Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Chương IV
Điều khoản thi hành
Điều 36. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 6 năm 2019.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 157/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản và Điều 3 Nghị định số 41/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản; lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi; quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
3. Đối với các hành vi vi phạm quy định về kinh doanh giống cây lâm nghiệp chính đồng thời được quy định tại Nghị định số 31/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật thì xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định này.
Điều 37. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các hành vi vi phạm hành chính xảy ra trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng Nghị định số 157/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản; Nghị định số 41/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản; lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi; quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản; Nghị định số 31/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật để xử phạt.
2. Đối với hành vi vi phạm hành chính về kinh doanh giống cây lâm nghiệp, trong quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản xảy ra trước khi Nghị định này có hiệu lực mà sau đó mới bị phát hiện thì áp dụng các quy định có lợi cho tổ chức, cá nhân vi phạm.
Điều 38. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Chapter IV
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 36. Effect
1. This Decree comes into force from June 10, 2019.
2. This Decree supersedes the Government’s Decree No. 157/2013/ND-CP dated November 11, 2013 and Article 3 of the Government’s Decree No. 41/2017/ND-CP dated April 05, 2017.
3. Administrative violations against regulations on major forest tree cultivars which are also prescribed in the Government’s Decree No. 31/2016/ND-CP dated May 06, 2016 shall be handled in accordance with regulations herein.
Article 37. Transition clauses
1. The administrative violations committed before the effective date of this Decree shall be handled in accordance with regulations laid down in the Government’s Decree No. 157/2013/ND-CP dated November 11, 2013, the Government’s Decree No. 41/2017/ND-CP dated April 05, 2017, and the Government’s Decree No. 31/2016/ND-CP dated May 06, 2016.
2. The administrative violations against regulations on forest management, development and protection and forest product management regarding trading of forest tree cultivars committed before this Decree takes effect and discovered afterwards shall be handled in accordance with regulations that are advantageous to the organizations and individuals at fault.
Article 38. Responsibility for implementation
1. The Minister of Agriculture and Rural Development shall instruct and organize the implementation of this Decree.
2. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies and Chairpersons of People’s Committees of provinces shall be responsible for the implementation of this Decree./.