Nghị định 75/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
Số hiệu: | 75/2023/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 19/10/2023 | Ngày hiệu lực: | 03/12/2023 |
Ngày công báo: | 31/10/2023 | Số công báo: | Từ số 1077 đến số 1078 |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm, Y tế | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sửa đổi Nghị định 146/2018 hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
(1) Bổ sung nhóm đối tượng là "Người dân các xã an toàn khu, vùng an toàn khu cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ hiện đang thường trú tại các xã an toàn khu cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ đã được cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú mà không thuộc đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế" sẽ được ngân sách nhà nước đóng BHYT.
(2) Bổ sung nhóm đối tượng là "Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại địa bàn các xã khu vực II, khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 mà các xã này không còn trong danh sách các xã khu vực II, khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ" sẽ được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng BHYT.
(3) Quy định thêm trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong thực hiện hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh BHYT gồm:
- Thiết lập hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, nâng cấp, hoàn thiện hệ thống phần mềm quản lý bệnh viện để thực hiện đúng quy định của pháp luật về chuẩn dữ liệu đầu vào, chuẩn dữ liệu đầu ra, trích chuyển dữ liệu điện tử, chuyển đổi số và giao dịch điện tử trong lĩnh vực y tế;
- Rà soát, ban hành kịp thời các quy trình, hướng dẫn chuyên môn trong khám bệnh, chữa bệnh BHYT, các biện pháp phòng chống lạm dụng, trục lợi quỹ BHYT theo thẩm quyền; tổ chức kiểm tra, rà soát việc thực hiện thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT theo đúng quy định của pháp luật; chủ động phát hiện, rà soát, kiểm tra xác minh các chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT tăng cao tại cơ sở theo kiến nghị, cảnh báo của cơ quan bảo hiểm xã hội và điều chỉnh phù hợp.
Xem thêm nội dung tại Nghị định 75/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 03/12/2023.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
(Kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ)
Giấy hẹn khám lại |
|
Giấy chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế |
|
Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế Năm .... |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …..… |
|
Họ tên người bệnh:…………………………. Nam □ Nữ □
Sinh ngày....................................... tháng........ năm..................................
Nơi cư trú:..........................................................................................................................
Số thẻ bảo hiểm y tế:..........................................................................................................
Thời hạn sử dụng của thẻ bảo hiểm y tế đến ngày.... tháng .... Năm….
Hết thời hạn: □ Không xác định được thời hạn: □
Khám bệnh: ngày ……tháng ... năm 202...
Vào viện: ngày…….tháng ... năm 202...;
Xác định lý do khi người bệnh vào viện:
Cấp cứu □ Đúng tuyến □ Không đúng tuyến □
Ra viện: ngày …..tháng ... năm 202….;
Chẩn đoán:...................................................................................................................
Bệnh kèm theo:.............................................................................................................
Hẹn khám lại vào ……… giờ ……. ngày ….. tháng .... năm 202... hoặc đến bất kỳ thời gian nào trước ngày hẹn khám lại nếu có dấu hiệu (triệu chứng) bất thường. Trường hợp quá thời gian hẹn khám lại, trong thời gian 10 ngày kể từ ngày được hẹn khám lại, người bệnh liên hệ nhân viên y tế để đăng ký lịch khám phù hợp hoặc tự đến khám lại.
Giấy hẹn khám lại chỉ có giá trị sử dụng một lần kể từ thời điểm cấp giấy hẹn khám lại này./.
BÁC SĨ, Y SĨ KHÁM BỆNH |
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KHÁM BỆNH,
|
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số hồ sơ: …. |
Số: …/202…/GCT |
|
|
GIẤY CHUYỂN TUYẾN KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ
Kính gửi: ……………………...……………………………..
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:…………………………………. Trân trọng giới thiệu:
- Họ và tên người bệnh: …………………………...Nam/Nữ:……. Năm sinh:……..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
- Dân tộc: …………………………………………………………… Quốc tịch: ………..
- Nghề nghiệp: …………………………………...Nơi làm việc …………………………
- Số thẻ bảo hiểm y tế: ……………………………………………………………………
- Thời hạn sử dụng của thẻ bảo hiểm y tế đến ngày…...tháng…...Năm…………..
Hết thời hạn: □ Không xác định được thời hạn: □
- Đã được khám bệnh, điều trị:
+ Tại:…… (Tuyến.................................................. ) từ ngày............... tháng.............. năm 202…. đến ngày…..tháng……năm 202....
+ Tại:……(Tuyến................................................ ) từ ngày….. tháng….năm 202…...đến ngày….. tháng…..năm 202...
TÓM TẮT BỆNH ÁN
- Dấu hiệu lâm sàng: ………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
- Kết quả xét nghiệm, cận lâm sàng: …………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
- Chẩn đoán: ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
- Phương pháp, thủ thuật, kỹ thuật, thuốc đã sử dụng trong điều trị: ………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
- Tình trạng người bệnh lúc chuyển tuyến: ……………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
- Lí do chuyển tuyến: Khoanh tròn vào mục 1 hoặc 2 lý do chuyển tuyến. Trường hợp chọn mục 1, đánh dấu (X) vào ô tương ứng.
(1) Đủ điều kiện chuyển tuyến:
a) Phù hợp với quy định chuyển tuyến(*): □
b) Không phù hợp với khả năng đáp ứng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. □
(2) Theo yêu cầu của người bệnh hoặc người đại diện hợp pháp của người bệnh.
- Hướng điều trị: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
- Chuyển tuyến hồi:........... giờ......... phút, ngày .... tháng............ năm 202.........................
- Phương tiện vận chuyển: ………………………………………………………………………..
- Họ tên, chức danh, trình độ chuyên môn của người hộ tống (nếu có): …………………….
…………………………………………………………………………………………………………
BÁC SĨ, Y SỸ KHÁM, ĐIỀU TRỊ |
Ngày.... tháng.... năm 202... |
(*). Người bệnh đi khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến chuyên môn kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh bao gồm được chuyển lên tuyến trên hoặc chuyển về tuyến dưới hoặc chuyển giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong cùng tuyến theo quy định của pháp luật.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
HỢP ĐỒNG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ Năm 202...
(Số: /HĐKCB-BHYT)(1)
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày .... tháng .... năm ....;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày .... tháng .... năm ....;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày .... tháng .... năm……..;
Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số .... ngày .... tháng .... năm……..của……………………….. về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh……………………..(2)
Căn cứ Quyết định số………..ngày ....tháng....năm .... của…………………… về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh/ huyện (3) ……………….
Hôm nay, ngày…….tháng…….năm 202.... tại…………………….,.Chúng tôi gồm:
Bên A Bảo hiểm xã hội (tỉnh/huyện)................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Địa chỉ thư điện tử:.......................................................................................................
Điện thoại:.......................................... Fax:...................................................................
Tài khoản số:....................... Tại ngân hàng...................................................................
Đại diện là ông (bà):......................................................................................................
Chức vụ: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc (Giấy ủy quyền số:... ngày…tháng…năm 202…)(4)
Bên B: (Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ quan ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh):
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Địa chỉ thư điện tử:.......................................................................................................
Điện thoại:...................................... Fax:......................................................................
Tài khoản số:………………… Tại Kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng...............................
Đại diện là ông (bà):......................................................................................................
Chức vụ: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc (Giấy ủy quyền số:…ngày…tháng…năm 202…)(5)
Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo các điều khoản như sau:
Điều 1. Tổ chức khám bệnh, chữa bệnh
1. Đối tượng phục vụ:
Người có tham gia bảo hiểm y tế đến khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của bên B.
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ:
Bên B bảo đảm khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định; thực hiện đấu thầu mua sắm thuốc, hóa chất, vật tư y tế bảo đảm đúng quy định để đáp ứng việc cung ứng dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và các dịch vụ kỹ thuật theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh và phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.
Điều 2. Phương thức thanh toán
Hai bên thống nhất các phương thức thanh toán và thể hiện cụ thể về đối tượng, phạm vi (ghi rõ phương thức thanh toán): ………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Điều 3. Tạm ứng, thanh toán, quyết toán
Hai bên thực hiện việc tạm ứng, thanh quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Điều 32 của Luật Bảo hiểm y tế, Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP và các văn bản liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyền và trách nhiệm của bên A
1. Quyền của bên A:
a) Thực hiện đúng theo quy định tại Điều 40 của Luật Bảo hiểm y tế.
b) Yêu cầu bên B bảo đảm thực hiện nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 1 Hợp đồng này.
c) Yêu cầu bên B cung cấp tài liệu để phục vụ công tác giám định, bao gồm: hồ sơ bệnh án, đề án liên doanh, liên kết thực hiện dịch vụ kỹ thuật y tế, hợp đồng làm việc giữa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và người hành nghề (nếu có); Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về thực hiện Đề án hoặc hợp đồng chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ y tế cho tuyến dưới; danh mục dịch vụ kỹ thuật; danh mục và giá thuốc, hóa chất, vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh”.
d) Từ chối thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế không đúng quy định hoặc không đúng với nội dung hợp đồng này.
2. Trách nhiệm của bên A:
a) Thực hiện đúng theo quy định tại khoản 5 Điều 41 của Luật Bảo hiểm y tế và các Điều 19, 20 và 21 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hoặc thay thế.
b) Thực hiện tạm ứng cho bên B theo quy định tại khoản 1 Điều 32 của Luật Bảo hiểm y tế; trường hợp hai bên chưa thống nhất về kết quả giám định, bên A vẫn thực hiện tạm ứng cho bên B theo quy định tại Điều 32 của Luật Bảo hiểm y tế;
c) Không yêu cầu bên B kiểm tra lại thông tin trên thẻ bảo hiểm y tế đối với những người bệnh tham gia bảo hiểm y tế đã được quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh qua năm tài chính;
d) Không xuất toán hoặc thu hồi chi phí mà bên B đã sử dụng cho người bệnh và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoàn thiện thủ tục thanh toán đối với trường hợp thông tin trên thẻ bảo hiểm y tế sai;
đ) Tuân thủ các quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh trong thực hiện công tác giám định; chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả giám định, thanh quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
Điều 5. Quyền và trách nhiệm của bên B
1. Quyền của bên B:
Thực hiện theo quy định tại Điều 42 của Luật Bảo hiểm y tế;
2. Trách nhiệm của bên B:
a) Thực hiện theo quy định tại Điều 43 của Luật Bảo hiểm y tế.
b) Chỉ định sử dụng thuốc, hóa chất, vật tư y tế, dịch vụ y tế đảm bảo hợp lý, an toàn, hiệu quả; tránh lãng phí, không lạm dụng;
c) Cung cấp cho bên A các tài liệu để thực hiện công tác giám định, bao gồm: hồ sơ bệnh án; đề án liên doanh, liên kết thực hiện dịch vụ kỹ thuật y tế, hợp đồng làm việc giữa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và người hành nghề (nếu có); Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về thực hiện Đề án hoặc hợp đồng chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ y tế cho tuyến dưới; danh mục dịch vụ kỹ thuật; danh mục và giá thuốc, hóa chất, vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Trường hợp có thay đổi danh mục dịch vụ kỹ thuật, danh mục và giá thuốc, hóa chất, vật tư y tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt và nhân sự trong thực hiện công việc thuộc hợp đồng phải thông báo bằng văn bản cho bên A biết và cập nhật lên Cổng tiếp nhận của Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế;
đ) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hành vi vi phạm của bên B trong thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế.
Điều 6. Thời hạn thực hiện hợp đồng
Từ ngày….tháng ... năm 202... đến hết ngày 31 tháng 12 năm 202...
Điều 7. Cơ chế xử lý vướng mắc, tranh chấp Hợp đồng
1. Nếu có bất kỳ vướng mắc, tranh chấp nào liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc và giải quyết trên nguyên tắc tuân thủ pháp luật, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên và của người bệnh có tham gia bảo hiểm y tế và tinh thần hợp tác, tự thỏa thuận, hòa giải.
2. Trường hợp không thống nhất được thì các bên kiến nghị xử lý vướng mắc đến cấp quản lý nhà nước về bảo hiểm y tế theo quy định tại khoản 4 Điều 5, khoản 2 Điều 8 Luật Bảo hiểm y tế.
3. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện tại Tòa án theo quy định tại Điều 48 của Luật Bảo hiểm y tế. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng để hai bên thực hiện.
4. Trong thời gian tranh chấp, hai bên vẫn phải bảo đảm không làm gián đoạn việc khám bệnh, chữa bệnh của người tham gia bảo hiểm y tế.
5. Trường hợp có thay đổi hoặc chấm dứt hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 25 của Luật Bảo hiểm y tế, Điều 22 hoặc Điều 23 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ.
Điều 8. Cam kết chung
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng và các quy định của pháp luật.
2. Các thông báo và thỏa thuận được thực hiện bằng văn bản gửi qua bưu điện hoặc thư điện tử theo địa chỉ nêu trong Hợp đồng này.
3. Hai bên thống nhất tuân thủ các quy định và phối hợp trong việc ứng dụng công nghệ thông tin để tạo thuận lợi trong giám định và thanh quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
4. Các bên không được cung cấp hoặc đưa thông tin làm ảnh hưởng đến uy tín và quyền lợi của các bên, ảnh hưởng đến chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế.
5. Khi thực hiện công tác kiểm tra, bên A phải thông báo cho bên B trước về thời gian, nội dung kiểm tra và được sự thống nhất của bên B.
6. Các thỏa thuận khác (nếu có) phải được hai bên ghi nhận thành các Phụ lục của Hợp đồng này, nhưng không trái quy định của pháp luật.
Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN B |
ĐẠI DIỆN BÊN A |
Ghi chú:
(1): số hợp đồng được đánh theo số thứ tự hợp đồng trong một năm, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu năm và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm kết thúc hợp đồng.
(2): ghi theo Quyết định thành lập đơn vị hoặc Quyết định phê duyệt phạm vi chuyên môn của đơn vị.
(3): ghi theo Quyết định thành lập đơn vị.
(4), (5): ghi trong trường hợp hai bên cử đại diện cho Giám đốc ký Hợp đồng.
* Tùy theo điều kiện của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ quan Bảo hiểm xã hội và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thống nhất bổ sung nội dung trong hợp đồng nhưng không trái quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh và bảo hiểm y tế.
THE GOVERNMENT |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 75/2023/ND-CP |
Hanoi, October 19, 2023 |
ON AMENDMENTS TO DECREE NO. 146/2018/ND-CP DATED OCTOBER 17, 2018 OF THE GOVERNMENT ON ELABORATION OF THE LAW ON HEALTH INSURANCE
Pursuant to the Law on Government Organization of June 19, 2015; Law on amendments to the Law on Government Organization and the Law on Organization of Local Governments dated November 22, 2019;
Pursuant to the Law on Health Insurance dated November 14, 2008; Law on amendments to the Law on Health Insurance dated June 13, 2014;
At the request of the Minister of Health,
The Government promulgates a Decree on amendments to Decree No. 146/2018/ND-CP dated October 17, 2018 of the Government on elaboration of the Law on Health Insurance.
Article 1. Amendments to Decree No. 146/2018/ND-CP dated October 17, 2018 of the Government on elaboration of the Law on Health Insurance
1. Amendments to Article 3:
a) Amendments to clause 8:
“8. Persons eligible to receive monthly social subsidies under laws on the elderly, the disabled and subject of social subsidy programs.”;
b) Amendments to point a clause 9:
“a) Members in poor households, as defined according to the poor household criteria for the period 2022-2025 prescribed in Decree No. 07/2021/ND-CP dated January 27, 2021 of the Government on multidimensional poverty criteria for the period 2021- 2025 (hereinafter referred to as Decree No. 07/2021/ND-CP) and other subsequent amendments or replacements thereto;";
c) Add Clause 20 after Clauses 18 and 19, which have been added by Clause 1, Article 183 of Decree No. 131/2021/ND-CP dated December 30, 2021 of the Government on elaboration of the Ordinance on preferential treatment for people with meritorious services to the revolution as follows:
“20. People in safe zone communes and revolutionary safe zones during the resistance war against the French and Americans and currently residing in safe zone communes during the resistance wars against the French and the Americans, who have been updated with information in the National Population Database, Residence Database that are not policyholders specified in Clauses 1, 2 and 3, Article 12 of the Law on Health Insurance.”.
2. Amendments to Article 4:
a) Amendments to clause 1:
“1. Members in near-poor households, as defined according to the near-poor household criteria for the period 2022-2025 prescribed in Decree No. 07/2021/ND-CP and subsequent amendments or replacements thereto;";
b) Amendments to clause 4:
“4. Members in households working in agriculture, forestry, fishery, and salt production who have the average standard of living, as defined according to the average household criteria for the period 2022-2025 prescribed in Decree No. 07/2021/ND-CP and subsequent amendments or replacements thereto;";
c) Addition of clause 5 after clause 4:
“5. Ethnic minorities who are living in communes of Region II, Region III, and extremely disadvantaged villages in ethnic minority and mountainous areas in the 2016-2020 period, but these communes are no longer on the list of communes in Region II, Region III, and extremely disadvantaged villages in ethnic minority and mountainous areas for the period 2021-2025 according to the Prime Minister's decision.".
3. Amendments to Article 8:
a) Amendments to points a and b clause 1:
“a) Pay 100% of health insurance premiums for members of near-poor households residing in poor districts according to the Prime Minister's decision and other documents of competent authorities;
b) Pay at least 70% of health insurance premiums for the policyholders specified in Clauses 1, 2 and 5, Article 4 of this Decree;";
b) Amendments to clause 3:
“3. People’s Committees of provinces and centrally affiliated cities shall, based on the local government budget's capabilities and other legal funding sources, seek approval from the People’s Councils for the following cases:
a) Pay health insurance premiums for policyholders with a rate higher than the minimum rate specified in Points b and c, Clause 1, Article 8 of this Decree;
b) Pay health insurance premiums for people not the policyholders as specified in Clause 1, Article 8 of this Decree;
c) Eligible policyholders and co-pay rates of medical examination and treatment costs (hereinafter referred to as medical cost) for the health insurance policyholders.”.
4. Amendments to Article 9:
a) Amendments to clause 2:
“2. With respect to the policyholders prescribed in clause 3, 5, 8, 11, 12, 18, 19 and 20 of Article 3 hereof: On a quarterly basis, agencies of labor, war invalids and social affairs shall remit funds derived from state budget spending on implementation of compensation policies for persons rendering meritorious revolutionary services, or funds derived from state budget spending on implementation of social protection policies, into the health insurance fund. Not later than December 15 of each year, agencies of labor, war invalids and social affairs must complete payments and fund transfers to the health insurance fund during that year.”;
b) Amendments to clause 3:
“3. With respect to the policyholders prescribed in Clauses 1, 4, 6, 7, 9, 10, 13, 14 and 17 Article 3 and Clauses 1, 2 and 5 Article 4 of this Decree:
a) On a quarterly basis, social security agencies shall prepare a consolidated report on the number of health insurance cards which have already been issued and the paid premiums and paid premium support amounts according to the Form No. 1 of the Appendix to this Decree, send it to the financial institution to transfer the funds to the health insurance fund as stipulated in clause 9 of this Article;
b) The time of calculation of the health insurance premiums payable: Policyholders shall be listed annually, and their health insurance premiums shall be calculated as from January 1; with respect to policyholders added to the list, their premiums shall be calculated from the date specified in the Decision on approval of the abovementioned list issued by the competent authority.
c) Health insurance premium payment for policyholders who die, disappear, or leave Vietnam is calculated from the time of payment to the date of termination, as determined by the list of employee reductions and premium reductions issued by the competent authority.
5. Amendments points a and e clause 1 Article 14:
a) Amendments to points a:
“a) 100% of medical costs paid by the policyholders prescribed in Clauses 3, 4, 5, 8, 9, 11, 17 and 20 Article 3 herein;”;
b) Amendments to point e:
“e) 95% of medical costs paid by the policyholders prescribed in Clause 1, Article 2, Clauses 12, 18 and 19, Article 3 and Clauses 1, 2 and 5, Article 4 of this Decree;”.
6. Amendment to clause 1 Article 15:
“1. When visiting healthcare establishments for medical examination or treatment services, health insurance policyholders must present photo health insurance cards or citizen identity cards; in case of absence of the photo, they shall be required to present one of their photo identity documents issued by competent bodies or authorities, or certificates endorsed by commune-level police authorities or others endorsed by educational institutions in charge of management of pupils or students; other legitimate personal identification documents or level-2 electronic identification (VneID) according to the provisions of Decree No. 59/2022/ND-CP dated September 5, 2022 of the Government on electronic identification and authentication.”.
7. Amendments to Article 21:
a) Amendments to clause 1:
“1. Rights of healthcare facilities:
a) Implement regulations laid down in Article 42 of the Law on Health Insurance and regulations on medical examination and treatment;
b) Be notified promptly when the health insurance assessment information system detects a significant increase in health insurance-covered medical costs at their healthcare facility, compared to the average medical costs of similar facilities of the same class, level, and specialty, to enable prompt review, verification, and implementation of appropriate corrective measures.”;
b) Amendments to point a clause 2:
“a) Carry out responsibilities laid down in Article 43 of the Law on Health Insurance and regulations on medical examination and treatment;”;
c) Amendments to point b clause 2:
“b) Abide by the laws and regulations on medical examination and treatment, professional guidelines of the Ministry of Health, and relevant procurement and bidding laws to ensure the supply of qualified, effective, and economical drugs, chemicals, medical supplies, and procedures;”;
d) Addition of points dd and e to clause 2:
“dd) Develop a healthcare IT infrastructure system, and upgrade and improve the hospital management software system to conform to legal regulations on data input and output standards, electronic data extraction, digital transformation, and electronic transactions in healthcare;
e) Expeditiously review and promulgate processes and professional guidelines for health examinations and treatments covered by health insurance, as well as measures to prevent the abuse and profiteering of health insurance funds; conduct inspections and audits of health insurance-covered medical cost payments in accordance with the law; proactively detect, review, and verify increased health insurance-covered medical costs at the facility based on the social insurance agency's recommendations and warnings, and make appropriate adjustments.”.
8. Amendment to clause 3 Article 24:
"3. Payment principles:
a) Health insurance-covered medical examination, daily hospital bed, medical procedure, and test costs, within their insurance coverage scope and coverage rate, shall be paid in accordance with the actual quantity used by the policyholder and the prices set by applicable regulations;
c) If a health insurance policyholder uses drugs, chemicals, or medical supplies that are not included in the health insurance-covered medical prices, or drugs, chemicals, and medical supplies used in medical procedures that have not yet been issued health insurance-covered medical prices, but these items are within the scope and rate of insurance coverage, then the cost of those items shall be paid in accordance with the actual quantity used and the prices set by the law on bidding;
c) The costs of blood and blood products are paid according to instructions of Minister of Health.”.
9. Amendments to Article 36:
“Article 36. Financial planning and settlement
1. On an annual basis, the Vietnam Social Security shall draw up plans for the health insurance fund's revenues and expenditures; funds for management of the health insurance fund and investments derived from temporarily idle amounts of the health insurance fund. The Ministry of Finance shall take charge and cooperate with the Ministry of Health in submitting the review and general report to the Prime Minister to receive his decision on assignment of the financial plan.
2. Prepare, assign, and announce the estimated budget for health insurance-covered medical costs:
a) Vietnam Social Security prepares an estimated budget of health insurance-covered medical costs next year (including estimated budget of the Social Security of the Ministry of National Defense and the Social Security of the People's Public Security) and sends it to the Ministry of Finance before August 30 every year. The Ministry of Finance shall take charge and coordinate with the Ministry of Health to send a consolidated report to the Prime Minister to approve the estimated budget of health insurance-covered medical costs from the estimated revenue and reserve fund for Vietnam Social Security;
b) Based on the estimated budget approved by the Prime Minister, Vietnam Social Security assigns estimated sub-budgets of health insurance-covered medical costs to the Social Security of the Ministry of National Defense, the Social Security of the People's Public Security, and Provincial Social insurance Agencies within 90% of the national health insurance estimated revenues;
c) Based on requests from healthcare facilities, the Provincial Social insurance Agencies shall announce the estimated budget of health insurance-covered medical costs for these facilities. However, these amounts shall not be used as a basis for advances, payments, or settlement of health insurance-covered medical costs if the actual costs exceed the estimates. If the estimated budget of health insurance-covered medical costs for a healthcare facility increases or decreases during the year compared to the announced budget, the facility must submit a document to the Provincial Social Security Agency by October 15th each year for review and adjustment within the Social Security Agency's assigned estimated budget;
d) In case of the total estimated budget for health insurance-covered medical costs at health facilities or of the Social Security of the Ministry of National Defense, People's Public Security Social Security during the year increases or decreases compared to the estimated budget assigned by Vietnam Social Security, the Provincial Social insurance Agency, Social Security of the Ministry of National Defense, Social Security of People's Public Security shall send a consolidated report to Vietnam Social Security before October 30 every year for adjustments.
Vietnam Social Security shall consider adjusting the estimated budget for Provincial Social Security Agencies, the Social Security of the Ministry of National Defense, the Social Security of the People's Public Security, within the given budget estimate assigned by the Prime Minister before November 15 of each year, so as to adjust the estimated budgets for health facilities.
3. Provide extra budget for health insurance-covered medical costs for a healthcare facility in case their actual medical costs in a year, as assessed by the social insurance agency, exceed both their estimated budget (including the amount announced at the beginning of the year and the adjusted amount during the year) and the budget assigned by Vietnam Social Security as follows:
a) The Provincial Social Security Agency shall take charge and cooperate with the Health Department and the healthcare facility in reviewing medical costs that exceed the estimated budget but are eligible for being repaid, and provide an extra budget for this facility.
b) If the estimated budget assigned by Vietnam Social Security is insufficient for healthcare facilities, the Provincial Social Security Agency, Social Security of the Ministry of National Defense, Social Security of People's Public Security shall send a consolidated report to Vietnam Social Security for consideration of extra budgets.
4. If the actual spending on medical costs in a year exceeds the estimated budget assigned by the Prime Minister, Vietnam Social Security shall provide healthcare facilities with extra budgets from their backup fund, and then send a consolidated report to the Council of Social Security Management, Ministry of Finance, Ministry of Health, and the Prime Minister.
If their backup fund is insufficient to provide extra budgets for Provincial Social Security Agencies, the Social Security of the Ministry of National Defense, the Social Security of the People's Public Security, the relevant authorities shall comply with clause 3 Article 35 of this Decree.
5. Advances, payments, and settlement of health insurance-covered medical costs for healthcare facilities are made quarterly in accordance with Clauses 1 and 2, Article 32 of the Law on Health Insurance.
6. Every year, before October 1, Vietnam Social Security shall make a consolidated report on settlement of health insurance fund for the previous year according to Article 32 of the Health Insurance Law."
10. Amendments to Article 42:
a) Amendments to point g of clause 1:
“g) Regulate and guide the connection of data on results of tests, imaging diagnoses, functional testing, medical therapy of patients who are health insurance policyholders.”;
b) Addition of point i after point h clause 1:
“i) Instruct healthcare facilities and centralized procurement units to rigorously comply with procurement and bidding regulations to ensure the timely supply of health insurance-covered drugs, chemicals, and medical supplies, and to improve cost-effectiveness and prevent waste. Direct healthcare facilities to abide by the laws and regulations on medical examination and treatment, professional guidelines of the Ministry of Health, and relevant procurement and bidding laws to ensure the supply of qualified, effective, and economical medical procedures. Review and update according to practical requirements the lists, conditions, coverage scope and rates for drugs, supplies, medical procedures, and goods within the coverage scope of the health insurance fund to ensure effective management and use of funds.
c) Amendments point d clause 5 Article 42:
“d) Enhance the information technology system to support the timely receipt, assessment, and response to data on health insurance-covered medical examinations and treatment from healthcare facilities; ensure the accuracy, security, and confidentiality of information and the rights of relevant parties; and proactively monitor, detect, and provide timely warnings to health insurance-covered healthcare facilities about increased medical costs compared to the average medical costs of healthcare facilities of the same class, level, and specialty.”
Article 2. Amendments to and annulment of certain regulations of Decree No. 146/2018/ND-CP dated October 17, 2018 of the Government on elaboration of the Law on Health Insurance
1. Amendments to forms No. 5, 6 and 7 in the Appendix issued with Decree No. 146/2018/ND-CP dated October 17, 2018 of the Government on elaboration of the Law on Health Insurance Law with forms No. 5, 6 and 7 in the Appendix issued with this Decree.
2. Annulment of clause 16 Article 3 of Decree No. 146/2018/ND-CP dated October 17, 2018 of the Government on elaboration of the Law on Health Insurance.
3. Annulment of clauses 4, 5 and 6 Article 24 of Decree No. 146/2018/ND-CP dated October 17, 2018 of the Government on elaboration of the Law on Health Insurance.
1. This Decree comes into force as of December 3, 2023.
2. Clause 1, Points a and b, Clause 2, Clauses 3, 4, 5 and 6, Article 1 of this Decree apply from October 19, 2023.
3. State budget support for the entities specified in Point c, Clause 2, Article 1 of this Decree for a period of 36 months from November 1, 2023
4. Clause 8, Article 1 and Clause 3, Article 2 of this Decree apply from January 1, 2019. The payment and settlement of health insurance-covered medical costs from January 1 2019 shall comply with the Article 30, Article 31 and Clause 2, Article 32 of the Law on Health Insurance and Clause 8, Article 1 of this Decree.
Article 4. Transitional provisions
Health insurance policyholders who entered healthcare facilities for treatment before the effective date of this Decree but are discharged from the hospital on or after the effective date of this Decree will have their medical costs paid by the health insurance fund within their coverage scope and rates, in accordance with the Law on Health Insurance, Points b, c, d, dd, g, and h of Clause 1, Clauses 2, 3, 4, and 5 of Article 14 of Decree No. 146/2018/ND-CP, and Clause 5 of Article 1 of this Decree.
Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, Presidents of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities, and relevant entities shall implement this Decree./.
|
ON BEHALF OF GOVERNMENT |