Chương 2 Nghị định 77/2013/NĐ-CP: Điều kiện thành lập và tổ chức hoạt động cai nghiện, tư vấn cai nghiện thuốc lá
Số hiệu: | 77/2013/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 17/07/2013 | Ngày hiệu lực: | 15/09/2013 |
Ngày công báo: | 31/07/2013 | Số công báo: | Từ số 443 đến số 444 |
Lĩnh vực: | Y tế, Văn hóa - Xã hội | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ 15/09/2013, tổ chức, cá nhân khi thành lập cơ sở cai nghiện thuốc lá phải đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất sau:
+ Có tài liệu truyền thông về cai nghiện, tư vấn cai nghiện thuốc lá: Tủ sách, áp phích, tờ rơi, băng đĩa cung cấp thông tin về cai nghiện, tư vấn cai nghiện thuốc lá;
+ Quản lý thông tin, dữ liệu về cai nghiện, tư vấn cai nghiện thuốc lá trên máy tính;
+ Có phòng dành riêng cho hoạt động cai nghiện, tư vấn cai nghiện thuốc lá diện tích tối thiểu là 10m2;
+ Có đủ thiết bị bảo đảm hoạt động cai nghiện, tư vấn cai nghiện thuốc lá.
Nội dung trên được quy định trong Nghị định 77/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012.
Các cơ sở cai nghiện thuốc lá hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực cũng phải bảo đảm các điều kiện quy định trên.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở cai nghiện thuốc lá, cơ sở tư vấn cai nghiện thuốc lá theo quy định của Nghị định này.
2. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có tổ chức hoạt động cai nghiện, tư vấn cai nghiện thuốc lá.
1. Có quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở của Nhà nước hoặc có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở tư nhân.
2. Có đủ cơ sở vật chất để bảo đảm hoạt động cai nghiện, tư vấn cai nghiện thuốc lá:
a) Có tài liệu truyền thông về cai nghiện, tư vấn cai nghiện thuốc lá bao gồm: Tủ sách, áp phích, tờ rơi, băng đĩa cung cấp thông tin về cai nghiện, tư vấn cai nghiện thuốc lá;
b) Quản lý thông tin, dữ liệu về cai nghiện, tư vấn cai nghiện thuốc lá trên máy tính;
c) Có phòng dành riêng cho hoạt động cai nghiện, tư vấn cai nghiện thuốc lá diện tích tối thiểu là 10m2; có đủ thiết bị bảo đảm hoạt động cai nghiện, tư vấn cai nghiện thuốc lá.
3. Có người trực tiếp thực hiện hoạt động cai nghiện thuốc lá và phải đáp ứng các Điều kiện sau đây:
a) Có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
b) Thực hiện đúng quy trình cai nghiện thuốc lá.
4. Có người trực tiếp thực hiện hoạt động tư vấn cai nghiện thuốc lá có kiến thức, hiểu biết về tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe, các bệnh có nguyên nhân từ thuốc lá và nội dung tư vấn cai nghiện thuốc lá quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Nghị định này.
1. Có quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở của Nhà nước hoặc có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở tư nhân.
2. Có đủ cơ sở vật chất để bảo đảm hoạt động tư vấn cai nghiện thuốc lá:
a) Có tài liệu truyền thông quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 4 của Nghị định này;
b) Quản lý thông tin, dữ liệu về tư vấn cai nghiện thuốc lá trên máy tính;
c) Có phòng dành riêng cho hoạt động tư vấn cai nghiện thuốc lá trực tiếp diện tích tối thiểu là 10m2; có điện thoại, internet và các phương tiện thông tin khác bảo đảm hoạt động tư vấn cai nghiện thuốc lá gián tiếp.
3. Có người trực tiếp thực hiện hoạt động tư vấn cai nghiện thuốc lá quy định tại Khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.
1. Là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động theo quy định của pháp Luật về khám bệnh, chữa bệnh.
2. Đối với hoạt động cai nghiện thuốc lá: Có đủ Điều kiện quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.
3. Đối với hoạt động tư vấn cai nghiện thuốc lá: Có đủ Điều kiện quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 5 của Nghị định này.
1. Cơ sở cai nghiện thuốc lá đủ Điều kiện quy định tại Điều 4 của Nghị định này, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ Điều kiện quy định tại Điều 6 của Nghị định này được thực hiện hoạt động cai nghiện thuốc lá và tư vấn cai nghiện thuốc lá.
2. Cơ sở phải có văn bản gửi Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ sở hoạt động thông báo về hoạt động cai nghiện, tư vấn cai nghiện thuốc lá của cơ sở theo quy định tại Điều 9 của Nghị định này.
3. Việc cai nghiện thuốc lá phải thực hiện theo đúng quy trình do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
4. Thuốc cai nghiện thuốc lá phải là thuốc được lưu hành hợp pháp theo quy định của pháp Luật về dược. Các sản phẩm hỗ trợ cai nghiện thuốc lá bao gồm miếng dán, viên ngậm, bình xịt hoặc sản phẩm hỗ trợ cai nghiện thuốc lá khác phải bảo đảm chất lượng, an toàn đối với người cai nghiện và phải được đăng ký công bố tiêu chuẩn chất lượng tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp Luật.
1. Cơ sở tư vấn cai nghiện thuốc lá đủ Điều kiện quy định tại Điều 5 của Nghị định này chỉ được thực hiện hoạt động tư vấn cai nghiện thuốc lá, không được thực hiện hoạt động cai nghiện thuốc lá.
2. Cơ sở phải có văn bản gửi Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ sở hoạt động thông báo về hoạt động tư vấn cai nghiện thuốc lá của cơ sở theo quy định tại Điều 9 của Nghị định này.
3. Nội dung tư vấn cai nghiện thuốc lá phải bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin sau đây:
a) Tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe của người sử dụng và những người xung quanh;
b) Lợi ích của việc cai nghiện thuốc lá và môi trường sống không có khói thuốc lá;
c) Các biện pháp cai nghiện thuốc lá phù hợp với người cai nghiện thuốc lá;
d) Các ảnh hưởng tới sức khỏe có thể xảy ra với người cai nghiện thuốc lá và cách khắc phục.
1. Nội dung thông báo của cơ sở cai nghiện thuốc lá, cơ sở tư vấn cai nghiện thuốc lá, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có tổ chức hoạt động cai nghiện, tư vấn cai nghiện thuốc lá gửi Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm các thông tin sau:
a) Tên, địa chỉ của cơ sở;
b) Số quyết định thành lập đối với cơ sở của Nhà nước hoặc số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở tư nhân; số giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
c) Phạm vi hoạt động cai nghiện, tư vấn cai nghiện thuốc lá của cơ sở;
d) Họ và tên, số chứng minh thư nhân dân, địa chỉ cư trú của người đứng đầu cơ sở; họ và tên, số chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của người trực tiếp thực hiện hoạt động cai nghiện thuốc lá đối với cơ sở cai nghiện thuốc lá, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có tổ chức hoạt động cai nghiện, tư vấn cai nghiện thuốc lá;
đ) Danh mục cơ sở vật chất bảo đảm hoạt động của cơ sở.
2. Trước khi thực hiện hoạt động cai nghiện, tư vấn cai nghiện thuốc lá, cơ sở cai nghiện thuốc lá, cơ sở tư vấn cai nghiện thuốc lá, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có tổ chức hoạt động cai nghiện, tư vấn cai nghiện thuốc lá đáp ứng đủ Điều kiện quy định phải có văn bản trực tiếp gửi Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ sở hoạt động thông báo về hoạt động của cơ sở theo các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Cơ sở được thực hiện hoạt động cai nghiện, tư vấn cai nghiện thuốc lá sau 10 ngày kể từ ngày trực tiếp gửi văn bản thông báo về hoạt động của cơ sở đến Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ sở hoạt động.
4. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm cấp phiếu tiếp nhận văn bản thông báo về hoạt động cai nghiện, tư vấn cai nghiện thuốc lá của cơ sở khi nhận được văn bản và tạo Điều kiện, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra đối với các cơ sở trong suốt quá trình hoạt động.
CONDITIONS FOR ESTABLISHMENT AND ORGANIZATION OF SMOKING CESSATION AND ADVISORY
Article 3. Forms of organization of smoking cessation and advisory
1. Agencies, organizations and individuals establish establishments of smoking cessation, advisory establishments of smoking cessation in accordance with this Decree.
2. Medical examination and treatment establishments organize activities of smoking cessation and advice about smoking cessation.
Article 4. Conditions for establishment of smoking cessation establishments
1. Possessing decision on establishment of competent state agency for establishments owned by State or business registration certificate of competent state agency for establishments owned by individuals.
2. Having sufficient material facilities ensuring for activities of smoking cessation and advising about smoking cessation:
a) Having communication documents on smoking cessation and advising about smoking cessation including: Bookcase, placards, brochures, tapes, compact discs providing for information on smoking cessation and advice about smoking cessation;
b) Information, data on smoking cessation and advice about smoking cessation are managed by computer;
c) Having rooms reserved for activities of smoking cessation and advising on smoking cessation with area not less than 10m2, full equipment ensuring for activities of smoking cessation and advising on smoking cessation.
3. There are persons directly exercising activities of smoking cessation and meeting the following conditions:
a) Possessing certificate of practicing medical examination and treatment;
b) To comply with process of smoking cessation.
4. There are persons directly exercising advisory activities of smoking cessation with knowledge, understanding of smoking harm for their health, diseases originated from reason of smoking and advisory content of smoking cessation specified in Clause 3 Article 8 of this Decree.
Article 5. Conditions for establishment of smoking cessation advisory establishments
1. Possessing decision on establishment of competent state agency for establishments owned by State or business registration certificate of competent state agency for establishments owned by individuals.
2. Having sufficient material facilities ensuring for activities of advisory for smoking cessation:
a) Having communication documents specified in point a Clause 2 Article 4 of this Decree;
b) Information and data on advisory for smoking cessation are managed by computer;
c) Having rooms reserved for activities of directly advising on smoking cessation with area not less than 10m2, telephone, internet, and other means of information ensuring for activities of indirectly advising about smoking cessation.
3. There are persons directly exercising advisory activities of smoking cessation specified in Clause 4 Article 4 of this Decree.
Article 6. Conditions for activities of smoking cessation and advising about smoking cessation applicable to medical examination and treatment establishments
1. Being medical examination and treatment establishments licensed operation as prescribed by law on medical examination and treatment.
2. For activities of smoking cessation: Being eligible as prescribed in Clause 2, Clause 3, Clause 4 Article 4 of this Decree;
3. For activities of advising about smoking cessation: Being eligible as prescribed in Clause 2, Clause 3 Article 5 of this Decree.
Article 7. Operation of smoking cessation establishments, medical examination and treatment establishments those organize activities of smoking cessation and advising about smoking cessation
1. Smoking cessation establishments eligible as prescribed in Article 4 of this Decree, medical examination and treatment establishments eligible as prescribed in Article 6 of this Decree may perform activities of smoking cessation and advising on smoking cessation.
2. Establishments must send a notification to Health Services of provinces and central-affiliated cities, where establishments are operating, about their activities of smoking cessation and advising on smoking cessation as prescribed in Article 9 of this Decree.
3. The smoking cessation must comply with the process promulgated by the Minister of Health.
4. The smoking cessation drugs must be drugs allowed to legally circulate as prescribed by law on pharmacy. Products supporting for the smoking cessation include patches, lozenges, sprays or other products supporting for smoking cessation must ensure quality and be safe for smoking cessation persons and must be registered announcement of quality standard at competent state agencies as prescribed by law.
Article 8. Operation of smoking cessation advisory establishments
1. Smoking cessation advisory establishments eligible as prescribed in Article 5 of this Decree, may perform activities of advising for smoking cessation only, not perform activities of smoking cessation.
2. Establishments must send a notification to Health Services of provinces and central-affiliated cities, where establishments are operating, about their activities of advising for smoking cessation as prescribed in Article 9 of this Decree.
3. Content of advisory for smoking cessation must ensure to supply full the following information:
a) Tobacco harm for health of users and surrounding persons;
b) Benefits of smoking cessation and living environment without tobacco smoke;
c) Measures of smoking cessation suitable with the smoking cessation persons.
d) Influences to health that may happen for the smoking cessation persons and remedy.
Article 9. Notification of activities of smoking cessation and advising about smoking cessation
1. Content of notification of smoking cessation establishments, smoking cessation advisory establishments, medical examination and treatment establishments those organize activities of smoking cessation and advising about smoking cessation to send to Health Services of provinces and central-affiliated cities includes the following information:
a) Name, address of establishments;
b) Number of establishment decision for establishments owned by State or number of business registration certificate for establishments owned by individuals; number of operational license for the medical examination and treatment establishments.
c) Operational scope of smoking cessation, advising about smoking cessation of establishments;
d) Full name, ID number, residence address of head of establishments, full name, number of certificate of practicing medical examination and treatment of persons directly exercising activities of smoking cessation for smoking cessation establishments, medical examination and treatment establishments those organize activities of smoking cessation and advising about smoking cessation;
e) List of material facilities ensuring operation of establishments.
2. Before performing activities of smoking cessation, advising about smoking cessation, the smoking cessation establishments, smoking cessation advisory establishments, medical examination and treatment establishments those organize activities of smoking cessation and advising about smoking cessation satisfying full conditions as provided must send notification to Health Services of provinces and central-affiliated cities, where establishments are operating, about operation of establishments according to contents prescribed in Clause 1 of this Article.
3. Establishments may perform activities of smoking cessation, advising about smoking cessation 10 days after directly sending notification about operation of establishments to Health Services of provinces and central-affiliated cities, where establishments are operating.
4. The Health Services of provinces and central-affiliated cities shall issue receipt of written notification about activities of smoking cessation, advising about smoking cessation of establishments after receiving document and facilitate, guide, inspect, examine establishments during their operation.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực