Chương I Nghị định 66/2017/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị: Quy định chung
Số hiệu: | 66/2017/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 19/05/2017 | Ngày hiệu lực: | 05/07/2017 |
Ngày công báo: | 03/06/2017 | Số công báo: | Từ số 415 đến số 416 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Công nghệ thông tin | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chỉ được bán thiết bị ngụy trang ghi âm cho một số đối tượng
Đây là nội dung được quy định tại Nghị định 66/2017/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị.
Theo đó, cơ sở kinh doanh chỉ được bán thiết bị, phần mềm ngụy trang để ghi âm, ghi hình cho đối tượng được pháp luật cho phép sử dụng biện pháp ghi âm, ghi hình bí mật, là:
- Cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội;
- Cơ quan có trách nhiệm thi hành biện pháp ghi âm, ghi hình bí mật theo điều kiện, thẩm quyền, thủ tục về biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt theo Bộ luật tố tụng hình sự.
Ngoài ra, liên quan đến trách nhiệm của cơ sở kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang ghi âm, ghi hình, Nghị định 66/2017/NĐ-CP (có hiệu lực từ 05/7/2017) cũng quy định:
- Chỉ sử dụng nhân viên từ đủ 18 tuổi trở lên; có đủ năng lực hành vi dân sự; không nghiện ma túy.
- Không sử dụng nhân viên là người đang trong thời gian bị điều tra, truy tố, xét xử; đang được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang trong thời gian được tha tù trước thời hạn…
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Điều kiện kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị là điều kiện về an ninh, trật tự đối với hoạt động kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang này.
2. Nghị định này quy định điều kiện về an ninh, trật tự, công tác quản lý nhà nước, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan và biện pháp thi hành đối với hoạt động kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị.
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh và thành lập, cấp phép, đăng ký, quản lý hoạt động kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị.
Trong Nghị định này những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị gồm: Sản xuất, lắp ráp, vận chuyển, tồn trữ, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, cho thuê, sửa chữa thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị.
2. Thiết bị ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình là thiết bị ghi âm, ghi hình được chế tạo giả dạng thiết bị, đồ vật thông thường.
3. Thiết bị ngụy trang dùng để định vị là thiết bị có tính năng xác định vị trí, mục tiêu được chế tạo giả dạng thiết bị, đồ vật thông thường.
4. Phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị là phần mềm được tạo ra giả dạng phần mềm hệ thống, ứng dụng, tiện ích, công cụ khác hoặc được lập trình, viết thêm các mã lệnh để bí mật quay phim, chụp ảnh, ghi âm, xác định vị trí của mục tiêu.
5. Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh là:
a) Người đại diện theo pháp luật, người quản lý cơ sở kinh doanh, chủ cơ sở kinh doanh có tên trong các văn bản quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Nghị định này;
b) Người được những người quy định tại điểm a khoản này ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với hoạt động kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị (sau đây viết gọn là Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự).
1. Tuân thủ Luật đầu tư, Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức và cá nhân.
2. Công khai, minh bạch trong công tác quản lý; tạo điều kiện thuận lợi và bảo đảm môi trường an ninh, trật tự ổn định để tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
1. Hoạt động kinh doanh khi chưa được cấp hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
2. Lợi dụng hoạt động kinh doanh để thực hiện hành vi xâm hại đến an ninh, trật tự.
3. Cho mượn, cho thuê, mua bán Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
4. Làm giả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; làm giả hồ sơ, tài liệu để đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; sửa chữa, tẩy xóa nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
5. Cản trở hoặc không chấp hành công tác kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm của cơ quan Công an, Quân đội hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
6. Sản xuất, lắp ráp, vận chuyển, tồn trữ, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, cho thuê, sửa chữa trái phép thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị.
7. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây khó khăn để không cấp hoặc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự trái với quy định của Nghị định này; cản trở, gây phiền hà, xâm phạm quyền tự do kinh doanh của tổ chức, cá nhân; bao che các hành vi vi phạm pháp luật của người có liên quan đến hoạt động của cơ sở kinh doanh.
1. Conditions for sale of camouflage devices and software used for sound and video recording and positioning are security and order conditions for the sale of camouflage devices and software.
2. This Decree provides for security and order conditions, the State management, responsibilities of relevant organizations and individuals, and implementation measures for the sale of camouflage devices and software used for sound and video recording and positioning.
This Decree applies to Vietnamese and foreign organizations and individuals related to sale, establishment, licensing, registration and management of the sale of camouflage devices and software used for sound and video recording and positioning.
For the purposes of this Decree, the terms below shall be construed as follows:
1. “sale of camouflage devices and software used for sound and video recording and positioning” includes: manufacturing, assembly, transport, storage, trading, export, import, leasing, repair of camouflage devices and software used for sound and video recording and positioning.
2. “camouflage device used for sound and video recording” means a sound and video recording device designed to disguise as a normal device or object.
3. “camouflage device used for positioning” means a device that locates the target and is designed to disguise as a normal device and object.
4. “camouflage software used for sound and video recording and positioning” means the software that is designed to disguise as the system software, application, utility or other tools or programmed with codes to secretly film, photograph, record, locate the location of a target.
5. “persons in charge of security and order of business establishments” are:
a) Legal representatives or managers of business establishments or proprietors of business establishments whose names are registered in prescribed in Point b, Clause 1, Article 9 of this Decree;
b) Persons whose names are prescribed in certificates of satisfaction of security and order conditions for sale of camouflage devices and software used for sound and video recording and positioning (hereinafter referred to as “the certificate of satisfaction of security and order conditions”) upon the authorization of the persons mentioned in Point a of this Clause.
Article 4. Rules for operation and management
1. Comply with the Law on Investment, this Decree and other relevant regulations of law; protect State’s interests, legitimate rights and interests of organizations and individuals.
2. Demonstrate openness and transparency in management; facilitate and ensure security and order in order for business activities to be conducted in an effective manner.
1. Engaging in business activities in case the certificate of satisfaction of security and order conditions has yet to be received or is revoked.
2. Taking advantage of business activities to commit acts that infringe on security and order.
3. Lending, leasing or trading the certificate of satisfaction of security and order conditions.
4. Forging the certificate of satisfaction of security and order conditions; forging the application for issuance of the certificate of satisfaction of security and order conditions; modifying or erasing information contained in the certificate of satisfaction of security and order conditions.
5. Hindering or failing to comply with regulations on inspection or actions against violations performed by a police authority, army authority or competent authority.
6. Illegally manufacturing, assembling, transporting, storing, trading, exporting, importing, leasing and repairing camouflage devices and software used for sound and video recording and positioning.
7. Abusing position and powers to reject the application for issuance of the certificate of satisfaction of security and order conditions or issuing the certificate of satisfaction of security and order conditions against the regulations in this Decree; hindering, troubling or infringing on the organizations and individuals’ freedom of business; screening illegal acts committed by a person who involves in operation of a business establishment.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực