Chương III: Nghị định 73/2015/NĐ-CP Khung xếp hạng, tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở giáo dục đại học
Số hiệu: | 73/2015/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 08/09/2015 | Ngày hiệu lực: | 25/10/2015 |
Ngày công báo: | 20/09/2015 | Số công báo: | Từ số 993 đến số 994 |
Lĩnh vực: | Giáo dục | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/02/2020 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 25/10/2015, trường đại học sẽ được xếp theo 3 hạng
Đó là nội dung tại Nghị định 73/2015/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn phân tầng, khung xếp hạng và tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở giáo dục đại học.
Cụ thể, tất cả các cơ sở giáo dục đại học trong mỗi tầng tùy theo chất lượng được sắp xếp vào 3 hạng của khung xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp:
Hạng 1: gồm 30% các cơ sở giáo dục đại học có điểm cao nhất.
Hạng 2: gồm 40% các cơ sở giáo dục đại học không có điểm cao nhất và điểm thấp nhất.
Hạng 3: gồm 30% các cơ sở giáo dục đại học có điểm thấp nhất.
Ngoài ra, Nghị định 73/2015/NĐ-CP cũng quy định điều kiện được công nhận phân tầng:
- Đã được kiểm định chất lượng đạt yêu cầu và còn giá trị hiệu lực bởi tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
- Đã được tổ chức phân tầng và xếp hạng đánh giá ngoài và đề nghị xem xét công nhận phân tầng.
- Đạt ít nhất 75% các chỉ số của các tiêu chí theo tiêu chuẩn phân tầng tương ứng theo quy định, trong đó mỗi tiêu chí có ít nhất một chỉ số đạt yêu cầu.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Tất cả các cơ sở giáo dục đại học trong mỗi tầng tùy theo chất lượng được sắp xếp vào 3 hạng của khung xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp: hạng 1, hạng 2, hạng 3.
2. Khung xếp hạng được xác định theo điểm với cơ cấu như sau:
a) Hạng 1 bao gồm 30% các cơ sở giáo dục đại học có điểm cao nhất;
b) Hạng 2 bao gồm 40% các cơ sở giáo dục đại học không thuộc Điểm a và Điểm c Khoản này;
c) Hạng 3 bao gồm 30% các cơ sở giáo dục đại học có điểm thấp nhất.
1. Quy mô, ngành nghề và các trình độ đào tạo
a) Quy mô của các chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu;
b) Quy mô đào tạo trình độ thạc sĩ và tiến sĩ;
c) Số chương trình đào tạo thuộc lĩnh vực khoa học cơ bản và khoa học cơ bản ứng dụng;
d) Số chuyên ngành đào tạo trình độ tiến sĩ.
2. Cơ cấu các hoạt động đào tạo và khoa học công nghệ
a) Tổng thu từ hoạt động đào tạo, từ hoạt động khoa học công nghệ; tổng kinh phí từ ngân sách nhà nước cấp (nếu có) hằng năm;
b) Tổng chi phí để đào tạo mỗi sinh viên trong một năm (sau đây gọi là chi phí đơn vị);
c) Số lượng giảng viên, nghiên cứu viên cơ hữu tham gia nghiên cứu khoa học có bài báo, công trình công bố trên các tạp chí khoa học chuyên ngành trong và ngoài nước hằng năm;
d) Số cơ sở nghiên cứu khoa học cơ bản, khoa học cơ bản ứng dụng; số viện nghiên cứu trực thuộc, số phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu phát triển các công nghệ nguồn;
đ) Số lượng giảng viên, nghiên cứu viên cơ hữu có trình độ tiến sĩ;
e) Số lượng giảng viên, nghiên cứu viên cơ hữu có chức danh Giáo sư, Phó giáo sư;
g) Số lượng nghiên cứu sinh bảo vệ thành công luận án tiến sĩ và được cấp bằng trung bình mỗi năm.
3. Chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học
a) Số bài báo, công trình công bố đăng trên các tạp chí khoa học quốc tế có tên trong danh mục ISI, Scopus hằng năm;
b) Số lượng bằng độc quyền sáng chế được cấp hằng năm;
c) Số lượng giảng viên và sinh viên (kể cả cựu sinh viên) của trường được trao giải thưởng quốc gia và quốc tế về đào tạo và nghiên cứu khoa học hằng năm;
d) Tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp tìm được việc làm đúng ngành đào tạo sau 12 tháng;
đ) Số lượng sinh viên và giảng viên tham gia các chương trình hợp tác đào tạo, nghiên cứu khoa học với các cơ sở giáo dục đại học nước ngoài hằng năm.
4. Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục
a) Số lượng các chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu được các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục khu vực, quốc tế kiểm định và công nhận;
b) Số lượng các chương trình đào tạo được tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục trong nước kiểm định và công nhận;
c) Mức độ đạt các tiêu chí kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học.
1. Quy mô, ngành nghề và các trình độ đào tạo
a) Quy mô của các chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng;
b) Số nhóm ngành đào tạo theo định hướng ứng dụng;
c) Số lượng các chuyên ngành đào tạo thạc sĩ ứng dụng.
2. Cơ cấu các hoạt động đào tạo và khoa học công nghệ
a) Tổng thu từ hoạt động đào tạo, từ hoạt động khoa học công nghệ; tổng kinh phí từ ngân sách nhà nước cấp (nếu có) hằng năm;
b) Chi phí đơn vị;
c) Số lượng giảng viên, nghiên cứu viên cơ hữu tham gia nghiên cứu khoa học có kết quả nghiên cứu được ứng dụng vào thực tế, được công bố trên các tạp chí khoa học chuyên ngành trong và ngoài nước hằng năm;
d) Số cơ sở nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm, trung tâm ươm tạo công nghệ;
đ) Số giảng viên, nghiên cứu viên cơ hữu có trình độ tiến sĩ;
e) Số giảng viên, nghiên cứu viên cơ hữu có chức danh Giáo sư, Phó giáo sư;
g) Tỉ lệ sinh viên/giảng viên cơ hữu.
3. Chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học
a) Số công trình được ứng dụng vào thực tế; số bài báo được đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành quốc gia và quốc tế hàng năm;
b) Số lượng bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích, quyền tác giả, nhãn hiệu hàng hóa được cấp hằng năm;
c) Số lượng giảng viên và sinh viên (kể cả cựu sinh viên) của trường được tạo giải thưởng quốc gia và quốc tế về đào tạo và nghiên cứu khoa học hằng năm;
d) Tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp tìm được việc làm đúng ngành đào tạo sau 12 tháng;
đ) Số lượng sinh viên và giảng viên tham gia các chương trình hợp tác đào tạo, nghiên cứu khoa học với các cơ sở giáo dục đại học nước ngoài hằng năm.
4. Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục
a) Số chương trình đào tạo được tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục trong nước và quốc tế kiểm định và công nhận;
b) Mức độ đạt các tiêu chí kiểm định cơ sở giáo dục đại học.
1. Quy mô, ngành nghề và các trình độ đào tạo
a) Tổng quy mô đào tạo của cơ sở giáo dục đại học;
b) Số lượng sinh viên đào tạo theo đặt hàng của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
c) Số chương trình đào tạo có hợp tác với doanh nghiệp.
2. Cơ cấu hoạt động đào tạo và khoa học công nghệ
a) Tổng thu từ hoạt động đào tạo, từ hoạt động khoa học công nghệ; tổng kinh phí từ ngân sách nhà nước cấp (nếu có) hằng năm;
b) Chi phí đơn vị;
c) Số lượng giảng viên cơ hữu, nghiên cứu viên cơ hữu tham gia các hoạt động thực tế tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc có bài báo công bố trên các tạp chí chuyên ngành hàng năm;
d) Số lượng giảng viên, nghiên cứu viên cơ hữu có trình độ tiến sĩ hoặc được tặng các danh hiệu nhà nước do có nhiều đóng góp, cống hiến cho nghề nghiệp;
đ) Số xưởng thực hành, cơ sở sản xuất thử nghiệm, phát triển sản phẩm;
e) Tỷ lệ giảng viên thỉnh giảng là các chuyên gia, doanh nhân, nghệ nhân, cán bộ kỹ thuật, nhà quản lý có kinh nghiệm từ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất ở trong nước và nước ngoài tham gia giảng dạy hằng năm;
g) Tỷ lệ sinh viên/giảng viên cơ hữu.
3. Chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học
a) Số lượng bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích, quyền tác giả, nhãn hiệu hàng hóa được cấp hằng năm;
b) Số lượng các bài báo đăng trên các tạp chí khoa học công nghệ, số lượng các công trình được áp dụng vào thực tiễn hàng năm;
c) Số lượng giảng viên và sinh viên (kể cả cựu sinh viên) của trường được trao giải thưởng về hoạt động nghề nghiệp hằng năm;
d) Tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp tìm được việc làm đúng ngành đào tạo sau 12 tháng;
đ) Số lượng sinh viên và giảng viên tham gia các chương trình hợp tác đào tạo, nghiên cứu khoa học với các cơ sở giáo dục đại học nước ngoài hằng năm.
4. Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục
a) Số lượng các chương trình đào tạo được tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục kiểm định và công nhận;
b) Mức độ đạt các tiêu chí kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học.
Chapter III
FRAMEWORK AND STANDARDS FOR RANKING HIGHER EDUCATIONAL INSTITUTIONS
Article 6. Ranking framework
1. All higher educational institutions in each layer, depending on their quality, are classified into 3 grade of ranking framework in descending order: grade 1, grade 2, and grade 3.
2. Grades in the framework are determined by points as follows:
a) Grade 1 includes 30% of higher educational institutions having the highest points;
b) Grade 2 includes 40% of higher educational institutions other than those specified in Points a and c of this Clause;
c) Grade 3 includes 30% of higher educational institutions having the lowest points.
Article 7. Ranking standards applicable to higher educational institutions orienting towards research
1. Scope, disciplines and training levels
a) Scope of training program orienting towards research;
b) Training scope of mastery and doctoral levels;
c) Number of training program in field of basic science and applied basic science;
d) Number of specialities having doctoral training.
2. Structure of training and technologies
a) Total revenues from training activities/technological activities; total annual funding from the State budget (if any);
b) Total training expenditure for each student per year (hereinafter referred to as unit expenditure);
c) Number of full-time researchers shall participate in scientific research with articles and/or projects posted on Vietnamese or foreign specialized academic journals by years;
d) Number of basic scientific research facilities, applied scientific facilities; number of affiliated research institutes, number of laboratories, number of source-technology development centers;
dd) Number of full-time lecturers/researchers having doctoral degrees;
e) Number of full-time lecturers/researchers being professors/associate professors;
g) Average number of research students defending successfully doctoral dissertations and obtaining degrees by years.
3. Quality of training and scientific research
a) Number of articles/projects posted on international academic journals listed on the ISS and/or the Scopus by years;
b) Number of patents obtained by years;
c) Number of lecturers and students (including alumni) who receive national/international awards in training and scientific research by years;
d) Rates of graduates getting jobs conformable to disciplines within 12 months;
dd) Number of students and lecturers participating in cooperation program in training and scientific research with foreign higher educational institutions by years.
4. Results of education quality inspection
a) Number of training program in orientation of research inspected and recognized by a regional/international education quality inspection organization;
b) Number of training program in orientation of research inspected and recognized by a Vietnamese education quality inspection organization;
c) Level of conformance with criteria of higher educational institution quality inspection.
Article 8. Ranking standards applicable to higher educational institutions orienting towards application
1. Scope, disciplines and training levels
a) Scope of training program orienting towards application;
b) Number of groups of disciplines in orientation of application;
c) Number of specialities having mastery training.
2. Structure of training and technologies
a) Total revenues from training activities/technological activities; total annual funding from the State budget (if any);
b) Unit expenditure;
c) Number of full-time lecturers/researchers participating in scientific research with research findings applied to the fact and/or posted on Vietnamese or foreign specialized academic journals by years;
d) Number of application research facilities, testing production facilities, technology incubation centers;
dd) Number of full-time lecturers/researchers having doctoral degrees;
e) Number of full-time lecturers/researchers being professors/associate professors;
g) Ratio of students to full-time lecturers.
3. Quality of training and scientific research
a) Number of works applied to the fact; number of articles posted on national and international specialized academic journals;
b) Number of patents, effective solutions, authors' right, trademarks obtained by years;
c) Number of lecturers and students (including alumni) receiving national/international awards in training and scientific research by year;
d) Rates of graduates getting jobs conformable to disciplines within 12 months;
dd) Number of students and lecturers participating in cooperation program in training and scientific research with foreign higher educational institutions by years.
4. Results of education quality inspection
a) Number of training programs inspected and recognized by a Vietnamese or international education quality inspection organization;
b) Level of conformance with criteria of higher educational institution quality inspection.
Article 9. Ranking standards applicable to higher educational institutions orienting towards practice
1. Scope, disciplines and training levels
a) Total training scope of the higher educational institution;
b) Number of students receiving training according to orders of agencies/organizations/enterprises;
c) Number of training programs cooperating with enterprises.
2. Structure of training and technologies
a) Total revenues from training activities/technological activities; total annual funding from the State budget (if any);
b) Unit expenditure;
c) Number of full-time lecturers/researchers involving in practical activities at agencies/enterprises or having articles posted on specialized journals by years;
d) Number of full-time lecturers/researchers having doctoral degrees or obtaining national titles due to contributions in the profession;
dd) Number of workshops, trial production facilities, product development facilities;
e) Rate of visiting lecturers being experts, business people, artisans, technical officials or managers having experiences from agencies, organizations, enterprises, producing establishments of Vietnam or foreign countries providing lectures;
g) Ratio of students to full-time lecturers.
3. Quality of training and scientific research
a) Number of patents, effective solutions, authors' right, trademarks obtained by years;
b) Number of articles posted on academic journals, number of works applied to the fact by years;
c) Number of lecturers and students (including alumni) receiving awards in occupational activities by years;
d) Rates of graduates getting jobs conformable to disciplines within 12 months;
dd) Number of students and lecturers participating in cooperation program in training and scientific research with foreign higher educational institutions by years.
4. Results of education quality inspection
a) Number of training programs inspected and recognized by an education quality inspection organization;
b) Level of conformance with criteria of higher educational institution quality inspection.