Nghị định 61/2010/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
Số hiệu: | 61/2010/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 04/06/2010 | Ngày hiệu lực: | 25/07/2010 |
Ngày công báo: | 19/06/2010 | Số công báo: | Từ số 361 đến số 362 |
Lĩnh vực: | Đầu tư | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
10/02/2014 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định một số ưu đãi và hỗ trợ đầu tư bổ sung của Nhà nước dành cho các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
Nhà đầu tư nhận ưu đãi và hỗ trợ quy định tại Nghị định này là doanh nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định này.
1. Vùng nông thôn là khu vực địa giới hành chính không bao gồm địa bàn của phường, quận thuộc thị xã, thành phố.
2. Lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư bao gồm những ngành, nghề được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và những ngành, nghề khác theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ.
3. Dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư là dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định pháp luật về đầu tư.
4. Dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư là dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định pháp luật về đầu tư.
5. Dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư là dự án đầu tư thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được thực hiện tại vùng nông thôn.
1. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư quy định tại Điều 3 Nghị định này được hưởng các ưu đãi đầu tư, hỗ trợ đầu tư theo quy định của Nghị định này.
2. Nhà đầu tư có dự án đầu tư đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 3 Nghị định này nếu đã triển khai thực hiện dự án trước khi Nghị định này có hiệu lực thi hành thì được hưởng ưu đãi, hỗ trợ (nếu có) cho thời gian còn lại; Nhà nước không hoàn trả các khoản tiền nhà đầu tư đã nộp để thực hiện dự án trước đó.
1. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư nếu được nhà nước giao đất thì được miễn tiền sử dụng đất đối với dự án đầu tư đó.
2. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư thì được giảm 70% tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước đối với dự án đầu tư đó.
3. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư nếu được nhà nước giao đất thì được giảm 50% tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước đối với dự án đầu tư đó.
1. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư nếu thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước thì được thuê với mức giá thấp nhất theo khung giá thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động.
3. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 15 năm đầu kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động.
4. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 11 năm đầu kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động.
5. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất xây dựng nhà ở tập thể cho công nhân, đất trồng cây xanh và đất phục vụ phúc lợi công cộng.
1. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư nếu thuê đất, thuê mặt nước của hộ gia đình, cá nhân để tiến hành dự án đầu tư đó thì được Nhà nước hỗ trợ 20% tiền thuê đất, thuê mặt nước theo khung giá đất, mặt nước của địa phương cho 5 năm đầu tiên kể từ khi hoàn thành xây dựng cơ bản.
2. Khuyến khích doanh nghiệp có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư tích tụ đất hình thành vùng nguyên liệu thông qua hình thức hộ gia đình, cá nhân góp vốn bằng quyền sử dụng đất đối với các dự án không thu hồi đất.
1. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư nằm trong quy hoạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã phê duyệt được miễn nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư nằm trong quy hoạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã phê duyệt được giảm 50% tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất.
1. Doanh nghiệp siêu nhỏ có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo nghề trong nước, mức kinh phí đào tạo phải phù hợp với các quy định hiện hành.
2. Doanh nghiệp nhỏ có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ 70% kinh phí đào tạo nghề trong nước, mức kinh phí đào tạo phải phù hợp với các quy định hiện hành.
3. Doanh nghiệp vừa có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% kinh phí đào tạo nghề trong nước, mức kinh phí đào tạo phải phù hợp với các quy định hiện hành.
4. Mỗi lao động chỉ được đào tạo tối đa một lần/năm và thời gian đào tạo được hỗ trợ kinh phí không quá 6 tháng.
Khoản tiền hỗ trợ được ngân sách nhà nước cấp cho các cơ sở dạy nghề của tỉnh để đào tạo cho các doanh nghiệp nói tại Điều này có nhu cầu hoặc trực tiếp cấp cho doanh nghiệp trong trường hợp đào tạo tại chỗ.
1. Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ 70% chi phí quảng cáo doanh nghiệp và sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh và thành phố nơi doanh nghiệp đầu tư.
2. Doanh nghiệp vừa có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% chi phí quảng cáo doanh nghiệp và sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh và thành phố nơi doanh nghiệp đầu tư.
3. Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ 70% kinh phí triển lãm hội chợ trong nước; được miễn phí tiếp cận thông tin thị trường, giá cả dịch vụ từ cơ quan xúc tiến thương mại của nhà nước.
4. Doanh nghiệp vừa có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% kinh phí triển lãm hội chợ trong nước; được giảm 50% phí tiếp cận thông tin thị trường, giá cả dịch vụ từ cơ quan xúc tiến thương mại của Nhà nước.
1. Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% kinh phí tư vấn thực tế để thuê tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý, tư vấn nghiên cứu thị trường, tư vấn luật pháp, tư vấn về sở hữu trí tuệ, tư vấn nghiên cứu khoa học, tư vấn chuyển giao công nghệ, tư vấn áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến vào sản xuất nhưng không vượt quá các mức theo quy định hiện hành.
2. Doanh nghiệp vừa có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ 30% kinh phí tư vấn thực tế để thuê tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý, tư vấn nghiên cứu thị trường, tư vấn luật pháp, tư vấn về sở hữu trí tuệ, tư vấn nghiên cứu khoa học, tư vấn chuyển giao công nghệ, tư vấn áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến vào sản xuất nhưng không vượt quá các mức theo quy định hiện hành.
Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được Quỹ Hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ hỗ trợ 50% kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu tạo ra công nghệ mới do doanh nghiệp chủ trì thực hiện nhằm thực hiện dự án; hỗ trợ 30% tổng kinh phí đầu tư mới để thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm được cấp có thẩm quyền phê duyệt (không tính trang thiết bị, nhà xưởng đã có vào tổng mức kinh phí).
1. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần cước phí vận tải hàng hóa là sản phẩm đầu ra là hàng hóa tiêu thụ trong nước của dự án đó từ nơi sản xuất tới nơi tiêu thụ, nếu khoảng cách từ nơi sản xuất tới nơi tiêu thụ từ 100 km trở lên.
2. Phần kinh phí được hỗ trợ là 50% cước phí vận tải thực tế, nhưng không quá 500.000.000 VNĐ/doanh nghiệp/năm. Dự án đầu tư chỉ được hỗ trợ kinh phí sau khi có đầy đủ chứng từ, vận đơn hợp lệ.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2010.
Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
DANH MỤC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ)
1. Trồng, chăm sóc rừng, cây dược liệu.
2. Nuôi trồng nông, lâm, thủy sản trên đất hoang hóa, vùng nước chưa được khai thác, trên biển, trên hải đảo.
3. Đánh bắt hải sản ở vùng biển xa bờ.
4. Sản xuất, phát triển giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống thủy, hải sản.
5. Sản xuất, khai thác, tinh chế muối.
6. Xây dựng hệ thống cấp nước sạch, vệ sinh môi trường, thoát nước.
7. Sản xuất thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu bệnh, thuốc phòng, chữa bệnh cho động vật, thủy sản, thuốc thú y.
8. Xây dựng chợ loại 1, khu triển lãm giới thiệu sản phẩm tại vùng nông thôn.
9. Ứng dụng công nghệ sinh học.
10. Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản.
11. Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia cầm, gia súc tập trung, công nghiệp.
12. Chế biến nông, lâm, thủy sản; bảo quản nông, lâm sản, thủy sản sau thu hoạch.
13. Thủy điện vừa và nhỏ (quy mô đến nhóm B); dự án năng lượng mới: điện mặt trời, điện gió, khí sinh vật, địa nhiệt, thủy triều; năng lượng tái tạo không phân biệt quy mô.
14. Xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường.
15. Thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải.
16. Xây dựng kết cấu hạ tầng nông nghiệp - nông thôn phục vụ sản xuất, kinh doanh, phục vụ đời sống cộng đồng nông thôn; xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp.
17. Sản xuất máy phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, máy chế biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu.
18. Xây dựng: khu du lịch sinh thái, khu du lịch quốc gia; khu công viên văn hóa có các hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí.
19. Phát triển và ươm tạo công nghệ cao.
20. Xây dựng, phát triển vùng nguyên liệu tập trung phục vụ công nghiệp chế biến.
21. Chăn nuôi, sản xuất gia cầm, gia súc tập trung.
22. Xây dựng kết cấu hạ tầng thương mại: siêu thị, trung tâm thương mại, kho, trung tâm logistics.
23. Dịch vụ kỹ thuật trồng cây công nghiệp, cây lâm nghiệp; dịch vụ bảo vệ cây trồng, vật nuôi.
24. Dịch vụ tư vấn khoa học, kỹ thuật về gieo trồng, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, thú y, bảo vệ thực vật.
25. Dịch vụ vệ sinh phòng, chống dịch bệnh ở vùng nông thôn.
26. Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, sản phẩm văn hóa, dân tộc truyền thống.
27. Sản xuất giấy, bìa, ván nhân tạo trực tiếp từ nguồn nguyên liệu nông, lâm sản trong nước; sản xuất bột giấy.
28. Dệt vải, hoàn thiện các sản phẩm dệt; sản xuất tơ, sợi các loại; thuộc da, sơ chế da; sản xuất thiết bị máy móc cho ngành dệt, ngành may, ngành da./.
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 61/2010/ND-CP |
Hanoi, June 04, 2010 |
ON INCENTIVE POLICIES FOR ENTERPRISES INVESTING IN AGRICULTURE AND RURAL AREAS
THE GOVERNMENT
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the November 29, 2005 Investment Law;
Pursuant to the November 26, 2003 Land Law;
At the proposal of the Minister of Planning and Investment,
DECREES:
Article 1. Scope of regulation
This Decree provides a number of incentives and additional investment supports of the State for enterprises investing in agriculture and rural areas.
Article 2. Subjects of application
Investors entitled to incentives and supports provided in this Decree are enterprises established and registering operation under Vietnamese law and meeting conditions specified in Article 4 of this Decree.
Article 3. Interpretation of terms
1. Rural area means an administratively delimited area not embracing wards and urban districts of a town or city.
2. Agricultural sub-sectors eligible for special investment incentives include sub-sectors and trades specified in an appendix to this Decree and others decided by the Prime Minister in each period.
3. Agricultural project eligible for special investment incentives means a project in an agricultural sub-sector eligible for special investment incentives implemented in a geographical area on the list of geographical areas with extremely difficult socio-economic conditions prescribed by the investment law.
4. Agricultural project eligible for investment incentives means a project in an agricultural sub-sector eligible for special investment incentives implemented in a geographical area on the list of geographical areas with difficult socioeconomic conditions prescribed by the investment law.
5. Agricultural project eligible for investment promotion means an investment project in an agricultural sub-sector eligible for special investment incentives implemented in a rural area.
Article 4. Conditions for enjoying incentives and investment supports
1. Investors with agricultural projects eligible for special investment incentives, projects eligible for investment incentives or projects eligible for investment promotion defined in Article 3 of this Decree are entitled to investment incentives and supports under this Decree.
2. Investors with investment projects meeting the conditions specified in Article 3 of this Decree who began implementing these projects before the effective date of this Decree are entitled to incentives and supports (if any) for the remaining duration. The State shall not refund sums of money these investors have previously paid for the implementation of their projects.
Article 5. Land use levy exemption and reduction
1. An investor with an agricultural project eligible for special investment incentives using land allocated by the State is entitled to exemption from land use levy for this project.
2. An investor with an agricultural project eligible for investment incentives is entitled to a 70% reduction of land use levy payable into the state budget for this investment project.
3. An investor with an agricultural project eligible for investment promotion using land allocated by the State is entitled to a 50% reduction of land use levy payable into the state budget for this investment project.
Article 6. Land and water surface rent exemption and reduction
1. An investor with an agricultural project eligible for investment incentives or investment promotion leasing land and water surface of the State is entitled to the lowest rent rate within the land rent bracket prescribed by the provincial-level People's Committee.
2. An investor with an agricultural project eligible for special investment incentives is entitled to exemption from land and water surface rents from the date of completion and commissioning of this project.
3. An investor with an agricultural project eligible for investment incentives is entitled to exemption from land and water surface rents for the first 15 years from the date of completion and commissioning of this project.
4. An investor with an agricultural project eligible for investment promotion is entitled to exemption from land and water surface rents for the first 11 years from the date of completion and commissioning of this project.
5. An investor with an agricultural project eligible for special investment incentives, investment incentives or investment promotion is entitled to exemption from land rents for land areas for the construction of workers' condominiums, the growth of trees and public welfare purposes.
Article 7. Land and water surface rent supports for households and individuals
1. An investor with an agricultural project eligible for special investment incentives renting land and water surface of households or individuals for this project is entitled to state supports equal to 20% of land and water surface rents according to the local land and water surface rent bracket for the first 5 years from the time of completion of capital construction.
2. Enterprises with agricultural projects eligible for special investment incentives, investment incentives or investment promotion are encouraged to accumulate land to form material zones through the form of contribution as capital of land use rights by households and individuals to projects without land recovery.
Article 8. Land use levy exemption and reduction upon change of land use purposes
1. An investor with an agricultural project eligible for special investment incentives included in a master plan approved by a competent state agency is entitled to exemption from payable land use levy when changing the land use purpose.
2. An investor with an agricultural project eligible for investment incentives included in a master plan approved by a competent state agency is entitled to a 50% reduction of payable land use levy when changing the land use purpose.
Article 9. Human resource training supports
1. A mini enterprise with an agricultural project eligible for special investment incentives, investment incentives or investment promotion is entitled to state budget supports equal to 100% of domestic vocational training expenses not exceeding levels under current regulations.
2. A small-sized enterprise with an agricultural project eligible for special investment incentives, investment incentives or investment promotion is entitled to state budget supports equal to 70% of domestic vocational training expenses not exceeding levels under current regulations.
3. A medium-sized enterprise with an agricultural project eligible for special investment incentives, investment incentives or investment promotion is entitled to state budget supports equal to 50% of domestic vocational training expenses not exceeding levels under current regulations.
4. Each laborer shall be trained only once a year and the duration of training eligible for supports must not exceed 6 months.
State budget supports shall be allocated in cash either to provincial vocational training institutions for providing training for enterprises mentioned in this Article that have training needs or to enterprises that directly provide on-site training.
Article 10. Market development supports
1. Mini enterprises and small-sized enterprises with agricultural projects eligible for special investment incentives, investment incentives or investment promotion are entitled to state budget supports equal to 70% of expenses for business and product advertisement in the mass media of provinces and cities in which they make investment.
2. Medium-sized enterprises with agricultural projects eligible for special investment incentives, investment incentives or investment promotion are entitled to state budget supports equal to 50% of expenses for business and product advertisement in the mass media of provinces and cities in which they make investment.
3. Mini enterprises and small-sized enterprises with agricultural projects eligible for special investment incentives, investment incentives or investment promotion are entitled to state budget supports equal to 70% of expenses for domestic exhibitions and fairs and exempt from charges for accessing market and price information provided by trade promotion state agencies.
4. Medium-sized enterprises with agricultural projects eligible for special investment incentives, investment incentives or investment promotion are entitled to state budget supports equal to 50% of expenses for domestic exhibitions and fairs and a 50% reduction of payable charges for accessing market and price information provided by trade promotion state agencies.
Article 11. Consultancy service supports
1. Mini enterprises and small-sized enterprises with agricultural projects eligible for special investment incentives, investment incentives or investment promotion are entitled to state budget supports equal to 50% of actual expenses for hiring consultants on investment, administration, market research, law, intellectual property, scientific research, technology transfer and application of advanced quality management systems to production not exceeding levels under current regulations.
2. Medium-sized enterprises with agricultural projects eligible for special investment incentives, investment incentives or investment promotion are entitled to state budget supports equal to 30% of actual expenses for hiring consultants on investment, administration, market research, law, intellectual property, scientific research, technology transfer and application of advanced quality management systems to production not exceeding levels under current regulations.
Article 12. Science and technology application supports
Enterprises with agricultural projects eligible for special investment incentives, investment incentives or investment promotion are entitled to supports from the Scientific and Technological Development Support Fund equal to 50% of expenses for carrying out researches initiated by the enterprises themselves to create new technologies for executing those projects; and equal to 30% of total new investments for carrying out trial production projects approved by competent authorities (existing equipment and workshops must be excluded from total investment level).
1. Investors with agricultural projects eligible for special investment incentives are entitled to state budget supports equal to part of freights for the transportation of output products of these projects for domestic sale from place of production to place of sale, provided the distance between these places is 100 km or longer.
2. State budget supports are equal to 50% of actual freights but must not exceed VND 500.000,000/enterprise/year and may be allocated only for investment projects with adequate valid documents and bills of lading.
This Decree takes effect on July 25, 2010.
Article 15. Implementation guidance responsibilities
The Ministers of: Planning and Investment; Finance; Science and Technology; Industry and Trade; Agriculture and Rural Development; Labor, War Invalids and Social Affairs; and Natural Resources and Environment, and the State Bank of Vietnam shall, within the ambit of their respective functions and tasks, guide the implementation of this Decree.
Article 16. Implementation responsibilities
Ministers, heads of ministerial-level agencies. heads of government-attached agencies and chairpersons of provincial-level People's Committees shall implement this Decree.-
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |
LIST OF AGRICULTURAL SUB-SECTORS ELIGIBLE FOR SPECIAL INVESTMENT INCENTIVES
(To the Government's Decree No. 61/2010/ND-CP of June 4, 2010)
1. Growing and tending of herbal forests and trees.
2. Culture of agricultural, forest and fishery products on uncultivated land, unused water areas, the sea and islands.
3. Offshore fishing.
4. Production and development of plant varieties and livestock breeds, forest tree varieties and aquatic and marine animal breeds.
5. Salt making, exploitation and refining.
6. Construction of clean water supply, environmental sanitation and water drainage systems.
7. Production of plant protection drugs, pesticides, drugs for preventing and curing diseases veterinary drugs and their materials.
8. Construction of grade-1 markets and product exhibition and introduction centers in rural areas.
9. Application of biotechnologies.
10. Production and processing of cattle, poultry and aquatic animal feeds.
11. Construction, renovation and upgrading of concentrated and industrial-scale poultry and cattle slaughtering, preservation and processing establishments.
12. Processing of agricultural, forest and aquatic products; post-harvest preservation of agricultural, forest and aquatic products.
13. Medium- and small- sized hydropower plants (of group B or smaller); new energy; solar power, wind power, biogas, geothermal and tidal power projects; and renewable energy projects, regardless of their size.
14. Pollution treatment and environmental protection.
15. Collection and treatment of wastewater, exhaust gas and solid wastes; recycling and reuse of wastes.
16. Construction of agricultural and rural infrastructure works to serve production, business and daily-life activities of rural communities; construction of infrastructure works of industrial clusters.
17. Manufacture of machines for agricultural production, silviculture, fishery and salt making, food processing machines and irrigation equipment.
18. Building of eco-tourist zones, national tourist zones; cultural parks with sports, entertainment and leisure activities.
19. Hi-tech development and nursery.
20. Building and development of consolidated material zones to serve processing industries.
21. Concentrated poultry and cattle raising and production.
22. Construction of trade infrastructure facilities: supermarkets, trade centers, warehouses and logistics centers.
23. Technical services of growing industrial and forest trees; crop and livestock protection services.
24. Services of scientific and technical counseling on sowing and cultivation, husbandry, aquaculture, animal health and plant protection.
25. Anti-epidemic sanitation services in rural areas.
26. Production of fine-art articles and handicrafts and traditional cultural products.
27. Production of paper, cardboard and artificial boards from domestic agricultural and forest materials; production of pulp.
28. Cloth weaving and finishing of textile products; production of fibers and yams of all kinds; tanning and preliminary processing of leather, and production of equipment and machines for textile, garment and leather industries.-