Chương 1 Nghị định 55/2013/NĐ-CP: Quy định chung
Số hiệu: | 55/2013/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 22/05/2013 | Ngày hiệu lực: | 15/07/2013 |
Ngày công báo: | 01/06/2013 | Số công báo: | Từ số 293 đến số 294 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Lao động - Tiền lương | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
05/05/2019 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động và Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
1. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
2. Bên thuê lại lao động.
3. Người lao động thuê lại.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động cho thuê lại lao động.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động nhưng không trực tiếp sử dụng mà cung ứng người lao động của mình sang làm việc tạm thời cho người sử dụng lao động khác (sau đây viết tắt là doanh nghiệp cho thuê).
2. Bên thuê lại lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng lao động trong một thời gian xác định và thuê lại lao động của doanh nghiệp cho thuê để bù vào chỗ làm việc thiếu hụt người lao động.
3. Người lao động thuê lại là người lao động có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, đã ký hợp đồng lao động với doanh nghiệp cho thuê, được doanh nghiệp cho thuê cho thuê lại để làm việc theo sự điều hành của bên thuê lại lao động trong một thời gian xác định.
1. Đối với doanh nghiệp cho thuê:
a) Trả tiền lương và chế độ khác cho người lao động thuê lại thấp hơn so với nội dung đã thỏa thuận với bên thuê lại lao động;
b) Cho doanh nghiệp khác mượn hoặc mượn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động để hoạt động cho thuê lại lao động;
c) Thu phí đối với người lao động thuê lại hoặc thực hiện việc cho thuê lại mà không có sự đồng ý của người lao động;
d) Cho thuê lại lao động nhưng công việc thuê lại không thuộc Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này hoặc thực hiện việc cho thuê lại lao động vượt quá thời hạn cho thuê lại lao động theo quy định tại Điều 26 Nghị định này;
đ) Thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động giữa doanh nghiệp cho thuê với doanh nghiệp khác trong Công ty mẹ - Công ty con, tập đoàn kinh tế mà doanh nghiệp cho thuê này là doanh nghiệp thành viên.
2. Đối với bên thuê lại lao động:
a) Thu phí đối với người lao động thuê lại;
b) Cho người sử dụng lao động khác thuê lại người lao động đã thuê;
c) Sử dụng người lao động thuê lại làm công việc không thuộc Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này hoặc sử dụng người lao động thuê lại vượt quá thời hạn cho thuê lại lao động theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.
Article 1. Scope of regulation
This Decree provides the license for the outsourcing services, payment of deposits of the outsourcers and List of jobs entitled to carry out outsourcing.
Article 2. Subjects of application
1. The outsourcers.
2. The outsourcing party.
3. The outsourced employees.
4. Other agencies, organizations, individuals relating to the outsourcing services.
Article 3. Interpretation of terms
In this Decree, the following terms are construed as follows:
1. The outsourcers mean enterprises established and operating in accordance with law, hiring employees under labor contracts but not directly use their employees; however supply for other employers their employees in order to temporarily work
2. The outsourcing party means enterprises, agencies, organizations, cooperatives, households, individuals in need of labor use for a definite term and hiring labrers of the outsourcers so as to compensate for the employment of lack employees.
3. The outsourced employee means employee with full civil act capacity, signed labor contract with the outsourcer, being hired by the outsourcer in order to work under control of the hiring party for a definite term.
Article 4. Prohibited acts for the outsourcing services
1. For the outsourcers:
a. To pay wage and other regimes to the outsourced employees lower than content agreed with the outsourcing party;
b. To let other enterprise borrow or borrow license of outsourcing services of other enterprise to operate the outsourcing;
c. To collect charge from the outsourced employees or providing outsourcing services without consent of employees;
d. To conduct the outsourcing but the outsourced jobs are not in List of jobs entitled to carry out outsourcing specified in Annex V promulgated together with this Decree or conduct the outsourcing exceeding the term of outsourcing as prescribed in Article 26 of this Decree;
e. To conduct the outsourcing between the outsourcer and other enterprises in Mother Company - subsidiary companies, Economy Group of which this outsourcer is member.
2. For the outsourcing parties:
a. To collect charge from the outsourced employees;
b. To let other employer hire the employees already hired by them;
c. To use the outsourced employees to work jobs that are not in List of jobs entitled to carry out outsourcing specified in Annex V promulgated together with this Decree or use the outsourced employees exceeding the term of outsourcing as prescribed in Article 26 of this Decree;
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực