công 2019, Nghị định 85/2024/NĐ-CP và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu
+ Việc kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu về giá với các cơ sở dữ liệu khác nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của các cơ quan có thẩm quyền được thực hiện theo quy định của pháp luật;
+ Các bộ, ngành, địa phương chuẩn hóa dữ liệu có liên quan từ các cơ sở dữ liệu của mình để cập nhật vào cơ sở dữ liệu về giá theo quy định tại Nghị định 85/2024/NĐ-CP.
Xem thêm tại Nghị định 85/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/7/2024.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật Giá, bao gồm:
1. Khoản 4 Điều 17 về trình tự, thủ tục điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá.
2. Khoản 3 Điều 20 về tổ chức thực hiện bình ổn giá.
3. Khoản 6 Điều 21 về trình tự, thủ tục điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá.
4. Khoản 3 Điều 24 về ban hành văn bản định giá hoặc điều chỉnh mức giá.
5. Khoản 6 Điều 27 về tổ chức hiệp thương giá.
6. Khoản 8 Điều 28 về kê khai giá.
7. Khoản 2 Điều 30 về hàng hóa, dịch vụ áp dụng giá tham chiếu và việc công bố, sử dụng giá tham chiếu.
8. Khoản 2 Điều 37 về công tác phối hợp thực hiện nhiệm vụ tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường.
9. Khoản 5 Điều 38 về xây dựng, quản lý, cập nhật và khai thác cơ sở dữ liệu về giá.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; người tiêu dùng; cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực giá, thẩm định giá trên lãnh thổ Việt Nam.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá là hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Luật Giá, trong đó quy định một cấp có thẩm quyền định giá theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Luật Giá thực hiện định giá hàng hóa, dịch vụ.
2. Hàng hóa, dịch vụ do hai cấp định giá là hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Luật Giá, trong đó quy định hai cấp có thẩm quyền định giá theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Luật Giá thực hiện định giá hàng hóa, dịch vụ (một cấp bộ, cơ quan ngang bộ thực hiện định khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu và một cấp bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện định giá cụ thể).
Trường hợp hai cấp định giá cùng là một cơ quan thì cơ quan này vừa định khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu và vừa định giá cụ thể theo quy định.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 4. Trình tự, thủ tục đề nghị điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá
Điều 5. Tổ chức thực hiện bình ổn giá theo khoản 1 Điều 20 của Luật Giá
Điều 6. Tổ chức thực hiện bình ổn giá theo khoản 2 Điều 20 của Luật Giá
Điều 7. Thẩm quyền, trách nhiệm thực hiện bình ổn giá
Điều 8. Trình tự, thủ tục đề nghị điều chỉnh danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá
Điều 13. Tổ chức hiệp thương giá
Điều 14. Hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá
Điều 15. Trình tự, thủ tục đề nghị điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá
Điều 25. Cập nhật thông tin, dữ liệu vào cơ sở dữ liệu về giá