![](https://vietjack.me/assets/images/loading.gif)
Chương I Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý sử dụng đất trồng lúa: Quy định chung
Số hiệu: | 35/2015/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 13/04/2015 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2015 |
Ngày công báo: | 26/04/2015 | Số công báo: | Từ số 525 đến số 526 |
Lĩnh vực: | Bất động sản | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cải tạo đất trồng lúa được hỗ trợ đến 10 triệu đồng/ha
Đây là nội dung quan trọng của Nghị định 35/2015/NĐ-CP ban hành ngày 13/4/2015.
Chính sách hỗ trợ trên không áp dụng cho đất trồng lúa nương được khai hoang từ đất chưa sử dụng hoặc được phục hóa từ đất bị bỏ hóa.
Trường hợp có nhiều quy định khác nhau, thì áp dụng nguyên tắc mỗi mảnh đất chỉ được hỗ trợ một lần, mức hỗ trợ do UBND cấp tỉnh quyết định.
Hỗ trợ 5 triệu đồng/ha đất chuyên trồng lúa nước được cải tạo từ đất trồng lúa nước một vụ hoặc đất trồng cây khác theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa.
Ngoài hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (NSNN) theo quy định hiện hành địa phương sản xuất lúa còn được NSNN hỗ trợ:
- 1 triệu đồng/ha/năm đối với đất chuyên trồng lúa nước.
- 500 nghìn đồng/ha/năm đối với đất trồng lúa khác, trừ đất trồng lúa nương được mở rộng tự phát không theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/7/2015 và thay thế Nghị định 42/2012/NĐ-CP .
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định về quản lý và sử dụng có hiệu quả đất trồng lúa; chính sách hỗ trợ địa phương trồng lúa để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên cả nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụngCác cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
Điều 3. Giải thích từ ngữTrong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đất trồng lúa là đất có các điều kiện phù hợp để trồng lúa, bao gồm đất chuyên trồng lúa nước và đất trồng lúa khác.
2. Đất chuyên trồng lúa nước là đất trồng được hai vụ lúa nước trở lên trong năm.
3. Đất trồng lúa khác bao gồm đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương.
4. Đất trồng lúa nước còn lại là đất chỉ phù hợp trồng được một vụ lúa nước trong năm.
5. Gây ô nhiễm đất trồng lúa là các hoạt động đưa vào trong đất các chất độc hại, vi sinh vật và ký sinh trùng có hại làm thay đổi kết cấu, thành phần các chất của đất, làm ảnh hưởng không có lợi đến sản xuất lúa, chất lượng lúa gạo, sức khỏe của con người, động vật và môi trường.
6. Gây thoái hóa đất trồng lúa là hoạt động làm cho đất lúa bị xói mòn, rửa trôi hoặc bị chua hóa, mặn hóa, phèn hóa, khô hạn,... làm đất giảm độ phì và mất cân bằng dinh dưỡng của đất trồng lúa, dẫn đến giảm năng suất lúa.
7. Làm biến dạng mặt bằng đất trồng lúa là các hoạt động làm thay đổi mặt bằng của ruộng lúa, làm ruộng lúa không đồng đều về kết cấu, thành phần dinh dưỡng và hệ vi sinh vật dẫn đến không trồng được lúa.
8. Cây hàng năm là loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá 01 (một) năm, kể cả cây hàng năm lưu gốc để thu hoạch không quá 05 (năm) năm.
9. Cây lâu năm là loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm.
10. Kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa là hình thức kết hợp giữa trồng lúa với nuôi trồng thủy sản gồm: Trồng một vụ lúa và một vụ nuôi trồng thủy sản hoặc trồng lúa đồng thời kết hợp với nuôi trồng thủy sản.
This Decree regulates management and effective use of paddy land; policies supporting rice cultivation for protection and development of paddy land across the country.
Agencies, organizations, households and individuals at home, organizations and individuals abroad concerning management and use of paddy land;
Article 3. Interpretation of terms
In this Decree, some terms are construed as follows:
1. Paddy land means the land that is suitable for rice cultivation including land for growing wet rice and other types of rice.
2. Wet rice land means the land that yields from two crops of wet rice and over in a year.
3. Land for growing other types of rice includes other types of wet rice land and land for growing upland rice.
4. Land for growing the remaining wet rice means the land that is suitable for only one crop of wet rice in a year.
5. Pollution to paddy land means activities of injecting into the land toxins, harmful microorganisms and parasites that cause changes to structures and components of land, adversely affect rice production and quality, health of human beings, animals and environment.
6. Degradation to paddy land means activities causing sheet erosion, silting, aridification, salinization, acidification, aluming to the land making it less fertile and lose balance of nutrients that result in productivity reduction.
7. Distortion of paddy land surface means activities that cause changes to surface of paddy field making it uneven in structure, components of nutrients and in microorganism system and impossible for growing rice.
8. Annual plant means a plant that is sown, harvested and completes its cycle of production within one year, including annual plants with roots retained for harvesting not exceeding five years.
9. Perennial plant is a plant that is sown once, grows and harvested for years.
10. Combination with aquaculture on paddy land means the combination of rice cultivation and aquaculture: including a rice crop and then an aquacultural crop, or developing rice and aquaculture simultaneously.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực