![](https://vietjack.me/assets/images/loading.gif)
Chương I Nghị định 79/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng: Quy định chung
Số hiệu: | 79/2023/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Trần Lưu Quang |
Ngày ban hành: | 15/11/2023 | Ngày hiệu lực: | 15/11/2023 |
Ngày công báo: | 30/11/2023 | Số công báo: | Từ số 1261 đến số 1262 |
Lĩnh vực: | Sở hữu trí tuệ, Quyền dân sự | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Các trường hợp bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng được bảo hộ
Ngày 15/11/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 79/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng.
Các trường hợp bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng được bảo hộ
Theo đó, quy định các trường hợp bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng được bảo hộ gồm:
- Trường hợp 1: Việc sử dụng giống cây trồng nhằm mục đích công cộng, phi thương mại, phục vụ nhu cầu quốc phòng, an ninh, an ninh lương thực và dinh dưỡng cho nhân dân hoặc đáp ứng các nhu cầu cấp thiết của xã hội như thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh, ô nhiễm môi trường trên diện rộng.
- Trường hợp 2: Người có nhu cầu và năng lực sử dụng giống cây trồng không đạt được thỏa thuận với người nắm độc quyền sử dụng giống cây trồng về việc ký kết hợp đồng sử dụng giống cây trồng mặc dù trong 12 tháng (trừ trường hợp bất khả kháng) đã cố gắng thương lượng với mức giá và các điều kiện thương mại thỏa đáng.
- Trường hợp 3: Người nắm độc quyền sử dụng giống cây trồng bị coi là thực hiện hành vi hạn chế cạnh tranh bị cấm theo quy định của pháp luật về cạnh tranh.
Khi sử dụng giống cây trồng theo quy định tại trường hợp 1, Bộ NN&PTNT thông báo công khai nhu cầu về giống gồm: tên giống cây trồng, mục đích, lượng giống cần sử dụng, phạm vi, thời gian đáp ứng mục đích chuyển giao và thời hạn nộp hồ sơ đăng ký để tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng giống cây trồng đăng ký.
Khung giá đền bù đối với việc bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện thuê doanh nghiệp thẩm định giá thực hiện thẩm định giá đối với giống cây trồng bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng theo pháp luật hiện hành. Kết quả thẩm định giá được sử dụng làm một trong những căn cứ để Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác định khung giá đền bù đối với giống cây trồng bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng.
Trong trường hợp không thuê được doanh nghiệp thẩm định giá, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định giá để xác định khung giá đền bù đối với giống cây trồng bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng.
Xem chi tiết tại Nghị định 79/2023/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 15/11/2023.
Văn bản tiếng việt
Nghị định này quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng, bao gồm: trình tự, thủ tục xác lập quyền đối với giống cây trồng; quyền đối với giống cây trồng là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước; quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu Bằng bảo hộ và tác giả giống cây trồng; chuyển nhượng, chuyển giao quyền đối với giống cây trồng được bảo hộ; đại diện quyền đối với giống cây trồng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam.
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài là công dân quốc gia thành viên Hiệp hội quốc tế về bảo hộ giống cây trồng mới (sau đây gọi là UPOV) hoặc nước có thỏa thuận quốc tế với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về bảo hộ giống cây trồng; cá nhân nước ngoài thường trú tại Việt Nam hoặc có cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây trồng tại Việt Nam; tổ chức nước ngoài có cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây trồng tại Việt Nam; tổ chức, cá nhân thường trú hoặc có cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây trồng trên lãnh thổ của quốc gia thành viên UPOV.
3. Các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến bảo hộ giống cây trồng.
Điều 3. Giải thích từ ngữTrong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người đăng ký là tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký bảo hộ giống cây trồng theo quy định tại khoản 2 Điều 164 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, được sửa đổi tại khoản 66 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2022.
2. Chủ sở hữu Bằng bảo hộ giống cây trồng là tổ chức, cá nhân được cấp Bằng bảo hộ quyền đối với giống cây trồng.
3. Tác giả giống cây trồng là tổ chức, cá nhân trực tiếp chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển giống cây trồng mới; trường hợp có hai tổ chức, cá nhân trở lên cùng chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển giống cây trồng mới thì các bên là đồng tác giả.
4. Phát hiện và phát triển giống cây trồng mới là hoạt động chọn lọc tìm ra biến dị tự nhiên có sẵn trong quần thể một giống cây trồng hoặc tìm ra nguồn gen mới có sẵn trong tự nhiên, nhân và đánh giá biến dị tự nhiên đó.
5. Khảo nghiệm kỹ thuật (sau đây gọi là Khảo nghiệm DUS) là khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống cây trồng.
6. Tài liệu khảo nghiệm DUS gồm: Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), Tài liệu hướng dẫn về khảo nghiệm DUS do UPOV hoặc nước thành viên UPOV hoặc các nước hợp tác với Việt Nam về bảo hộ giống cây trồng công bố hoặc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
Điều 4. Quy định chung về thực hiện thủ tục hành chính trong Nghị định này1. Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Thời gian trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp nộp trực tiếp: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của thành phần hồ sơ cho tổ chức, cá nhân;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân;
c) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân.
3. Hồ sơ nộp qua môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 8 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
4. Cách thức trả kết quả: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
Điều 5. Danh mục giống cây trồngDanh mục giống cây trồng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 160 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2009 gồm giống cây trồng có trong Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành; giống cây trồng được công nhận lưu hành, công nhận lưu hành đặc cách, tự công bố lưu hành, công nhận chính thức; Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và danh mục giống cây trồng ở các quốc gia khác.
This Article elaborates on several articles and implementation measures of the Law on Intellectual Property regarding rights to plant varieties, including procedures for establishing rights to plant varieties; rights to plant varieties that are results of information and science tasks funded by the state budget; rights and obligations of holders of protection titles and plant variety breeders; transfer of rights to protected plant varieties; representation of rights to plant varieties.
1. Vietnamese organizations and individuals.
2. Foreign individuals and organizations that are citizens of member nations of the International Union for the Protection of New Varieties of Plants (hereinafter referred to as “UPOV”) or countries with international agreements with the Socialist Republic of Vietnam on the protection of plant varieties; foreign individuals residing in Vietnam or having facilities of production and business of plant varieties in Vietnam; foreign organizations with facilities of production and business of plant varieties in Vietnam; individuals residing or having facilities of production and business of plant varieties in the territories of member nations of UPOV.
3. Organizations and individuals with operations concerning the protection of plant varieties.
Article 3. Interpretation of terms
For the purpose of this Decree, the following terms shall be construed as follows:
1. “Applicants” mean organizations and individuals that may register protection of plant varieties according to Clause 2 Article 164 of the Law on Intellectual Property 2005, amended by Clause 66 Article 1 of the Law on Amendments to the Law on Intellectual Property 2022.
2. “Holders of protection titles of plant varieties” are organizations and individuals with issued protection titles of plant varieties.
3. “Plant variety breeders” are organizations and individuals that directly create or directly discover and develop new plant varieties; if two or more organizations or individuals co-creating or co-discovering and co-developing new plant varieties, concerned parties shall be considered co-breeders.
4. “Discovery and development of new plant varieties” means activities of sorting for natural variations existing in a group of plant varieties or searching for new genetic resources existing in nature, multiplying, and assessing such natural variations.
5. “Testing” (hereinafter referred to as DUS testing) means distinctness, uniformity, and stability testing of plant varieties.
6. “DUS testing documents” include the National Standards of Vietnam, documents guiding DUS testing disclosed by member nations of UPOV, countries cooperating with Vietnam in the protection of plant varieties, or the Ministry of Agriculture and Rural Development of Vietnam.
Article 4. General regulations on administrative procedures in this Decree
1. Submission of applications for the performance administrative procedures: An organization or individual shall submit an application in person or through postal services or electronic means to the Ministry of Agriculture and Rural Development of Vietnam.
2. Answers to the sufficiency of the components of the application:
a) If the application is submitted in person: the Ministry of Agriculture and Rural Development of Vietnam shall inspect and immediately provide answers to the sufficiency of the components of the application for the applicant;
b) If the application is submitted through a postal service: within 3 working days from the receipt of the application, the Ministry of Agriculture and Rural Development of Vietnam shall assess the sufficiency of the components of the application and provide a written notification for the applicant in case the application is insufficient as per regulation;
c) If the application is submitted through electronic means: within 1 working day from the receipt of the application, the Ministry of Agriculture and Rural Development of Vietnam shall assess the sufficiency of the components of the application and provide a written notification for the applicant in case the application is insufficient as per regulation;
3. Online submission of applications shall comply with Decree No. 45/2020/ND-CP dated April 8, 2020 of the Government of Vietnam.
4. Result return methods: the Ministry of Agriculture and Rural Development of Vietnam shall return the results of the settlement of administrative procedures in person at the one-stop-shop department or through postal services or electronic means.
Article 5. List of plant varieties
The list of plant varieties prescribed in Point b Clause 2 Article 160 of the Law on Intellectual Property 2005, amended by Clause 19 Article 1 of the Law on Amendments to the Law on Intellectual Property 2009, includes plant varieties included in the list of plant varieties permitted to be in production and business promulgated by the Ministry of Agriculture and Rural Development of Vietnam; plants varieties that are recognized for circulation, special circulation, subject to self-declaration of circulation, and officially recognized; the list of plant varieties in forestry in Vietnam promulgated by the Ministry of Agriculture and Rural Development of Vietnam and lists of plant varieties of other nations.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực