
Chương V Nghị định 82/2020/NĐ-CP: Hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực thi hành án dân sự
Số hiệu: | 82/2020/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 15/07/2020 | Ngày hiệu lực: | 01/09/2020 |
Ngày công báo: | 30/07/2020 | Số công báo: | Từ số 727 đến số 728 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Vi phạm hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi đã nhận giấy báo, giấy triệu tập lần thứ hai của người có thẩm quyền thi hành án nhưng không đến địa điểm ghi trong giấy báo, giấy triệu tập mà không có lý do chính đáng.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không cung cấp thông tin, không giao giấy tờ liên quan đến tài sản bị xử lý để thi hành án theo yêu cầu của người có thẩm quyền thi hành án mà không có lý do chính đáng;
b) Không thông báo cho cơ quan thi hành án dân sự khi có thay đổi về địa chỉ, nơi cư trú;
c) Không kê khai hoặc kê khai không đầy đủ, không chính xác tài sản, thu nhập, điều kiện thi hành án khi người có thẩm quyền thi hành án yêu cầu;
d) Có lời nói, hành động lăng mạ, xúc phạm người thi hành công vụ trong thi hành án dân sự;
đ) Chống đối, cản trở hoặc xúi giục người khác chống đối, cản trở hoạt động thi hành án dân sự;
e) Gây rối trật tự nơi thi hành án hoặc có hành vi khác gây trở ngại cho hoạt động thi hành án dân sự mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện công việc phải làm theo bản án, quyết định;
b) Không chấm dứt thực hiện công việc không được làm theo bản án, quyết định;
c) Trì hoãn thực hiện nghĩa vụ thi hành án trong trường hợp có điều kiện thi hành án;
d) Cung cấp chứng cứ sai sự thật cho cơ quan thi hành án dân sự.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Làm hư hỏng tài sản để không thực hiện nghĩa vụ thi hành án hoặc để trốn tránh việc kê biên tài sản;
b) Phá hủy niêm phong tài sản đã kê biên;
c) Không chấp hành quyết định của người có thẩm quyền thi hành án về việc trừ vào thu nhập;
d) Không chấp hành quyết định của người có thẩm quyền thi hành án về việc tạm giữ tài sản, giấy tờ liên quan đến việc thi hành án;
đ) Không chấp hành quyết định của người có thẩm quyền thi hành án về việc tạm dừng đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản;
e) Không chấp hành quyết định của người có thẩm quyền thi hành án về việc giao, trả tài sản, giấy tờ thi hành án;
g) Không cung cấp thông tin mà không có lý do chính đáng hoặc cung cấp không đúng, không đầy đủ thông tin về tài khoản, thu nhập của người phải thi hành án;
h) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn cản trở việc cung cấp thông tin về tài khoản, thu nhập của người phải thi hành án và việc phong tỏa, khấu trừ để thi hành án; làm lộ thông tin hoặc lạm dụng thông tin về tài khoản, thu nhập của người phải thi hành án để sử dụng trái phép vào mục đích khác.
5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Tẩu tán tài sản để không thực hiện nghĩa vụ thi hành án hoặc để trốn tránh việc kê biên tài sản;
b) Sử dụng trái phép, tiêu dùng, chuyển nhượng, đánh tráo, cất giấu hoặc thay đổi tình trạng tài sản đã kê biên mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, cầm cố hoặc có hành vi khác nhằm chuyển quyền sở hữu, sử dụng tài sản bị hạn chế giao dịch theo quy định;
d) Hủy hoại tài sản đã kê biên;
đ) Không chấp hành quyết định của người có thẩm quyền thi hành án về việc thu tiền, tài sản của người phải thi hành án đang do người thứ ba giữ;
e) Không thực hiện quyết định thi hành án về việc áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc bản án, quyết định phải thi hành ngay của Tòa án;
g) Tiết lộ thông tin để người phải thi hành án chuyển, rút tiền khỏi tài khoản làm ảnh hưởng đến quá trình thi hành án.
6. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không chấp hành quyết định của người có thẩm quyền thi hành án về việc khấu trừ tài khoản, thu giữ giấy tờ có giá của người phải thi hành án;
b) Không chấp hành quyết định của người có thẩm quyền thi hành án về việc thu tiền từ hoạt động kinh doanh của người phải thi hành án; về việc thu tiền của người phải thi hành án đang giữ;
c) Không chấp hành quyết định của người có thẩm quyền thi hành án về việc kê biên, sử dụng, khai thác quyền sở hữu trí tuệ thuộc quyền sở hữu của người phải thi hành án.
7. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện quyết định của người có thẩm quyền thi hành án về việc phong tỏa tài khoản, tài sản của người phải thi hành án.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4, các điểm a và b khoản 5 Điều này;
b) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu trong trường hợp cần thiết theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi thông báo không đúng về thời hạn, hình thức của quyết định, giấy tờ, văn bản về thi hành án dân sự cho đương sự và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan theo quy định.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện xác minh hoặc xác minh điều kiện thi hành án không bảo đảm thời hạn theo quy định;
b) Xác minh điều kiện thi hành án không đầy đủ nội dung cần xác minh hoặc không đúng đối tượng, không đúng địa điểm theo quy định;
c) Biên bản xác minh điều kiện thi hành án lập không đúng quy định;
d) Vi phạm quy định về bảo mật thông tin xác minh điều kiện thi hành án;
đ) Không thông báo các quyết định, giấy tờ, văn bản về thi hành án dân sự cho đương sự và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan theo quy định.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không cho đương sự thỏa thuận giá, thỏa thuận lựa chọn tổ chức thẩm định giá, tổ chức đấu giá tài sản;
b) Thực hiện việc ký hợp đồng thẩm định giá với tổ chức thẩm định giá không có chức năng thẩm định giá;
c) Không thông báo cho các đương sự về kết quả thẩm định giá trước khi ký hợp đồng đấu giá tài sản;
d) Không thực hiện đúng quy định về yêu cầu thẩm định giá lại tài sản của đương sự.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thanh toán tiền thi hành án không đúng thứ tự, chia tỷ lệ không đúng quy định;
b) Chi tiền mặt không đúng quy định đối với trường hợp người được thi hành án là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có tài khoản ngân hàng;
c) Thu tiền thi hành án nhưng nộp vào quỹ không đúng quy định;
d) Thanh toán tiền thi hành án không đúng đối tượng; không đúng thời hạn theo quy định;
đ) Xác minh điều kiện thi hành án, tổ chức thi hành án liên quan đến quyền, lợi ích của bản thân và những người là người thân thích của mình, bao gồm: vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, chú, cậu, cô, dì và anh, chị, em ruột của thừa phát lại, của vợ hoặc chồng của thừa phát lại; cháu ruột mà thừa phát lại là ông, bà, bác, chú, cậu, cô, dì.
5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thu tiền thi hành án nhưng chưa nộp vào quỹ đúng quy định mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Sử dụng tiền thi hành án không đúng quy định.
a) Tước quyền sử dụng thẻ thừa phát lại từ 06 tháng đến 09 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm c, d và đ khoản 4 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng thẻ thừa phát lại từ 09 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này;
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 và điểm b khoản 5 Điều này.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Bài viết liên quan
Nơi đăng ký khai sinh có phải là nơi sinh không?

Nơi đăng ký khai sinh có phải là nơi sinh không?
Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân rất quan trọng với mỗi người. Nhiều ý kiến cho rằng để đảm bảo tính cần thiết về nhận diện một công dân, trên căn cước cần ghi thông tin "nơi sinh". Vậy nơi đăng ký khai sinh có phải là nơi sinh không? Ghi nơi sinh thế nào chuẩn quy định mới nhất 2025? Bài viết sau đây sẽ làm rõ các quy định về vấn đề này. 30/01/2025Mã nơi đăng ký khai sinh 63 tỉnh, thành phố sử dụng trên thẻ Căn cước công dân mới nhất 2025

Mã nơi đăng ký khai sinh 63 tỉnh, thành phố sử dụng trên thẻ Căn cước công dân mới nhất 2025
Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân rất quan trọng với mỗi người. Nhiều ý kiến cho rằng để đảm bảo tính cần thiết về nhận diện một công dân, trên căn cước cần ghi thông tin "nơi sinh". Vậy mã nơi đăng ký khai sinh 63 tỉnh, thành phố sử dụng trên thẻ Căn cước công dân mới nhất 2025? Bài viết sau đây sẽ làm rõ các quy định về vấn đề này. 30/01/2025Nơi sinh là gì? Ghi nơi sinh thế nào chuẩn quy định mới nhất 2025?

Nơi sinh là gì? Ghi nơi sinh thế nào chuẩn quy định mới nhất 2025?
Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân rất quan trọng với mỗi người. Nhiều ý kiến cho rằng để đảm bảo tính cần thiết về nhận diện một công dân, trên căn cước cần ghi thông tin "nơi sinh". Vậy nơi sinh là gì? Ghi nơi sinh thế nào chuẩn quy định mới nhất 2025? Bài viết sau đây sẽ làm rõ các quy định về vấn đề này. 30/01/2025Thủ tục đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú mới nhất 2025?

Thủ tục đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú mới nhất 2025?
Đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú là quyền lợi và nghĩa vụ quan trọng của cha mẹ nhằm bảo đảm danh tính và các quyền hợp pháp cho trẻ. Vậy thủ tục, hồ sơ và quy trình đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú được pháp luật quy định như thế nào? Ai là người có trách nhiệm thực hiện? Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết, đầy đủ và cập nhật nhất về thủ tục đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản pháp luật liên quan. 31/12/2024Con ngoài giá thú có được mang họ cha trên Giấy khai sinh không mới nhất 2025?

Con ngoài giá thú có được mang họ cha trên Giấy khai sinh không mới nhất 2025?
Con ngoài giá thú có được mang họ cha không là câu hỏi được nhiều người quan tâm. Theo quy định của Luật Hôn nhân & Gia đình 2014 và các văn bản pháp luật liên quan, việc xác định họ cho con ngoài giá thú phụ thuộc vào thủ tục xác định cha con hợp pháp. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết điều kiện, thủ tục và các bước pháp lý cần thiết để con ngoài giá thú được mang họ cha, giúp bạn hiểu rõ quyền lợi và cách bảo vệ quyền lợi chính đáng cho trẻ. 31/12/2024Người có con ngoài giá thú có bị xử phạt không mới nhất 2025?

Người có con ngoài giá thú có bị xử phạt không mới nhất 2025?
Việc có con ngoài giá thú – sinh con ngoài quan hệ hôn nhân hợp pháp – có vi phạm pháp luật không? Đây là câu hỏi nhiều người quan tâm nhưng chưa thực sự hiểu rõ các quy định pháp lý liên quan. Bài viết sẽ làm rõ khái niệm “con ngoài giá thú”, phân tích các quy định của pháp luật để giải đáp liệu hành vi này có bị xem là vi phạm pháp luật hay không, đồng thời cung cấp thông tin về quyền lợi hợp pháp của con ngoài giá thú. 31/12/2024Con ngoài giá thú có được yêu cầu cấp dưỡng không mới nhất 2025?

Con ngoài giá thú có được yêu cầu cấp dưỡng không mới nhất 2025?
Pháp luật Việt Nam quy định rõ ràng về quyền yêu cầu cấp dưỡng của con ngoài giá thú. Dù sinh ra ngoài hôn nhân hợp pháp, trẻ vẫn có quyền được cha, mẹ chu cấp đầy đủ để đảm bảo cuộc sống và sự phát triển toàn diện. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết cơ sở pháp lý, điều kiện và thủ tục yêu cầu cấp dưỡng cho con ngoài giá thú theo Luật Hôn nhân & Gia đình 2014. 31/12/2024Con ngoài giá thú có quyền và nghĩa vụ gì đối với cha mẹ mới nhất 2025?

Con ngoài giá thú có quyền và nghĩa vụ gì đối với cha mẹ mới nhất 2025?
Con ngoài giá thú – con sinh ra ngoài quan hệ hôn nhân hợp pháp – có quyền và nghĩa vụ gì đối với cha mẹ? Pháp luật Việt Nam quy định rõ ràng về quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục, cấp dưỡng và quyền thừa kế giữa con ngoài giá thú với cha mẹ. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết các điều luật liên quan, giúp bạn hiểu rõ hơn về quyền lợi và trách nhiệm của con ngoài giá thú trong mối quan hệ với cha mẹ. 31/12/2024Con ngoài giá thú có quyền lợi gì mới nhất 2025?

Con ngoài giá thú có quyền lợi gì mới nhất 2025?
Con ngoài giá thú – trẻ sinh ra ngoài hôn nhân hợp pháp – vẫn được pháp luật bảo vệ đầy đủ quyền lợi như con trong giá thú. Các quyền cơ bản bao gồm. quyền được khai sinh, quyền cấp dưỡng, quyền thừa kế và các quyền lợi khác theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Hôn nhân & Gia đình 2014. Tìm hiểu ngay để bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho con trẻ! 31/12/2024Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ với con ngoài giá thú mới nhất 2025?
